Kế hoạch giảng dạy Tuần 20
Từ ngày10/01/2011 đến ngày 14 /01 / 2011
THỨ
Tiết
dạy
Môn học
Tiết PPCT
TÊN BÀI DẠY
Nội dung
TH-BVMT
Hai
10/01
1
Tập đọc
39
Bốn anh tài (TT)
2
Toán
96
Phân số
3
Âm nhạc
20
4
Đạo đức
20
Kính trọng biết ơn người lao
động (T 2)
5
Chào cờ
20
Chào cờ đầu tuần
Ba
11/01
1
LT&C
39
Luyện tập về câu kể Ai làm gì
?
2
Kể chuyện
20
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
3
Toán
97
Phân số và phép chia số tự
nhiên
4
Mó thuật
5
Thể dục
39
Tư
12/01
1
Tập đọc
40
Trống đồng Đơng Sơn
2
TLV
39
Miêu tả đồ vật (Kiểm tra
viết )
3
Kó thuật
20
Vật liệu và dụng cụ trồng rau
hoa .
4
Toán
98
Phân số và phép chia số tự
nhiên(TT)
5
Thể dục
40
Năm
13/01
1
Khoa học
39
Khơng khí bị ơ nhiễm
2
Chính tả
20
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
3
Đòa Lí
20
Đồng bằng Nam Bộ .
4
Toán
99
Luyện tập
5
Lòch sử
20
Chiến thắng Chi Lăng
Sáu
14/01
1
LT&C
40
MRVT :Sức khỏe
2
TLV
40
Luyện tập giới thiệu địa
phương
3
Khoa học
40
Bảo vệ bầu khơng khí trong
sạch
4
Toán
100
Phân số bằng nhau
5
SHCT
20
Sinh hƦt cuối tuần
Thứ 2 ngày 10 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC (39)
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu
chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu
dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
HSKT đọc trơn toàn bài.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS (nếu có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và
được giúp đỡ như thế nào ?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em
Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ?
-Ý nghóa của câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát ..
-2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh
ở ... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ đấy
bản làng lại đông vui .
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ
còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và
cho họ ngủ nhờ .
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập
cả cánh đồng làng mạc .
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh trở về nhà , đập cửa ầm ầm .
Bốn anh em đã chờ sẵn . Yêu tinh thò đầu
vào , lè lưỡi dài như quả núc nác , trợn mắt
xanh lè
+ Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó
gãy gần hết hàm răng . Yêu tinh bỏ chạy .
Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó .
Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi
bụi . Yêu tinh đau quá hét lên , gió bão nổi
ầm ầm…………….
- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng ,
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui
phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em
Cẩu Khây ..
- Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
-2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
TOÁN (96)
PHÂN SỐ.
A/ Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số. (BT 1, 2)
B/ Đồ dùng dạt học:
- Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng nêu công thức tính chu vi
hình chữ nhật.
- Nhận xét, ghi điểm:
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Phân số.
b) Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK.
- Hình tròn được chia làm mấy phần?
- Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau,
tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết
6
5
(viết
số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và
thẳng cột với số 5).
P - Phân số
6
5
có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Trong phân số tử số viết ở đâu? Mẫu số
viết ở đâu?
- - Giáo viên cho học sinh thực hiện
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
- Chia thành 6 phần.
- 5 phần…
- Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
- Tử số viết trên dấu gạch ngang,
mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nêu nhận xét như SGK.
tương tự với các phân số
2
1
;
4
3
;
7
4
.
- Giáo viên chốt lại:
c) Luyện tập - Thực hành.
- Bài 1 : Viết rồi đọc phân số đã tô
màu.
- GV cho HS viết bảng con và đọc.
- Giáo viên nhận xét.
- Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử
số cho biết gì?
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
Bài 2: Viết theo mẫu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhắc lại cách viết phân số.
- Gọi 2 HS lên bảng viết bài,lớp làm vào vở.
Bài 3, 4 (HS khá giỏi làm)
3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và
chuẩn bò bài sau.
Thực hành
- Hình 1:
5
2
(Hai phần năm)
- Hình 2:
8
5
(Năm phần tám)
- Hình 3:
4
3
(Ba phần tư)
- Hình 4:
10
7
(Bảy phần mười)
- Hình 5:
6
3
(Ba phần sáu)
- Hình 6:
7
3
(Ba phần bảy)
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm vở
- Một học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa bài
Đạo đức (20)
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
A/ Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ
gìn thành quả lao động.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Thực hiện như T1
C/ Các hoạt động dạy học: (Tiết: 2)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao
động?
- Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
III/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về
các ý kiến, nhận đònh sau:
- Vì họ làm ra mọi của cải khác trong
XH
- Nhờ người lao động.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh lắng nghe, thảo luận
a - Với mọi người lao động chúng ta đều phải
chào hỏi lễ phép.
b - Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c - Những người lao động chân tay không cần
phải tôn trọng như những người lao động
khác.
d - Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
e - Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì với
người lao động.
* Hoạt động 2:Trò chơi “ô chữ kỳ diệu’’
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Đưa ra 3 ô chữ, nội dung có liên quan đến 1
số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, bài thơ...
Chú ý: Dãy nào sau ba lượt chơi, giải mã
được nhiều ô chữ hơn sẽ là dãy thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử.
- Cho học sinh chơi chính thức.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Kể, viết, vẽ về người lao động.
- Yêu cầu học sinh trình bày dưới dạng kể, vẽ
về 1 người lao động mà em kính phục nhất.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét:
3/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu mỗi nhóm về tự chọn và đóng vai 1
cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
- Trình bày kết quả.
- Đúng:...
- Đúng:...
- Sai:...
- Đúng:...
- Đúng:...
- HS lắng nghe.
- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ
tham gia đoán 1 ô chữ.
- Học sinh thực hiện YC.
- HS chơi thử 2 em.
- HS chơi chính thức (tổ khác làm
trọng tài)
- Học sinh làm việc cá nhân (5phút)
3- 4
- HS trình bày kết quả.
- 1-2 học sinh đọc.
- Nghe, ghi nhớ.
Thứ 3 ngày 11 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (39)
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
A/ Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn (BT1), xác đònh được bộ phận CN-VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì? (BT3)
B/ Đồ dùng dạy học:
- (Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1)- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn.
- Giấy khổ lớn để HS học nhóm.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS thực hiện yêu cầu, cả lớp nhận
- Yêu cầu đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài
tập 3. Trả lời câu hỏi ở bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
b) Luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài tập.
- Tìm các câu kể trong đoạn văn?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (Câu 3, 4,
5, 7)
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng xác đònh bộ
phận CN –VN trong từng câu đã viết trên
phiếu.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học sinh làm
bài trên bảng.
- Cho điểm HS làm đúng.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.
GV lưu ý: Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn văn
ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật
lớp của tổ em. Em cần viết ngay vào phần
thân bài, kể công việc cụ thể của từng người,
không cần viết hoàn chỉnh cả bài.
- Đoạn văn phải có một số câu kể:Ai làm gì?
- GV và HS cùng nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- HS nào viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh.
- Chuẩn bò bài mở rộng vốn từ: Sức khoẻ.
xét bổ sung.
- HS lắng nghe. Lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm
- HS trình bày miệng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng
câu, xác đònh bộ phận CN- VN trong
mỗi câu vừa tìm.
- Tàu chúng tôi // buông neo trong ....
- Một số chiến só // thả câu
- Một số khác // quây quần trên boong..
- Cá heo // gọi nhau quay đến...
- 1 HS đọc lại các câu văn trên.
- HS viết đoạn văn.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết,
nói rõ câu nào là câu kể: Ai làm gì?
KỂ CHUYỆN (20)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A/ Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nôi dung chính của câu chuyện, (đoạn truyện) đã kể.
HSKT lắng nghe bạn kể chuyện.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Một số chuyện viết về người có tài.
- Dàn bài kể chuyện ghi sẵn bảng phụ.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể câu chuyện: “ Bác đánh cá và gã
hung thần ”- Nêu ý nghóa câu chuyện?
- GV nhận xét cho điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Tìm hiểu đề bài. Kể lại một câu chuyện mà
em đã được nghe hoặc được đọc về một người
có tài.
Lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện em đã
đọc hoặc đã nghe về người có tài năng.
- Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ
trong sách là những nhân vật đã biết qua các
bài học trong SGK. Nếu không tìm được câu
chuyện ngoài SGK em có thể chọn kể về một
trong những nhân vật đó...
c)Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa.
- Gọi một HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện.
Chú ý: cần kể có đầu, có cuối với truyện dài
chỉ kể 1 – 2 đoạn.
- Yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chuẩn đã
nêu.
IV/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn
bò nội dung cho tiết kể chuyện tuần 21.
- 2 HS kể, mỗi em kể một đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS giới thiệu nhanh những chuyện
các em mang đến lớp.
- 1 HS đọc đề bài gợi ý 1,2.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện
kể về ai…
- Một HS đọc.
- HS kể trong nhóm đôi, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp. (nhóm, cá
nhân)
- Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể
hay, hấp dẫn, nội dung câu chuyện
hay nhất.
- HS nghe, ghi nhớ.
TOÁN (97)
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể
viết thành một phân số: tử số là số bò chia, mẫu là số chia (BT1, BT2 (2 ý đầu) BT3
B/ Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các phân số:
;
7
4
12
8
;
20
5
;
32
18
;
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
VD a: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em.
-Vậy kết quả của phép chia vừa tìm được là
một phân số hay một số tự nhiên?
VD b, Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em.
- 3 có chia hết cho 4 không?
- Trong phạm vi số tự nhiên ta không thực
hiện được phép chia 3:4. Nhưng nếu thực hiện
“cách chia” nêu ở SGK lại có thể tìm được
3:4 = 3/4 (cái bánh). Tức là chia đều 3 cái
bánh cho 4 em, mỗi em được 3/4 cái bánh.
+ Vậy thương của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên (khác 0) có thể viết như thế nào?
- Gọi HS đọc nhận xét như SGK nêu
VD: 8: 4 = 8/4; 3: 4 = 3/4; 5: 5 = 5/5.
c) Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Gọi đọc yêu cầu bài tập. Tự làm bài.
- Nhận xét chung. Nhắc lại cách viết
thương của phép chia dưới dạng phân
số.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Gọi đọc yêu cầu bài tập.
GV chấm 1 số bài, nhận xét chung.
- HS đứng tại chỗ đọc các phân số.
- HS đọc cá nhân.
- Mçi em ®ỵc:
8: 4 = 2 (qu¶ cam)
- Là một số tự nhiên.
- PhÐp chia 3: 4 kh«ng thùc hiƯn ®ỵc.
Mçi em ®ỵc
4
1
c¸i b¸nh.
- Sau 3 lÇn, mçi em cã 3 phÇn.
- Ta nãi mçi em ®ỵc
4
3
c¸i b¸nh.
8: 4 =
4
8
; 15: 7 =
7
15
; 20: 15 =
15
20
Bµi 1 (108): ViÕt th¬ng cđa mçi phÐp
chia díi d¹ng ph©n sè:
7: 9 =
9
7
; 6: 19 =
19
6
; 5: 8 =
8
5
; 1: 3
=
3
1
Bµi 2 (108): ViÕt theo mÉu.
M: 24: 8 =
8
24
= 3 36: 9 =
9
36
= 4
0: 5 =
5
0
= 0 88: 11 =
11
88
= 8 7: 7 =
7
7
Bµi 3 (108) ViÕt mçi sè TN díi d¹ng
ph©n sè cã mÉu sè b»ng 1.
9 =
1
9
6 =
1
6
; 1 =
1
1
; 27 =
+ Mọi số tự nhiên có thể viết như thế nào?
- GV chốt lại nội dung của bài.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài trong vở BT, chuẩn bò bài
1
27
0 =
1
0
; 3 =
1
3
;
Thứ 4 ngày 12 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC (40)
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
A/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hơp với nội dung tự
hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn phong phú độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
HSKT đọc trơn toàn bài.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét, ghi điểm.
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu:
b)Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc từng đoạn (3 lượt).
- Theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- Giúp HS hiểu từ ngữ mới, khó trong bài.
Lưu ý: Chỗ nghỉ hơi giữa các cụm từ trong
câu văn dài.
- Đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm từng đoạn trả lời câu
hỏi.
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế
nào?.
- 2 HS đọc bài.
- Nhận xét bài đọc.
- Quan sát tranh, nghe.
- HS đọc nối từng đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu... hươu nai có gạc.
- Đoạn 2: Còn lại.
- Đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
HSKT đọc thầm bài văn.
- Đọc thầm.
- Đa dạng cả hình dáng, kích cỡ lẫn
phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngôi
- Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như
thế nào?.
- Những hoạt động nào của con người được
miêu tả trên trống đồng?
- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm
vò trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt nam ta?
* GV kết luận: (Nỗi dung bài)
4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS tiếp nối đọc 2 đoạn của bài văn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn.
- Chọn đoạn sau: “... Nổi bật trên hoa văn...
sâu sắc”.
IV/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Bài văn giúp em hiểu điều gỉ?, về luyện
đọc bài văn và chuẩn bò bài sau: “ Anh hùng
lao động Trần Đại Nghóa”
sao............hươu nai có gạc....
- Lao động, đánh cá, săn bắn... ghép
đôi nam nữ.
- Những hình ảnh hoạt động của con
người......cuộc sống hạnh phúc ấm no.
-... là vật q giá của người Việt cổ
xưa......... văn hóa lâu đời, bền vững
- 1 HS đọc to.
- Nhận xét, nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp nhau.
- Tìm đúng giọng đọc của bài.
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Nêu ý chính của bài.
TẬP LÀM VĂN (39)
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)
A/ Mục tiêu:
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần
(mở bài, thân bài, kết luận).Diễn đạt thành câu rõ ý.
HSKT đọc bài Bốn anh tài.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ đồ vật trong SGK.
- Giấy, bút làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
III/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Gợi ý cách ra đề:
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và 4
đề bài gợi ý:
- GV ra đề bài cho HS viết bài.
+ Chú ý:Ra đề bài tả những đồ vật, đồ chơi
- Chuẩn bò đồ dùng học tập.
(HSKT đọc bài 4 anh tài.)
- Quan sát nội dung SGK.
- HS lắng nghe và viết đề bài.
- Chọn một trong 4 đề.