Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bài giảng GIAO AN 4 T22(CKT+BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.86 KB, 21 trang )

Thứ hai ngày 25/1/2010
Tập đọc: (T43) SẦU RIÊNG
I/Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Phương pháp
A/ Bài cũ:
+ Sông La đẹp như thế nào? Dòng sông La được ví với gì?
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? +Cách nói ấy có gì hay?
+ Nêu nội dung chính của bài?
-GV nhận xét cho điểm.
B /Bài mới:
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
- GV gọi 1 em đọc toàn bài.
*Lần 1: HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
*Lần 2: HS đọc nối tiếp 3em
+GV chú ý cách nhấn giọng của từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+Hương vị của sầu riêng như thế nào?
+Theo em quyến rũ nghĩa là gì?
- Đoạn 1 ý nói gì?


- Gọi 1 em đọc đoạn 2 và hỏi:
+ Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc gì?
+ Quả sầu riêng được tác giả miêu tả như thế nào?
- Đoạn 2 ý nói gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3:
+Dáng cây sầu riêng như thế nào?
- Đoạn 3 ý nói gì ?
- GV gọi 1 em đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài ?
*Đại ý: Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Ba hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.GV hướng dẫn các em tìm đúng
giọng đọc bài văn và đọc biểu cảm ( theo gợi ý ở mục 2a)
- GV hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. có
thể chọn đoạn sau:
*Sầu riêng là một loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết
sức đăc biệt, mùi thơm đậm , bay rất xa, lâu tan trong không khí.
Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt
xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện
với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong
già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
C/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài sầu riêng, học nghệ
thuật miêu tả tác giả; tìm các câu thơ truyện cổ nói về sầu riêng.
-2 HS đọc bài : Bè xuôi sông La và trả lời câu
hỏi
- HS đọc tiếp nối 2, 3 lượt
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài thơ theo trình tự
- 1 HS đọc phần chú giải.

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp theo cặp.
- 1 hs đọc đoạn 1, hs khác trả lời câu hỏi
-Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
- Đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa…..
- Làm cho người khác phải mê mẩn về cái gì đó.
* ý1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
- Lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ
kiến….
- ý2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng
- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
- ý3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- 1HS đọc toàn bài
- 2 HS nhắc lại đại ý của bài.
3 HS đọc tiếp nối
- Thi đọc diễn cảm theo tổ
- HS lắng nghe
- Chú ý lắng nghe.
Thứ ba ngày 26/1/2010
Chính tả SẦU RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu:
+HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Sầu Riêng
+ Làm đúng các bài tập3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh)
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2 a
III. Hoạt động dạy – học
Nội dung Phuơng pháp
1. Mở đầu:
+ GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở
tiết trước, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả

2. Dạy bài mới: GV giưới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
+ GV đọc bài chính Sầu riêng .
+ Gọi HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
H: Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc ?
+ Yêu cầu HS nêu các tiếng khó viết trong bài.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp rồi nhận xét bạn viết trên
bảng.
- Trổ , cuối năm , toả khắp khu vườn , giống cánh sen con , lác
đác vài nh , li ti , cuống , lủng lẳng ….
+ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết khi viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài.
+ GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi, báo lỗi.
+ GV thu 5 bài chấm và nhận xét, lớp đổi vở soát lỗi cho nhau.
* Nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài vào vở bài tập.
.+ Yêu cầu 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng.
- Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trónh , quả bòng đung đưa
Bút nghiêng lất phất hạt mưa
Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn
Bài 3:
+ GV nêu yêu cầu bài tập.
+ GV dán sẵn 2 băng giấy lên bảng mời 2 HS lên bảng làm bài,
sau đó từng em đọc kết quả, lớp và GV nhận xét. GV kết luận lời
giải đúng.
a) Từ õ viết đúng chính tả đã chọn

- nắng , trúc , cúc , lóng lánh , nên , vút , náo nức
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bò tiết sau.
+ HS lắng nghe.
+ HS chú ý theo dõi.
+ 1 HS đọc.
- Hoa thơm ngát như hương cau , hương bưởi
…………
- HS lắng nghe.
+ Viết vào nháp
+ HS chú ý nghe và viết bài.
+ HS dò lỗi và soát lỗi.
+ HS đổi vở, soát lỗi.
- HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
+ HS thi làm tiếp sức trên bảng.
+ 1 HS đọc câù đúng.
+ 1 HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS làm.miệng
+ Hs đọc lại các từ bên
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 29/1/2010
Kỷ thuật (T22) TRỒNG CÂY RAU, HOA
I/ Mục tiêu:
-HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
-Biết cách trồng cây rau hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II/ Đồ dùng dạy- học:

- Cây con rau, hoa để trồng.
-Túi bầu có chứa đầy đất.
-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho)û.
III/ Hoạt động dạy- học:
Nội dung
Phương pháp
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa, nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật
trồng cây con.
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi :
+Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu
bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
+Cần chuẩn bò đất trồng cây con như thế nào?
-GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa
đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bò đất.
Cây con đem trồng mập, khỏe không bò sâu,bệnh thì sau khi trồng
cây mau bén rễ và phát triển tốt.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước
trồng cây con và trả lời câu hỏi :
+Tại sao phải xác đònh vò trí cây trồng ?
+Tại sao phải đào hốc để trồng ?
+Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau
khi trồng ?
-Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
-GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở

vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn
đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng
hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu . Sau đó tiến hành
trồng cây con).
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bò các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
-HS đọc nội dung bài SGK.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời.
-2 HS nhắc lại.
-HS thực hiện trồng cây con theo các bước
trong SGK.
-HS cả lớp.
Thứ hai ngày 25/1/2010
Toán: (Tiết 106) LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số .
-Quy đồng được mẫu số hai phân số.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Phương pháp
A / Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài tập 1,2 tr118
- Chấm vở về nhà tổ 1.
- GV nhận xét cho điểm.
B / Bài mới:
* Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
;

5
2
6:30
6:12
30
12
==
9
4
5:45
5:20
45
20
==
5
2
14:70
14:28
70
28
==
;
3
2
14:51
17:34
51
34
==


- GV chữa bài .HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
* Bài 2
Gv hỏi: Muốn biết phân số nào bằng phân số 2, ta làm thế nào?
9
- Kết quả là :
18
5
không rút gọn được, là phân số tối gản.
;
9
2
3:27
3:6
27
6
==
9
2
7:63
7:14
63
14
==
18
5
2:36
2:10
36
10
==

- Các phân số
27
6

63
14
bằng
9
2
* Bài 3
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. .Với phần c ,khi chữa bài nên cho
HS trao đổi ý kiến để chọn MSC bé nhất .Chẳng hạn, nên chọn
MSC là 36 ;

C/Củng cố dặn dò
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 4
-2HS lên bảng làm bài,
-HS nhận xét
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn hai
phân số, HS cả lớp làm vào vở.
- HS làm bài vào vở
- 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở bài
tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc đề bài.
* Kết quả: a) 1 b) 2 c) 2
3 3 5

- Chú ý lắng nghe.
- Về nhà làm bài tập
Thứ tư ngày 27/1/2010
Khoa học: (Tiết 43) ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (LGBVMT: liên hệ)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống, âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao
động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường…)
*LGBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Phương pháp
-Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong không
khí ?
-Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào? Lấy ví
dụ?
-GV nhận xét cho điểm.
*Không có âm thanh cuộc sống của chúng ta thật buồn tẻ biết bao!
Âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của con người?
Trong nội dung đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
-GV cho HS quan sát các hình minh hoạ SGK và ghi lai vai trò
của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết
?
*Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống
của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể nói chuyện, học
tập với nhau, thưởng thức âm nhạc….
-GV nêu vấn đề: Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại âm
thanh nào và không thích những loại âm thanh nào? Vì sao?
-Gọi HS trình bày, Mỗi HS chỉ nói về một âm thanh ưa thích, một
âm thanh không ưa thích, sau đó giải thích lí do tại sao?
-Nhận xét những HS đã biết đánh giá âm thanh.

*Kết luận: Mỗi người có sở thích về âm thanh khác nhau.
-Các em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn nghe bài hát em đã làm
như thế nào?
-GV bật đài cho HS nghe một số bài hát thiếu nhi.
-GV hỏi:
+Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
+Hiện nay có những cách ghi âm nào?
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
*Kết luận:Ngày nay, nhờ sự nghiên cứu tìm tòi các nhà bác học đã
để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm. Người ta có thể ghi
âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại…
-Tổ chức trò chơi: “Làm nhạc cụ”
-Phổ biến cách chơi: Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy.
Yêu cầu so sánh âm do các chai phát ra khi gõ.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lần lượt trả lời.
-HS lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi.
-Trình bày vai trò của âm thanh.
+Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hoá,
văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò
với nhau, …
+Âm thanh giúp cho con người nghe được
những tín hiệu quy định.
+Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm
yêu cuộc sống, …
-Hoạt động cá nhân.
-3-5 HS trình bày ý kiến của mình.
-HS trả lời theo ý thích của bản thân.
+Giúp chúng ta có thể nghe lại được những bài

hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.
+Không phải nói đi nói lại nhiều lần một điều gì
đó.
+Băng đĩa, đĩa trắng..
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Các nhóm chuẩn bị biểu diễn.
-Từng nhóm biểu diễn, các nhóm khác đánh giá
nhóm bạn.
Thứ hai ngày 25/1/2010
LTVC: (Tiết 43) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I/ Mục tiêu:
• Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?(Nội dung ghi nhớ)
• Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn(BT 1 mục 3)
• Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy và học:
Nội dung Phương pháp
A/ Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu kể Ai thế nào? Xác
định CN và ý nghĩa của vị ngữ
- Yêu cầu HS đọc 3 câu kể Ai thế nào tả một loại cây mà em thích.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu ví dụ
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Y/c HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế
nào?
- Gọi HS nhận xét chữa bài cho bạn.

* Bài 2:
- Gọi HSđọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng:
+Hà Nội //tưng bừng màu đỏ.
+Cả một vùng trời//bát ngát cờ, đèn và hoa.
+Các cụ già//vẻ mặt nghiêm trang.
+Những cô gái thủ đô//hớn hở, áo màu rực rỡ.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao thảo luận:
+Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì?
+Chủ ngữ trong các câu trên do nhũng từ ngữ nào tạo thành?
3. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng:
+Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh.
+Bốn cái cánh//mỏng như giấy bóng.
+Cái đầu//tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+Bốn cánh //khẽ rung rung như còn đang phân vân.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS viết tốt.
- Gọi HS dưới lớpđọc nối tiếp đoạn văn.

3 / Củng cố dặn dò:
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Các câu kể Ai thế nào:
+Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
+Có một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1HS làm bài ở bảng, HS dưới lớp làm vào vở .
- Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự vậtcó
đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
- Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ hoặc
cụm danh từ tạo thành.
- 2HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK
-HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
- 3 HS làm vào giấy khổ to, cả lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn văn của mình.
- Chủ ngữ biểu thị nội dung gì?
- Chúng thường do từ ngữ nào tạo thành?
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 26/1/2010
KỂ CHUYỆN (T22) CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục đích yêu cầu
+ Dựa vào lời kể của GV sắp xếp được ø tranh minh họa cho trước (SGK.); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện

Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
-Hiểu được lời khun qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết u thương người khác, khơng lấy
mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III. Đồ dùng dạy – học
Nội dung Phương pháp
* Hoạt động 1: Giới thiệu truyện
+ GV cho HS quan sát tranh minh họa yêu cầu HS đọc thầm
nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
* Hoạt động 2: GV kể chuyện
+ Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân
biệt lời các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ( xấu xia , nhỏ xíu , quá
nhỏ , yếu ớt , buồn lắm , hắt hủi , vô cùng xấu xí , vụng về , vô
cùng sung sướng , lớn khôn , vô cùng mừng rỡ
+ GV kể lần 1, HS nghe. GV kết hợp hỏi
H. Thiên Nga ở lại cùng đàn vòt trong hoàn cảnh nào ?
H- Thiên Nga cảm thấy thế nào khi ở lại ?
H- Thái độ của Thiên Nga NTN?
H- Câu chuyện kết thúc NTN ?
+ GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập
a) Lời thuyết minh cho mỗi tranh.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ GV dán lên bảng 4 bức tranh. Yêu cầu HS suy nghó, nói lời
thuyết minh cho 4 tranh.
+ GV nhận xét lời thuyết minh.
+ HS quan sát tranh minh hoạ, lắng nghe lời
giới thiệu của GV.
+ HS lắng nghe và nhắc lại câu trả lời .

+ HS lắng nghe và kết hợp quan sát tranh minh
hoạ.
+ 1 HS đọc.
+ Vài em thuyết minh, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Tranh 1: Hai vợ chồng Thiên Nga ………
+ Tranh 2: Vòt mẹ bận rộn ………..
+ Tranh 3: Vợ chồng Thiên Nga quay trở lại ………..
+ Tranh 4: Thiên Nga bay đi cùng bố mẹ …….
b) HS kể.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm.
+ Yêu cầu HS kể trước lớp. ( 3 em kể tiếp nối toàn bộ câu
chuyện).
+ Yêu cầu mỗi nhóm 1 em lên thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay nhất.
* Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS kể chuyện trong nhóm.
+ 3 HS lên kể nối tiếp câu chuyện.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 em kể.
+ Nhận xét từng bạn.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 26/1/2010
Toán:(T107) SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Hình vẽ trong SGK, bảng con, bảng, phụ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Phương pháp
A/Bài cũ:
-2HS lên bảng làm bài 3, 4 /118.
-Chấm vở về nhà tổ 2.
-GV nhận xét cho điểm.
B/Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng.
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
-Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD?
- GV hỏi để khi trả lời thì HS tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC
bằng
5
2
độ dài đoạn thẳng AB; độ dài đoạn thẳng AD bằng
5
3
độ
dài đoạn thẳng AB.
- GV cho HS so sánh độ dài của đoạn thẳng AC và AD để từ kết
quả so sánh đó mà nhận biết
5
2
5
3

5
3
5
2
><
hay
b) Nhận xét
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số 2 và 3 ?
5 5
- Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu.
2. Thực hành :
* Bài 1:
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS đọc và
giải thích, chẳng hạn, nhìn vào
7
5
7
3
<
có thể nêu: ba phần bảy bé
hơn năm phần bảy vì hai phân số này có cùng mẫu là 7 và tử là 3<5.
* Bài 2:
- GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. Chẳng hạn:
cho HS
- So sánh hai phân số
5
2

5

5
để tự HS nhận ra đượcnhận ra được
5
5
5
2
<
, tức là
1
5
2
<
( vì
=
5
5
1)
C/ Củng cố dặn dò:
-Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với 1?
-Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi,
nhận xét bài làm của bạn.

- HS quan sát hình vẽ.
- Đoạn thẳng AC bằng 2 độ dài đoạn
5
thẳng AB.
- Đoạn thẳng AD bằng 3 độ dài đoạn
5
thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn
thẳng AD.
- HS so sánh 2 phân số để trả lời
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số 2
có tử số bé hơn, phân số 3 5
5
có tử số lớn hơn.
- HS tự so sánh các phân số
- HS làm bài vào vở
- HS thực hành nhóm đôi
- HS trả lời

×