Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường Tiểu học, THCS, THPT Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Tập đọc –Kể chuyện. NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I/ Mục tiêu: Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, loé lên, nảy ra, miệt mài, móm mém,... - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ) - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới: nhà bác học, cười móm mém - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn vĩ đại rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ) - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, một vài đạo cụ để HS làm bài tập phân vai dựng lại câu chuyện: một mũ phớt cho Ê-đi-xơn, một cái khăn cho bà cụ 2. HS: SGK. 3. GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, một vài đạo cụ để HS làm bài tập phân vai dựng lại câu chuyện: một mũ phớt cho Ê-đi-xơn, một cái khăn cho bà cụ 4. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Người trí thức yêu nước (4’) - GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: + Em hiểu điều gì qua câu chuyện “Người trí thức yêu nước”. - GV nhận xét cho điểm. - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (2’) - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Nhà bác học và bà cụ”. Ê-đi-xơn là một nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Chính nhờ có Ê-đi-xơn mà chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy Ê-đixơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. 3 HS đọc. HS trả lời.. -. HS quan sát và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiểu bài (15’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài  Đoạn 1: (giới thiệu Ê-đi-xơn và bà cụ): giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng cụm từ ùn ùn kéo đến thể hiện sự ngưỡng mộ của người dân với phát minh của Ê-đixơn.  Đoạn 2: (Cuộc gặp gỡ giữa Ê-đi-xơn và bà cụ): Giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Ê-đi-xơn hỏi: giọng ngạc nhiên.  Đoạn 3: Ê-đi-xơn reo vui khi sáng kiến chợt loé lên. Giọng bà cụ phấn chấn.  Đoạn 4: giọng người dẫn chuyện thán phục, nhấn giọng những từ ngữ miệt mài, xếp hàng dài … Giọng Ê-đi-xơn vui, hóm hỉnh. Giọng cụ già phấn khởi. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài. - GV viết bảng từ Ê-đi-xơn và cho HS đọc. - GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét. từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - GV gọi HS đọc đoạn 1. - GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém - GV cho HS đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe - GV gọi từng tổ đọc. - Cho 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. - Cho cả lớp đọc đồng thanh.  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn? - GV chốt: Ê-đi-xơn là một nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1947, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo để kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? -. GV cho HS đọc thầm đoạn 2, 3 và hỏi: + Bà cụ mong muốn điều gì?. -. HS lắng nghe.. -. Cá nhân.. -. HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. -. Cá nhân. Cá nhân, đồng thanh.. -. HS giải nghĩa từ trong SGK. HS đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân. Đồng thanh.. -. HS đọc thầm. HS phát biểu.. -. Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong những số người đó. -. Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? - GV cho HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi: + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?. + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? - GV chốt: khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. + Nội dung câu chuyện nói điều gì? - GV chốt: ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn vĩ đại rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.  Hoạt động 1:luyện đọc lại (17’) Mục tiêu: giúp HS đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phương pháp: Thực hành, thi đua - GV chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý HS đọc đoạn văn: giọng Ê-đi-xơn reo vui khi sáng kiến chợt loé lên. Giọng bà cụ phấn chấn. - GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Cho HS đọc truyện theo cách phân vai - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 2:hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. (20’) Mục tiêu: giúp HS đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện và kể lại một đoạn của câu chuyện. Phương pháp: Quan sát, kể chuyện - GV nêu nhiệm vu: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy tập kể câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho HS tự phân vai - Cho HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu:  Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?  Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?  Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? - GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. - GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm HS lên sắm vai.  Củng cố: (2’) - GV: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ Lop3.net. êm. - Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. - Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. - HS suy nghĩ và tự do phát biểu. -. HS các nhóm thi đọc. HS đọc truyện phân vai Bạn nhận xét. -. Dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ) - HS hình thành nhóm, phân vai. - HS thi dựng lại câu chuyện.. -. Cá nhân.. -. HS suy nghĩ và tự do phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> … - GV hỏi: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?  Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ người già.  Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn  Ê-đi-xơn là bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.  Khoa học đem lại những điều tốt đẹp cho con người  Tri thức góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho cuộc sống - GV chốt: Ê-đi-xơn là bác học vĩ đại. Sáng chế của ông cũng như của nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho con người. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét. tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay. Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS: Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. 2. Kĩ năng: HS biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm …) nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: GV: Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004, tờ lịch năm. HS: vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Tháng - năm (4’) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét vở HS. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Luyện tập (1’)  Hướng dẫn thực hành: (33’) Mục tiêu: giúp HS biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm…) - Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: để biết được ngày 8 tháng 3 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định phần lịch tháng 3 trong tờ lịch trên. Sau đó, xem lịch tháng 3, ta xác định được ngày 8 tháng 3 là thứ ba. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho HS sửa bài. - GV cho lớp nhận xét. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. - GV nhận xét. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: để biết được ngày 01 tháng 5 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định tháng 4 có 30 ngày. Sau đó, ta tính dần ngày 29 tháng 4 là thứ bảy, ngày 39 tháng 4 là chủ nhật, ngày 01 tháng 5 là thứ hai. Vì vậy khoanh vào câu B. - GV cho HS tự làm bài và sửa bài. - GV cho lớp nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát.. -. HS đọc. HS lắng nghe.. -. HS làm bài. HS sửa bài.. -. HS đọc. HS làm bài. HS thi đua sửa bài.. -. HS đọc. HS đọc. HS lắng nghe.. -. HS làm bài và sửa bài.. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Chuẩn bị: hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ôn Toán - GV giúp HS biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn, biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước nhanh, chính xác Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - Cho HS làm bài. - GV gọi HS nêu: Đây là hình tròn tâm O  Các bán kính có trong hình tròn là: OA, OB, OC, OD  Các đường kính có trong hình tròn là: AB, CD - GV nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu phần b. - Cho HS làm bài - GV gọi HS nêu: Đây là hình tròn tâm I  Các bán kính có trong hình tròn là: IM và IN  Đường kính có trong hình tròn là: MN  Các bán kính có trong hình tròn là: OQ và OP  Đường kính có trong hình tròn là: PQ - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a      -. Cho HS làm bài GV nhận xét. GV gọi HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài GV gọi HS nêu: Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OM OM = ON 1 ON = MN 2 Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính AB = MN GV nhận xét... Lop3.net. -. Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:. -. Đúng ghi Đ, sai ghi S: HS làm bài. HS nêu.. - Vẽ đường kính AB, đường kính MN trong hình vẽ dưới đây: - HS quan sát. - HS làm bài. - Đúng ghi Đ, sai ghi S: - HS làm bài. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả. NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và giải đố. 3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) - Hát. 2. Bài cũ: (4’) - GV cho HS viết các từ đã học trong bài trước: chăm chỉ, cần - HS lên bảng viết, cả lớp viết mẫn, triều đình, nhanh trí. vào bảng con. - GV nhận xét., cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã và giải đố.  Hoạt động 1: hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: giúp HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn (20’) Phương pháp: Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn HS chuẩn bị - HS nghe GV đọc. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - 2 – 3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. - Đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Những chữ nào trong bài được viết hoa? Ê-đi-xơn. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có + Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào? gạch nối giữa các tiếng. - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 + Tên bài viết ở vị trí nào? ô. - Đoạn văn có 3 câu. + Đoạn văn có mấy câu? - HS đọc. - GV gọi HS đọc từng câu. - HS viết vào bảng con. - GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu HS khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho HS viết - Cá nhân. - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS chép bài chính tả vào vở. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. GV cho HS cầm bút chì chữa bài. - HS sửa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. Sau - HS giơ tay. mỗi câu GV hỏi: Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng / sai), chữ viết (đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu), cách trình bày (đúng / sai, đẹp / xấu)  Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (13’)  Mục tiêu: Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã Phương pháp: Thực hành, thi đua - Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Giải câu đố: - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình: Mặt tròn mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu? Là mặt trời - Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên Bài tập 2: Cho HS nêu yêu cầu chữ in đậm. Giải câu đố. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Gọi HS đọc bài làm của mình: Cánh gì cánh chẳng biết bay Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi Bát cơm tắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi. Là cánh đồng 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Tuyên dương những HS viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập đọc. CÁI CẦU I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng,..., Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: chum, ngòi, sông Mã Hiểu nội dung chính của bài thơ: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Ông tổ nghề thêu (4’) - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Nhà bác học và bà cụ và trả lời những câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét., cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV: trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Cái cầu” để hiểu vì sao bạn nhỏ yêu cái cầu ấy như thế. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: luyện đọc (16’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu bài thơ - GV đọc mẫu bài thơ: giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả, cái cầu của cha … GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét. từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng khổ thơ. GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS nối tiếp nhau kể.. -. HS quan sát và trả lời... -. HS lắng nghe.. -. HS đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.. -. HS đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ HS chưa hiểu: chum, ngòi, sông Mã - GV giải nghĩa thêm những từ ngữ HS chưa hiểu. - GV gọi HS đọc khổ 1. - GV: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - GV hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ. - GV cho HS đọc theo nhóm. - GV gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ. - Cho cả lớp đọc bài thơ.  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (9’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài thơ. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận - GV cho HS đọc thầm cả bài thơ và hỏi: + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua sông nào? - GV: cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã, trên đường vào thành phố Thanh Hoá. Cầu nằm giữa hai quả núi. Một bên giống đầu rồng nên được gọi là núi Rồng. Bên kia giống viên ngọc nên gọi là núi Ngọc. Trong thời kì chống Mĩ cứu nước, cầu Hàm Rồng có vị trí vô cùng quan trọng. Máy bay Mĩ thường xuyên bắn phá vị trí này nhằm phá cầu, cắt đứt đường chuyển quân, chuyển hàng vào miền Nam của ta. Bố của bạn nhỏ đã tham gia xây dựng chiếc cầu nổi tiếng đó. + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?. -. HS giải nghĩa từ trong SGK.. -. Cá nhân.. -. 4 HS đọc. Mỗi tổ đọc tiếp nối. Đồng thanh.. -. HS đọc thầm. Cha làm nghề xây dựng cầu. Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu Hàm Rồng, được bắc qua sông Mã.. -. Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo qua sông. Bạn nghĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Bạn nghĩ đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoịa êm như võng trên sông ru người qua lại. Bạn nghĩ đến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ. - Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu trong tấm + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? ảnh – cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm ra. + Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ:  Em thích hình ảnh chiếc cầu làm bằng thích nhất câu thơ đó? sợi tơ nhện bắc qua chum nước vì đó là hình ảnh đẹp, rất kì lạ. Tác giả quan sát và liên tưởng rất tinh tế mới thấy sợi tơ nhỏ là chiếc cầu của nhện.  Em thích hình ảnh chiếc cầu tre như chiếc võng mắc trên sông ru người qua lại. Được đi trên một chiếc cầu như thế thật thú vị. + Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha - Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. như thế nào?  Hoạt động 3: học thuộc lòng bài thơ (8’) Mục tiêu: giúp HS học thuộc lòng bài thơ cái cầu Phương pháp: Thực hành, thi đua - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho HS đọc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. GV đọc diễn cảm bài thơ. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ. - GV gọi từng dãy HS nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. - Gọi HS học thuộc lòng khổ thơ. - GV tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. - GV cho HS thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. - GV cho HS thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi: “Hái hoa”: HS lên hái những bông hoa mà GV đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - GV cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.. -. HS học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV. -. Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. - Cá nhân. -. HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức.. -. HS hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ.. -. 2 - 3 HS thi đọc. Lớp nhận xét.. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét. tiết học. - Chuẩn bị bài: Chiếc máy bơm Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ôn Luyện từ và câu -. GV tiếp tục giúp HS tìm được những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. Ôn luyện về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi Bài 1: Điền tiếp từ chỉ những người lao động bằng trí óc vào chỗ trống: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - Cho HS thi đua sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm: kĩ sư, bác sĩ, giảng viên đại học, kiến trúc sư, hoạ sĩ, nhạc sĩ, nhà văn … - Nhận xét Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước các hoạt động lao động lao động đòi hỏi nhiều suy nghĩ và sáng tạo: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài. - Cho HS thi đua sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm: a) Khám bệnh d) Thiết kế mẫu nhà f) Dạy học b) Chế tạo máy e) Lắp xe ô tô g) Chăn nuôi gia súc c) May quần áo - Nhận xét Bài 3: Dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ địa điểm với các bộ phận khác trong mỗi câu sau: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài. - Cho HS thi đua sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm: a. Ở trạm y tế xã, các bác sĩ đang kiểm tra sức khỏe cho HS trường em. b. Trên bến cảng, tàu thuyền ra vào tấp nập. c. Trong bản, mọi người đang chuẩn bị dụng cụ để lên nương làm việc. - Nhận xét. Lop3.net. -. Cá nhân HS làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Lớp bổ sung, nhận xét.. -. Cá nhân HS làm bài HS thi đua sửa bài Khoanh vào các chữ: a, b, d, f Lớp bổ sung, nhận xét.. -. Cá nhân HS làm bài HS thi đua sửa bài Cá nhân Lớp bổ sung, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán. HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS có biểu tượng về hình tròn. 2. Kĩ năng: HS biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: 1. GV: một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình, com pa 2. HS: vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Luyện tập (4’) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét vở HS. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính (1’)  Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn (8’) Mục tiêu: giúp HS có biểu tượng về hình tròn Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát - GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng hồ…), giới thiệu: “ Mặt đồng hồ có dạng hình tròn”. - GV giới thiệu một hình tròn vẽ trên bảng, giới thiệu Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB. - GV nhận xét.: trong một hình tròn:  Tâm O là trung điểm của đường kính AB  Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính  Hoạt động 1: Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn (8’) Mục tiêu: giup HS bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát - GV cho HS quan sát cây com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm.  Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước  Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn  Hoạt động 3: thực hành (8’) Mục tiêu: giúp HS bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước nhanh, chính xác - Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - GV cho HS quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn. - Cho HS làm bài. - GV gọi HS nêu. - GV nhận xét.. Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. 11. 12. 1. 10. 2 3. 9 8. 4 7. -. 6. 5. HS theo dõi. M A. o. B. -. HS quan sát.. -. HS lắng nghe. HS nêu.. -. Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm: HS quan sát. HS làm bài.. -. HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. -. GV gọi HS đọc yêu cầu phần b. Cho HS làm bài. GV gọi HS nêu. GV nhận xét.. Bài 2: Vẽ hình tròn: GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. GV cho HS tự vẽ hình tròn. GV nhận xét.. GV gọi HS đọc yêu cầu phần b. GV cho HS tự vẽ hình tròn. GV nhận xét.. Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.. -. Cho HS làm bài. GV nhận xét. GV gọi HS đọc yêu cầu phần b. Cho HS làm bài. GV gọi HS nêu. GV nhận xét.. -. -. Đúng ghi Đ, sai ghi S: HS làm bài. HS nêu.. -. Tâm O, bán kính 3cm:. -. Tâm tuỳ ý, bán kính 3cm: HS vẽ.. -. Vẽ đường kính AB, đường kính MN trong hình vẽ dưới đây: - HS quan sát. - HS làm bài. - Đúng ghi Đ, sai ghi S: - HS làm bài. - HS nêu.. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Chuẩn bị: Vẽ trang trí hình tròn. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….…. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Kĩ năng: HS tìm được những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. Ôn luyện về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi. 3. Thái độ: thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: 1. GV: bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. 2. HS: VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? - GV cho HS sửa lại bài tập đã làm. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học mở rộng vốn từ gắn với chủ điểm Sáng tạo. Ôn luyện cách sử dụng các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo (17’) Mục tiêu: giúp HS tìm được những tư ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 1 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu.. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS sửa bài.. -. Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ: - GV cho HS mở SGK và yêu cầu HS đọc lại các bài trong tuần - HS mở SGK và đọc. 21, 22. + Tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức - Tiến sĩ, đọc sách, học, mày mò trong bài Ông tổ nghề thêu. quan sát, nhớ nhập tâm + Tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức - Tiến sĩ, nhà bác học, viết, sáng tác trong bài Lê Quý Đôn. - GV cho HS tìm tương tự với các bài: bàn tay cô giáo, Người trí thức yêu nước, Nhà bác học và bà cụ, Cái cầu, Chiếc máy bơm, Một nhà thông thái. - HS làm bài. - GV cho HS làm bài. - Cá nhân. - Cho 3 HS làm bài trên bảng và gọi HS đọc bài làm: Bác sĩ, nhà bác học, nhà phát minh, kĩ sư, dược Chỉ trí thức sĩ, thầy cô giáo, nhà văn, nhà thơ Chỉ hoạt Chữa bệnh, nghiên cứu khoa học, phát minh, động của trí chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, chế thuốc thức chữa bệnh, dạy học, sáng tác  Hoạt động 2: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi Mục tiêu: giúp HS ôn luyện sử dụng các dấu câu: dấu (17’) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 2 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu.. - Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: - HS làm bài - Cá nhân. -. GV cho HS làm bài. GV gọi HS đọc bài làm: a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim b) Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng c) Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. Bài tập 3 - HS nêu. - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng, cả lớp làm - GV cho HS làm bài. bài vào vở bài tập. - Gọi HS đọc bài làm: - Nhận xét bài của bạn, chữa bài + Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì? theo bài chữa của GV nếu sai. + Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến. - GV hỏi: - Tính hài hước của truyện là ở câu + Truyện này gây cười chỗ nào? trả lời của người anh: loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thìvô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “thắp đàn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến! 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Chuẩn bị bài: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tự nhiên xã hội. RỄ CÂY I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS biết: - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 2. Kĩ năng: HS biết phân loại các rễ cây sưu tầm được. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ cây xanh. II/ Chuẩn bị: GV: các hình trong SGK trang 78, 79. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Thân cây (4’) - Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. - Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ,… - Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Rễ cây (1’)  Hoạt động 1: Làm việc với SGK (7’) Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ Phương pháp: thảo luận, giảng giải, quan sát Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc theo nhóm:  Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 82 trong SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.  Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 83 trong SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.  Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (7’) Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được Phương pháp: thảo luận, giảng giải, quan sát Cách tiến hành: - GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.. Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS trình bày.. - HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.. -. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. -. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) -. GV nhận xét. tiết học. Chuẩn bị: bài 42: Rễ cây (tiếp theo).. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập viết. ÔN CHỮ HOA P I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: củng cố cách viết chữ viết hoa P (Ph) - Viết tên riêng: Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chữ viết hoa P (Ph) viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. 3. Thái độ: Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - GV: chữ mẫu P (Ph), tên riêng: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1’) - Hát. 2. Bài cũ: (4’) - GV nhận xét. bài viết của HS. - Cho HS viết vào bảng con: Lãn Ông - Nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV cho HS mở SGK, yêu cầu HS: - Cá nhân. + Đọc tên riêng và câu ứng dụng - GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu - Các chữ hoa là: P (Ph), B, C (Ch), T, ứng dụng? G (Gi), Đ, H, V, N - GV: trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa P (Ph), tập viết tên riêng Phan Bội Châu và câu tục ngữ. Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - Ghi bảng: Ôn chữ hoa: P (Ph)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con (18’) Mục tiêu: giúp HS viết chữ viết hoa P (Ph), viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ P trên bảng - GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. lời câu hỏi: - HS trả lời. + Chữ P (Ph) gồm những nét nào? - HS viết bảng con. - Cho HS viết vào bảng con. - GV viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết Ph, B - GV gọi HS trình bày - GV viết chữ Ph, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho HS quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - GV cho HS viết vào bảng con  Chữ P hoa cỡ nhỏ: 2 lần  Chữ Ph, B hoa cỡ nhỏ: 2 lần - GV nhận xét.. Luyện viết từ ngữ ứng dụng (tên riêng) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cho HS đọc tên riêng: Phan Bội Châu - GV giới thiệu: Phan Bội Châu (1867 – 1940): một nhà - Cá nhân cách mâng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - GV cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi - HS quan sát và nhận xét. viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế - Trong từ ứng dụng, các chữ Ph, B, nào? Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li. + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o. + Đọc lại từ ứng dụng. - Cá nhân. - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc HS Phan Bội Châu là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu Ph, B, C - GV cho HS viết vào bảng con từ Phan Bội Châu 2 lần - HS viết bảng con - GV nhận xét., uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng - Cá nhân - GV viết câu tục ngữ mẫu và cho HS đọc: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - Chữ Ph, T, G, B, Đ, H, V, N cao 2 li + Các chữ đó có độ cao như thế nào? rưỡi - Chữ t cao 1 li rưỡi - Chữ a, m, i, ô, ư, ơ, r, ă, c, e, o, â, m cao 1 li. - Câu ca dao có chữ Phá, Tam, Giang, + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa? Bắc, Đèo, Hải, Vân, Nam được viết hoa - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS luyện viết trên bảng con chữ Phá, Bắc. - GV nhận xét, uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết (16’) Mục tiêu: HS viết vào vở Tập viết chữ viết hoa P (Ph), viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: thực hành - GV: trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những động - HS tập thể dục. tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn Viết mãi mỏi tay Ngồi mãi mỏi lưng Thể dục thế này Là hết mệt mỏi - HS nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết thoải mái:  Lưng thẳng  Không tì ngực vào bàn  Đầu hơi cuối  Mắt cách vở 25 đến 35 cm  Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.  Hai chân để song song, thoải mái. - GV nêu yêu cầu: - HS viết vở. + Viết chữ P: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Ph, B: 1 dòng cỡ nhỏ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×