Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường TH & THCS VBB VT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.66 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Võ Thành Để Trường Ngày soạn : 17/ 10/ 2011 Ngày dạy: 24/ 10/ 2011 Tuần12/ Tiết 45. TH&THCS VBB – VT - KG. Văn bản ÔN DỊCH , THUỐC LÁ 1/ - Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức: - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe c/ người và toàn x/hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong v/bản. - b/Về kỹ năng - Đọc- Hiểuä văn bản nhật dụng đề cặp vấn đề bức xúc trong xã hội bức thiết . - Tích hợp phần tập làm văn viết văn bản thuyết minh.một vấn đề đời sống xã hội - c/ Về thái độ: - Giáo dục cho HS có kĩ năng giao tiếp , suy nghĩ sáng tạo và ra quyết định ứng xử với mọi người sung quanh. - Có thái độ ứng xử trong giao tiếp ,phòng chống thuốc lá 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Chuẩn bị của GV: Tham khảo các tài liệu có liên quan; SGK, SGV- Soạn giảng. - Tìm một số hình ảnh về những căn bệnh do hút thuốc lá . PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết giảng, gợi mở, phân tích – tổng hợp. Viết đoạn văn về tác hại việc hút thốc lá. b/ Chuẩn bị của HS: - Soạn bài, sgk, đồ dùng học tập. 3/ Tiến trình bày dạy a / Kiểm tra bài cũ: - Thông điệp mà văn bản “Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000” gửi đến chúng ta là gì? Vì sao bức thông điệp lại đề cập đến vấn đề đó? b// Dạy nội dung bài mới : Giới thiệu bài: - Cho h/s xem những bao thuốc lá, sau đó cho xem tiếp những h/ảnh bệnh nhân liên quan đến thuốc lá hay khói thuốc lá … → tìm hiểu văn bản để biết hút thuốc lá có hại ntn đối với cá nhân và cộng đồng xã hội HĐ1:Hd h/s đọc, tìm hiểu chung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính (ghi bảng) - Hướng dẫn đọc - Gọi h/s đọc – Nhận -Đọc vb . I/ Đọc- hiểu văn bản: xét (có thể đọc lại 1 phần). 1/ Đọc-chú thích. - Yêu cầu h/s nêu thắc mắc về từ ngữ chưa hiểu. - Gọi h/s đọc chú thích từ (SGK/121). (SGK/106) - Văn bản có thể được chia mấy phần? - Phát biểu, nhận xét 2/ Bố cục: 3 phần: - P1:Từ đầu→“nặng hơn cả Giới hạn và nội dung từng phần? AIDS”: nêu vấn đề: Ôn dịch thuốc - Phát biểu, nhận xét, sửa chữa. lá đe dọa sức khỏe và tính mạng -> Chốt - Chỉ ra tính chặt chẽ của bố cục? - Nêu và khẳng định vấn đề: tác hại loài người. của thuốc lá → phân tích tác hại - P2: Tiếp → “con đường phạm nhiều mặt của khói thuốc lá → kiến pháp”: tác hại của thuốc lá. - P3: Còn lại: kiến nghị:phải nghị. - Phương thức biểu đạt chính của vb? - Nghị luận có sử dụng yếu tố thuyết chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch minh. này. 3/ Phương thức biểu đạt: Nghị luận, thuyết minh.. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Võ Thành Để Trường HĐ2:Hd phân tích vb:. TH&THCS VBB – VT - KG. - Ở nhan đề văn bản, tại sao t/giả lại dùng dấu phẩy? Nó có ý nghĩa gì? - Dấu phẩy được sử dụng theo lối tu GV: Nhan đề văn bản thể hiện rõ thái từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm : độ của t/giả đ/với vấn đề. vừa căm ghét vừa ghê tởm, vì: + Nghiện thuốc lá là một thứ bệnh, rất dễ lây lan trên diện rộng (giống như ôn dịch). + “Ôn dịch” còn là từ được “dùng làm tiếng chửi rủa” - Tác giả đã nêu lên vấn đề gì? Nhận - Phát biểu, nhận xét. xét của em về tầm quan trọng của vấn đề được nêu? - Theo em, t/giả nêu vấn đề như vậy - Có. Vì t/giả đã dựa vào kết quả có đáng tin cậy không? Vì sao? của hơn 5 vạn công trình nghiên cứu của các nhà bác học sau mấy chục năm. Hơn nữa, đại dịch HIV – AIDS đang là vấn đề được quan tâm toàn cầu. - Tại sao t/giả lại trích dẫn lời của - Khói thuốc lá tấn công sức khỏe Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua? Em loài người như giặc ngoại xâm đánh hiểu ntn về sự trích dẫn đó? phá : rất đáng sợ, nó gặm nhấm sức - Hàng vạn công trình nghiên cứu đã khỏe mà người hút không thể nhận phát hiện trên 4000 chất hóa học trong ra, mà sức công phá của nó rất khói thuốc lá có khả năng gây những nhanh, mạnh (nuôi lợn ăn cơm nằm, bệnh hiểm nghèo. nuôi tằm ăn cơm đứng) → gây ấn tượng mạnh về vấn đề. - Vì sao khói thuốc lá gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe mà người ta không nhận ra? - Khói thuốc lá có hại ntn đối với sức khỏe? GV: Cơ thể được cấu tạo bằng hàng tỉ tế bào, tất cả tế bào ấy đều cần ôxi. Nhờ không khí ta thở, oxi xuyên thấm vào phổi. Máu tiếp nhận oxi chuyển tới toàn bộ cơ thể.Ở người hút thuốc lá, bồ hóng và hắc ín của khói thuốc lá làm phổi và các ống dẫn của nó đọng cáu ghét → bệnh đường họng và ho. Nếu bị công kích, chúng sẽ phát triển nhanh và có thể gây ung thư. + oxít cacbon và ni-cô-tin trong khói thuốc đi khắp nơi trong cơ thể cùng với máu, chúng có thể làm máu đặc. Nếu máu quá đặc có thể làm sự vận chuyển máu bị tắc nghẽn hoàn toàn. - Vì nó không làm người hút “lăn đùng ra chết” ngay, cũng “không say bê bết như người uống rượu.” - Trình bày (SGK/119).. 4/Phân tích: a/ Nêu vấn đề:. - “Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS.” → rất nghiêm trọng.. 2/ Tác hại của thuốc lá: * Đối với sức khỏe con người: - Thuốc lá tấn công loài người như “giặc gặm nhắm” ---) Bpnt: so sánh → gây ấn tượng mạnh về tác hại của khói thuốc lá:. - Tác hại:→ ho hen, viêm phế quản, sức khỏe giảm sút, ung thư, huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim . + Mất bao nhiêu ngày công lao động và sức khỏe cộng đồng. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Võ Thành Để Trường gây nhồi máu cơ tim. - Vậy nó có tác hại ntn về mặt kinh tế - Mất nhiều ngày công lao động → và xã hội? giảm năng suất sản xuất → tài chính → giảm chất lượng cuộc sống,… - Tại sao ở đây t/giả lại lấy bệnh viêm - Bệnh nhẹ còn gây tác hại nghiêm phế quản – bệnh nhẹ nhất do khói trọng như thế, bệnh nặng thì tác hại thuốc gây ra làm dẫn chứng? nghiêm trọng hơn rất nhiều. - Vì sao t/giả đặt giả định “Có người - Đây là luận điệu chống chế bảo : Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi !” thường gặp ở những người nghiện trước khi nêu lên những tác hại về thuốc lá và bản thân họ cũng không phưong diện xã hội của thuốc lá? biết họ vô tình hại người khác khi hút thuốc lá nơi công cộng. Để thu hút sự quan tâm của họ về vấn đề này nên t/giả đã mở đầu phần này - Vậy nó có tác hại ntn về phương như vậy. diện xã hội? - Phát biểu ý kiến (SGK/120). - Chốt (→) - Vì sao t/giả đưa ra những số liệu để - Để chúng ta phải suy nghĩ lại về so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước các vấn đề sau: ta với nước ngoài trước khi đưa ra + Nước ta nghèo hơn các nước Âu – Mỹ rất nhiều nhưng hút thuốc lá kiến nghị? BS: Làm rõ tính đúng đắn đã thuyết tương đương với họ. Đây là điều minh ở phần trên, tạo đà thuận lợi(cơ không thể chấp nhận. sở vững chắc) để đưa ra lời nhận xét + Các nước ấy có những biện pháp ngăn chặn, hạn chế tệ hút thuốc lá và kiến nghị. quyết liệt hơn ta. - T/giả đưa ra nhận xét và kiến nghị - 2 câu cuối văn bản (SGK/120). gì? - Theo em, chúng ta có thể ngăn chặn - Cấm hút nơi công sở, nơi công tệ nghiện thuốc lá này bằng cách nào cộng. và thực tế đã có những biện pháp nào - Cấm quảng cáo. ngăn chặn? - Khuyến cáo về mặt sức khỏe GV: Ở Phi-lip-pin, người ta cho in (chưa cao). hình ảnh những người mắc những căn bệnh hiểm nghèo do khói thuốc gây ra trên bao bì thuốc lá.. TH&THCS VBB – VT - KG. * Đối với xã hội: - Làm mọi người xung quanh bị nhiễm độc: → đau tim mạch, viêm phế quản, ung thư, thai bị nhiễm độc, suy yếu. - Nêu gương xấu cho con em. - Có thể dẫn đến tệt nạn xã hội khác: nghiện ma túy, phạm pháp,… 3/ Kiến nghị:. - “Đã đến lúc mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này.”. c/ Củng cố, luyện tập : - Em có nhận xét gì về cách thể hiện - Đây là một vấn đề y học nhưng đã III/ Tổng kết: vấn đề của tác giả? được t/giả trình bày một cách hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của người đọc bởi . lập luận chặt chẽ, thuyết minh rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu cùng thái độ chân thành, nhiệt tình chỉ rõ vấn đề cho mọi người hiểu - Qua đó em học tập được điều gì về - Có thể kết hợp yếu tố thuyết minh để tạo lập văn bản nghị luận? văn bản giàu sức thuyết phục hơn và cũng có thể kết hợp yếu tố biểu cảm để. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Võ Thành Để Trường. TH&THCS VBB – VT - KG văn bản hấp dẫn hơn. - Em hiểu được những gì sau khi tìm - Phát biểu. hiểu văn bản? - Gọi h/s đọc Ghi nhớ (SGK/122) Ghi nhớ (SGK/ 122) d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài, . - Chuẩn bị tiết sau : Câu ghép (tt): mối quan hệ giữa các vế câu? e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : 17/ 10/ 2011 Ngày dạy: 25/ 10/ 2011 Tuần12/ Tiết 46 Tiếng Việt: CÂU GHÉP I- Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức: - Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. - Cách quan hệ ý nghĩagiữ các vế câu ghép - b/Về kỹ năng - Xác định quan hệ ý nghĩagiữ các vế câu ghépdựa vào văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép.phù hợp với yêu cầu giao tiếp - c/ Về thái độ: - Yêu quý từ ngữ Việt Nam - 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Chuẩn bị của GV: Soạn giảng,sgk, bảng phụ. PP- Hỏi đáp. b/ Chuẩn bị của HS: Bài soạn,sgk,tập ghi. 3/ Tiến trình bày dạy 2) Kiểm tra bài cũ: 5p - Nêu đặc điểm của câu ghép? Cho ví dụ? - Trình bày cách nối các vế câu trong câu ghép? Ví dụ? - Làm bài tập 3. - b// Dạy nội dung bài mới : Giới thiệu bài: Liên hệ từ bài cũ -> bài mới 1p HĐ1: Hd hs tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 16p. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Võ Thành Để Trường. TH&THCS VBB – VT - KG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi học sinh đọc ví dụ trong mục - Học sinh đọc. I.1? - Xác định các vế và gọi tên quan - Xac định- giải thích. hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? - Trong quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?. Nội dung chính (ghi bảng) I/ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: 1/ Bài tập:SGK. - Vế A: có lẽ… đẹp: kết quả - Vế B: bởi vì… đẹp: nguyên nhân. -> Quan hệ nguyên nhân – kết quả. - Vế A: ý nghĩa khẳng định. - Vế B: ý nghĩa giải thích - Dựa vào kiến thức đã học ở lớp - Quan hệ điều kiện – giả thiết, Ví dụ: dưới, hãy nêu thêm những quan hệ quan hệ tăng tiến, lựa chọn, bổ Các em phải cố gắng học tập để ý nghĩa có thể có giữa các vế câu? xung, giải thích… thầy cô, cha mẹ vui lòng.  Quan hệ mục đích Cho ví dụ? - Giáo viên cho ví dụ để học sinh phân tích và nắm rõ các quan hệ ý nghĩa có giữa các vế câu. -VD: Nếu ai chăm chỉ học tập thì sẽ  Quan hệ điều kiện – kết quả đạt kết quả tốt. - Mỗi quan hệ thường được đánh - Quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ dấu như thế nào? hô ứng… - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Học sinh đọc. 2/ Ghi nhớ: sgk. c/ Củng cố, luyện tập : 21p - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập. Bài 1: a) Vế 1 và vế 2: Quan hệ nguyên nhân – kết quả (vì) - Vế 2 và vế 3: Quan hệ giải thích b) Hai vế câu có quan hệ điều kiện - (giả thiết) - kết quả. c) Các vế câu có quan hệ tăng tiến. d) Các vế câu có quan hệ tương phản. e) Câu 1: dùng quan hệ từ “rồi” nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp Câu 2: có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Bài 2: Có thể giả định các câu ghép như sau: a) (Nếu) trời xanh thẳm (thì) biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch (Nếu) trời rải mây trắng nhạt (thì) biển mơ màng dịu hơi sương. (Nếu) trời âm u mây mưa (thì) biển xám xịt nặng nề (Nếu) trời ầm ầm giông gió (thì) biển đục ngầu giậndữ.  Cả 4 câu ghép, các vế câu đều là quan hệ điều kiện – kết quả. b) Buổi sớm, (khi) mặt trời lên ngang cột buồm (thì) sương tan, Buổi chiều, (khi) nắng vừa nhạt (thì) sương đã buông nhanh xuống mặt biển.  Quan hệ giữa các vế ở hai câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân – kết quả.  Không nên tách mỗi vế câu trong câu ghép đã cho ra thành 1 câu đơn vì ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. Bài 4: (Hướng dẫn học sinh làm). 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Võ Thành Để Trường TH&THCS VBB – VT - KG d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 2p - Học bài, làm bài tập 3; - Chuẩn bị “Phương pháp thuyết minh” e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 17/ 10/ 2011 Ngày dạy: 25/ 10/ 2011 Tuần12/ Tiết 47 Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH 1- Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức: - Kiến thức về văn bản thuyết minh. - Ñaëc ñieåm vaø taùc duïng cuûa phöông phaùp thuyeát minh b/Về kỹ năng Nhận biết và sử dụng các phöông phaùp thuyeát minh thông dụng - Rèn luyện kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật . - Khả năng quan sát nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống. Phối hợp sử dụng các phương pháp và lựa chọn phương pháp phù hợp của v/ bản thuyết minh c/ Về thái độ: - Có hứng thú khi làm bài văn thuyết minh. 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Chuẩn bị của GV: Tham khảo các tài liệu có liên quan; SGK, SGV.- Soạn giảng. PP: Gợi tìm, tích hợp. b/ Chuẩn bị của HS: - Tìm hiểu bài ở nhà, sgk, đồ dùng học tập. PP: Gợi tìm, tích hợp. 3/ Tiến trình bày dạy a) Kiểm tra bài cũ: 5p - Thế nào là văn bản thuyết minh? - Nêu các đặc điểm chung của văn bản thuyết minh? - b// Dạy nội dung bài mới : Giới thiệu bài: Cta đã nắm được văn bản Tm- đặc điểm của TM nhưng làm văn TMcta sẽ làm ntn? 1p HĐ 1: Hd h/s tìm hiểu các phương pháp thuyết minh: 22p Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính (ghi bảng) - Gọi học sinh đọc lại các văn bản - Học sinh đọc. I/ Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh ở tiết 44? thuyết minh : - Trong các văn bản ấy đã sử dụng - Sự vật (cây dừa), khoa học (lá 1/ Quan sát, học tập, tích lũy tri các loại tri thức gì? cây, giun đất), lịch sử (khởi nghĩa), thức để làm bài văn thuyết minh: văn hóa (Huế). a/ Các loại tri thức văn t/m thường sử dụng: khoa học (địa lý, lịch sử, - Làm thế nào để có các tri thức - Quan sát, học tập , tích lũy. sinh vật, văn học,…), văn hóa xã ấy? hội,… - Vai trò của quan sát, học tập, tích b/ Để có các tri thức ấy, nhất thiết lũy? - Bằng trí tưởng tượng, suy luận, - Không.tưởng tượng, suy luận phải học tập, nghiên cứu, quan sát, có thể có tri thức để làm bài văn không đưa lại tri thức để làm văn tích lũy tri thức về đối tượng để có thể sử dụng dễ dàng . thuyết minh được không? t/minh. - Vậy muốn có tri thức để làm bài - Học sinh nêu phần ghi nhớ 1. * Ghi nhớ: sgk ý 1. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Võ Thành Để Trường văn thuyết minh thì ta phải làm những gì? -Chia nhóm:6 nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ : tìm hiểu ví dụ , rút ra tác dụng của từng phương pháp mà nhóm tìm hiểu. - Chốt (theo từng nhóm).. TH&THCS VBB – VT - KG. - Thảo luận nhóm – Đại diện từng 2/ Các phương pháp t/minh: nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, a) Phương pháp nêu định nghĩa, bổ sung, sửa chữa. giải thích: - Câu định nghĩa giúp người đọc - Thường dùng từ “là”. hiểu về đối tương-> thường đứng ở - Tri thức sau từ “là”: quy đối tượng đầu bài, đầu đoạn giữ vai trò giải về loại, thể ; từ đó chỉ ra đặc điểm thích.. riêng tiêu biểu của đối tượng. b) Phương pháp liệt kê: - Tác dụng: → giúp người đọc thấy được sự đa dạng, phong phú về tính - kể ra các thuộc tính, các biểu hiện chất, đặc điểm của sự vật, hiện phong phú cùng loại của đối tượng tượng. c) Phương pháp nêu ví dụ: - Tác dụng: + Làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt và có sức thuyết phục cao . d) Phương pháp dùng số liệu (con + Làm người đọc dễ liên hệ thực tế số): - Tác dụng: Làm sáng tỏ vấn đề nên cảm nhận vấn đề sâu sắc hơn. được đề cập, người đọc có thể kiểm chứng thực tế → dễ thuyết phục. e) Phương pháp so sánh: - Tác dụng: giúp người đọc nắm bắt được đối tượng một cách cụ thể thông qua cái đã biết được dùng làm vật so sánh. Giới thiệu Huế như một trung tâm g) Phương pháp phân loại, phân văn hóa nghệ thuật lớn của VN với tích: những đặc điểm riêng tiêu biểu: → Giúp người đọc hiểu dần từng + Cảnh sắc thiên nhiên. mặt của đối tượng một cách có hệ + Công trình kiến trúc thống. + Sản phẩm + Đặc sản + Lịch sử - Theo em, 1 văn bản có phải chỉ - Không, có thể sử dụng phối hợp được dùng 1 pp duy nhất? Vì sao? nhiều pp → trình bày đối tượng cụ thể, nhiều mặt, giúp người đọc nắm bắt được nhiều điều ở đối tượng. - Gọi h/s đọc Ghi nhớ (SGK/ 128 * Kết luận: Ghi nhớ (SGK/128). c/ Củng cố, luyện tập : 15p - Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, ta phải làm gì? - Trong bài văn thuyết minh, người ta sử dụng các phương pháp nào? Tác dụng của các phương pháp đó? Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập Bài 1: - Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc lá đối với sức khỏe và cơ chế di truyền giống loài của con người.. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Võ Thành Để Trường TH&THCS VBB – VT - KG - -Kiến thức về xã hội: tâm lý lệch lạc của 1 số người coi thuốc lá là lịch sự. Bài 2: Sử dụng các phương pháp: - Phương pháp so sánh: so sánh với AIDS, với giặc ngoại xâm. - Phương pháp phân tích: tác hại của ni-cô-tin, của khí các-bon. - Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua một bao 555, số tiền phạt ở Bỉ. Bài 3: * Kiến thức: - Về lịch sử, về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Về quân sự. - Về cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mỹ cứu nước * Phương pháp chủ yếu: dùng số liệu, sự kiện cụ thể d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 2p - Học bài. - Tìm hiểu đề văn t/m và cách làm bài văn t/m. - Chuẩn bị tiết sau: “ Bài toán dân số” e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 17/ 10/ 2011 Ngày dạy: 27/ 10/ 2011 Tuần12/ Tiết 48 Tập làm văn: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 VÀ BÀI KIỂM TRA VĂN 1 .Mục tiêu: Giúp HS: a/Về kiến thức: - Tổng hợp, củng cố kiến thức đã học về văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. Nắm các ưu khuyết điểm đối với bài làm, sửa chữa các lỗi về liên kết, bố cục, diễn đạt...trong bài văn tự sự. - b/Về kỹ năng - Rèn kĩ năng viết bài tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm hoàn chỉnh. - c/ Về thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận trong khi làm bài. 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Chuẩn bị của GV: - Bài viết của Hs đã nhận xét, ghi điểm.- Một số đoạn, bài văn mẫu. b/ Chuẩn bị của HS: - Ôn tập văn thuyết minh. 3/ Tiến trình bày dạy a KTBC: Thông qua. b// Dạy nội dung bài mới : HĐ1: Hdhs lập dàn ý cho bài tập làm văn số 2: 10p Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính (ghi bảng) - Yêu cầu HS nhắc lại đề bài viết số Nêu đề bài. I/ Trả bài viết số 2: 2. 1/ Đề: Hãy kể về kỉ niệm đáng nhớ đối với con vật nuôi mà em - Đề bài yêu cầu vấn đề gì? yêu thích Xác định yêu cầu của đề, nội dung, Trả lời thể loại. 2/ Dàn bài: Có ở tiết 35+36 HĐ2:Nhận xét, đánh giá.10p - Nhận xét chung: Ưu điểm: - Bài làm trình bài rõ ràng sạch sẽ. - Vận dung ngôi kể phù hợp.. 3/ Nhận xét: a/ Ưu điểm: - Hiểu yêu cầu và nội dung của đề, các bài viết đều nêu được đặc điểm,. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Võ Thành Để Trường - Có kết hợp yếu tố tả , biểu cảm. - Nhiều ưu điểm, sáng tạo.(vd) Tồn tại: Một số bài làm sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt còn lủng củng, mắc lỗi chính tả.. + Còn nhiều tồn tại yếu kém về nội dung và hình thức.(vd) + Chép theo các sách, chưa phù hợp. - Gv chữa lỗi hs Đối chiếu với bài làm để rút kinh - Nêu một số lỗi hs mắcphải trong nghiệm. bài làm về chính tả, dùng từ, diễn - Nêu cách chữa lỗi. đạt.... TH&THCS VBB – VT - KG vai trò của cây lúa đối với đời sống con người. b/ Tồn tại: Một số bài làm sơ sài,kể kỉ niệm chưa nổi bật, hạn chế vận dụng yếu tố tả và biểu cảm, bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt còn lủng củng, mắc lỗi chính tả. c/. Chữa lỗi: - Chính tả: bạt ngàn (bạc ngàn), sung sướng (xung xướng)... - Câu thiếu thành phần: Nền kinh tế nông nghiệp.(Nước ta có nền kinh tế nông nghiệp) - Diễn đạt: Cây lúa tuy nhỏ bé nhưng rất khẳng khiu.(Cây lúa tuy nhỏ bé nhưng giúp ích rất lớn..., hoặc Cây lúa tuy khẳng khiu nhưng sức sống bền bỉ...). Hoạt Động 3:Đề bài,đáp án,chữa bài ( 10’) Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Gv đọc đề bài sau đó dùng bảng Hs chú ý theo dõi lắng nghe phụ. Nội dung chính (ghi bảng) I/Đề bài,đáp án,chữa bài Treo bảng phụ. Gv dùng bản phụ ghi đáp án sau Hs chú ý ở bảng phụ đó cho Hs xem Gv cho hs phát bài KT Hs phát bài xem bài đối chiếu với đáp án Hoạt Động 4 :Nhận xét và ghi điểm (1 0’) Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Gv nhận xét bài làm ưu và khuyết Hs chú ý theo dõi lắng nghe điểm từ đó rút làm bài lần sau tốt hơn. Gv cho hs đọc điểm vào sổ Hs đọc điểm vào sổ. Nội dung chính (ghi bảng) II/Nhận xét và ghi điểm. c/ Củng cố, luyện tập : ( 2’) - tuyên dương một số bài làm tốt chuẩn bị bài viết tốt hơn d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : ( 2’) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài thơ Bếp lửa e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân ............................................................................................................... ................................................................................................................ 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×