Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 64 đến 72 - Trường THCS Nguyễn Minh Trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. Tiết : 64. MÙA XUÂN CỦA TÔI (Vũ Bằng) Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : - Cảm nhận được nét đẹp riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện trong bài tuỳ bút. 2- Kỉ năng : -Phân tích được tình quê hương đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế giàu cảm xúc và hình ảnh. 3- Thái độ : - Yêu mến quê hương . II. CHUẨN BỊ : - GV: Tham khảo sách giáo viên, soạn giáo án. - HS: Đọc văn bản – tìm hiểu văn bản, soạn bài IV. HOẠT Đ0ỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) -Thời tiết, khí hậu , con người Sài Gòn được Minh Hương giới thiệu qua văn bản “Sài Gòn tôi yêu” như thế nào? ( Có nét hấp dẫn riêng . . . ) 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Qua bài “Sài Gòn tôi yêu” các em đã tìm hiểu về thành phố Sài Gòn và phong cách con người sống ơ đó. Hôm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu thêm về thủ đô Hà Nội qua tuỳ bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng để thấy vẻ đẹp riêng biệt, bản sắc văn hoá tinh tế, độc đáo của một vùng đất nước và cũng là của cả dân tộc. Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 7’ Hoạt động 1: tìm hiểu khái quát + GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc + Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích - Nêu những hiểu biết về tác giả. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Tìm hiểu khái quát:. + HS đọc tiếp theo Tác giả – Vủ Bằng TL: Vũ Bằng (1913 –1984) sinh tại Hà Nội là nhà văn, nhà báo đã sáng tác trước Cách mạng tháng Tám có cơ sở về truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí + Giới thiệu: Vũ Bằng tên thật Bài văn được trích từ thiên tuỳ Thể loại: Tuỳ bút là Vũ Đăng Bằng từng sống bút xuất sắc nhất của tác giả nhiều năm ở Hà Nội, sau 1954 lại sống và viết ở Sài Gòn. Bài Vị trí bài văn: Là đoạn đầu của văn được trích từ thiên tuỳ bút thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ “Tháng giêng mơ về trăng non về trăng non- rét ngọt” – rét ngọt” trong tập tuỳ bút “Thương nhớ Mười hai” của. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. Tg 6’. NH: 2011-2012. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Vũ Bằng Hoạt động 2: tìm hiểu văn Hoạt động 2 bản ? Nêu đại ý của bài tuỳ bút? TL: Bài tuỳ bút đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân trong tháng giêng ở Hà Nội và miền Bắc qua nổi nhớ thương da diết của một người xa quê - Bài này có thể chia làm mấy + Bố cục: 3 đoạn đoạn? Nêu nội dung của từng Đoạn 1: Từ đầu ”Mê luyến đoạn mùa xuân” Đoạn 2: “Tôi yêu sông xanh  Mở hội liên hoan Đoạn 3: “ Đẹp quá đi…. ềm đềm thường nhật” + Đọc lại đoạn văn 1 - Theo tác giả, vì sao người ta lại triều mến, mê luyến mùa xuân GV: Đoạn văn sử dụng phép tu từ gì? (Điệp ngữ – nói quá). 10’ + Gọi HS đọc đoạn văn 2. + Đọc câu hỏi 3 - Mùa xuân đã khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và con người như thế nào? Những tình cảm gì trỗi dậy mạnh mẽ trong lòng tác giả khi mùa xuân đến + Diễn giảng:. TL: Người ta yêu chuộng mùa xuân là một sự tự nhiên “Ai bảo non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió, ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con, ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến xuân”. TL: Cảnh sắc thiên nhiên: Gợi tả thời tiết, khí hậu đặc biệt của mùa xuân “vừa có lạnh mưa riêu riêu, gió lành lạnh, lại có cái ấm áp nồng nàn của khí xuân, hơi xuân tràn ngập, những âm thanh tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát huê tình Không khí mùa xuân trong khung cảnh gia đình với bàn thờ, đèn nến, hương trầm… tình cảm gia đình yêu thương, thắm thiết + Nhựa sống trong người căn lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm của cây cối, nằm im mãi không chịu. Giáo án Ngă văn 7. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Tìm hiểu bài văn bản + Đại ý: Tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở miền Bắc qua nổi nhớ của tác giả. + Bố cục: 3 đoạn . Đoạn 1: Tình cảm tự nhiên của con người với mùa xuân . Đoạn 2: Cảnh sắc và không Khí mùa xuân ở đất trời vàlòng người + Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân 1. Tình yêu mùa xuân của con người – qui luật của tự nhiên . Tự nhiên ai cũng chuộng mùa xuân 2. Cảnh sắc và không khí mùa xuân. + Cảnh sắc thiên nhiên . Mưa rêu rêu, gió lành lạnh . Am áp nồng nàn của khí xuân . Tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát huê tình . Khung cảnh gia đình: bàn thờ, đèn nến, hương trầm. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. Tg. 5’. 8’. NH: 2011-2012. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Tác giải dùng nhiều hình ảnh gợi cảm và so sánh cụ thể. Giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha thiết của Tác giả đã góp phần quan trọng tạo nên sức truyền cảm của đoạn văn Tích hợp: - Bài tuỳ bút này có đề tài giống bài tuỳ bút nào ta đã học? + Đọc đoạn văn từ “ đẹp quá đi… êm đềm thường nhật” - Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng được miêu tả như thế nào? - Qua việc tái hiện những cảnh sắc ấy, ta thấy điều gì về khả năng diễn đạt của tác giả. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC được…, phải trồi ra… thành + Sức sống của thiên nhiên và những cái lá nhỏ li ti” con người “Nhựa sống căn lên Biện pháp nghệ thuật: So sánh như máu căn lên” giọng điệu, ngôn ngữ sôi nổi, (So sánh) tha thiết, nhàng, hài hoà, trôi cảm xúc miên man TL: Bài tuỳ bút “Sài Gòn tôi yêu” vì cùng viết về những tình cảm, cảm xúc đối với 1 miền đất nước. Hoạt động 3: Tổng kết - Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc qua bài tuỳ bút vủa Vũ Bằng Hoạt động 4: luyện tập +Gọi HS đọc diễn cảm + Hướng dẫn đọc thêm bài thơ “ Xuân về” ( SGK). Hoạt động 3 +Đọc ghi nhớ. TL: Đào hơi phai nhưng vẫn còn phong, cỉ không mướt xanh nhưng nức 1 mùi hương man mác, những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, những con ongsiêng năng bay kiếm nhị hoa, trời hết nồm, những làng sóng hồng hồng rung động…. Hoạt động 4 - Đọc diễn cảm cả bài. 3. Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân miền Bắc sau rằng tháng giêng . Đào hơi phai, nhụy vẫn còn phong . Cỏ nức mùi hương man mác . Trờ hết nồm, xanh tươi, hồng hồn . Mưa xuân  Quan sát, cảm nhận tinh tế, nhạy cảm III. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK). III . Luyện tập. Điệp ngữ:” mùa xuân” được -TL: - Tạo nhịp điệu cho bài lặp lại nhiều lần có ý nghĩa thơ càng lúc càng dồn dập, lôi như thế nào? cuốn. -Tạo sự liên kết giữa các hình ảnh - Làm nổi bật ý sự phong phú nhiều vẻ của mùa xuân. Bài văn được viết theo thể loại gì? Nội dung? 4. Dặn dò: (2’) + Học ghi nhớ + Đọc diễn cảm. Sưu tầm 1 số câu văn thơ hay viết về mùa xuân + Chuẩn bị ôn tập. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. RÚT KINH NGHIỆM. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. Tiết : 65. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ I. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : - Hiểu rõ các yêu cầu trong việc sử dụng từ 2- Kỉ năng : - Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trogn việc sử dụng từ đúng, chuẩn mực 3- Thái độ : -Tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết. II. Chuẩn bị của thầy và trò : - GV: Tập hợp các lỗi sai của HS. Soạn giáo án - HS: Xem lại các bài TVL của mình, tìm những lỗi sai IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) -Nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt ? (Sử dụng từ : đúng âm , chính tả ; đúng nghĩa ; đúng ngữ pháp ; phù hợp tình huống ; tránh dùng từ địa phương , Hán Việt ) 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Trong tiết học trước, các em đã được học về chuẩn mực sử dụng từ. Chuẩn mực sử dụng từ giúp chúng ta đinh hướng và sử dụng từ đúng khi nói, khi viết, nâng cao kỹ năng sử dụng từ. Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có thể sử dụng thật chính xác ngôn từ của Tiếng việt Tg. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNGKIẾN THỨC. 5’. Hoạt động 1: ôn - Nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ trong tiếng việt + Chuyển ý: Các em đã nắm được các chuẩn mực sử dụng từ, từ đầu năm đến nay các em đã làm 2 bài tập làm văn. Hãy lấy các bài tập làm văn đã viết ghi lại các từ em đã sử dụng sai về âm và chính tả Hoạt động 2: thực hành. Hoạt động 1 Trả lời: Có 5 chuẩn mực sử dụng từ - Đúng âm, đúng chính tả - Đúng sắc thái biểu cảm hợp với tình huống giao tiếp - Đúng tính chất ngữ pháp của từ - Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. I. Ôn lại lý thuyết Các chuẩn mực sử dụng từ - Đúng âm, đúng chính tả - Đúng nghĩa - Đúng sắc thái biểu cảm, phong cách - Đúng tính chất ngữ pháp của từ - Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. Hoạt động 2 Từ dùng âm Cách sữa sai. II. Thực hành luyện tập Từ dùng Cách sửa âm sai chính tả. 6’. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. + Gọi 2 học sinh lên bảng Tre trở điền vào mẫu ghi lỗi và tự Đặt sắt, liêu sữa chữa liến, giảng dị, chang hoà 22’ Hoạt động 3 : đọc,thảo luận. Che chở Đặc sắc, lưu luyến, giản dị, chan hoà. Hoạt động 3. Chia lớp thành 4 nhóm,cho các em trao đổi bài tập làm văn với nhau rồi yêu cầu các em đọc bài của bạn mình. + HS đọc bài làm của bạn + Thảo luận nhóm + cử đại diện lên sửa bài và nhận xét lỗi. + Nhóm 1: lỗi dùng từ không Đúng nghĩa + Nhóm 2: lỗi dùng từ không đúng ngữ pháp + Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc thái biểu cảm + Nhóm 4: lỗi không hợp hoàn cảnh giao tiếp. + Nghĩa vụ: Hiểu sai nghĩa (đúng :Nhiệm vụ . Nhưng cũng là: Quan hệ từ sử dụng không đúng chỗ (Bỏ nhưng). NH: 2011-2012 NỘI DUNGKIẾN THỨC. Tre trở Đặt sắt, liêu liến, giảng dị, chang hoà Dùng từ sai nghĩa + Tôi tên là Lượm Tôi làm nghĩa vu liên lạc cho cách mạng Dùng từ không đúng ngữ pháp. . Thích (sắc thái ngang hàng) Cây thay bằng kính yêu (sắc thái phượng là loài cây tôn kính) gắn bó thân thiết với tuổi học trò, nhưng cũng là cây em yêu thích nhất Dùng từ không đúng sắc thái biểu cảm Em rất thích thầy giáo lớp 4 vì thầy rất vui, không đánh học trò bao giờ Lạm dụng từ Hán Việt. Giáo án Ngă văn 7. Che chở Đặc sắc, lưu luyến, giản dị, chan hoà Từ đúng Nhiệm vụ. Cách sửa. Em yêu nhất cây phượng vì đó là loài cây gắn bó thân thiết với tuổi học trò. Cách sửa. Em rất kính yêu thầy giáo vì thầy rất nhân từ với HS. Sửa. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. + Gv nhận xét, nêu tổng kết về các loại từ Hán Việt không lỗi thường mắc của HS và cách khắc phục. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NH: 2011-2012 NỘI DUNGKIẾN THỨC. . Hiện đại dùng từ Hán Việt Dù mai này Thay đổi (đổi mới) cuộc sống không đúng chỗ có nhiều Tham quan: lạm dụng từ Hán hiện đại Việt hơn nhưng hình ảnh cầu dừa vẫn luôn khắc sâu trong tâm trí em Năm ngoái Về thăm em cùng gia đình về tham quan quê nội. 5’. Hoạt động 4: Củng cố - Nhắc lại các chuẩn mực cần có khi sử dụng từ? 4. Dặn dò: (2’) + Xem kỹ các bài tập và cách sửa những lỗi sai . Chuẩn bị bài ôn tập tiếng Việt . RÚT KINH NGHIỆM. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. Tiết : 66. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU : 1-Kiến thức : - Củng cố kiến thức làm văn biểu cảm về một con người . 2- Kỉ năng : - Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình, và sửa những chỗ chưa đạt 3- Thái độ : - Chuẩn mực trong cảm nghĩ về con người . II. CHUẨN BI. - GV: Chấm bài – Tổng kết ưu, khuyết điểm - HS: Xem lại yêu cầu bài tập III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Bài mới : Tg. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 13’ Hoạt động 1: Lập dàn ý + GV ghi lại đề bài - Nêu yêu cầu của bài làm + Giảng: Văn biểu cảm về con người phải chú ý tới yếu tố miêu tả và tự sự về con người làm nền cho cảm xúc và suy nghĩ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1. I.Lập dàn ý. Đề bài. TL: Thể loại: Biểu cảm Nội dung: Cảm xúc về người thân + Vận dụng các hình thức biểu cảm: so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, hồi tưởng… - Nêu bố cục chung cho bài TL: bố cục làm Phần mở bài nêu ý gì? I. Mở bài: Giới thiệungười thân và tình cảm của mình đối với người thân -Phần thân bài cần trình bày II. Thân bài những ý gì? Cảm xúc nào? . Miêu tả hình ảnh người thân (Những nét đặc biệt) . Cảm xúc về người thân (Mối quan hệ, tình cảm, kỉ niệm về người ấy) -Phần kết bài cần nêu cảm III. Kết bài: xúc, tình cảm gì Khẳng định lại cảm nghĩ. 7’. Hoạt động 2: nhận xét - Căn cứ vào yêu cầu và bố cục của bài văn, các em tự đánh gia về ưu – khuyết điểm. Hoạt động 2 . Nêu được tình cảm với người thân, nét riêng của người ấy Nhược điểm:. Giáo án Ngă văn 7. Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh chị, bạn bè, thầy cô…). Bố cục I. Mở bài: Giới thiệu người thân . An tượng về người ấy II. Thân bài: - Hình ảnh người thân (Ngoại hình, phẩm chất) - Cảm xúc về người ấy (mối quan hệ với người ấy, những kỷ niệm, tình cảm về người ấy) III. Kết bài: . Mơ ước, suy nghĩ về người ấy II.Nhận xét bài làm của HS Ưu: - Đã nêu được tình cảm, cảm xúc đối với 1 người thân cụ thể. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NH: 2011-2012 NỘI DUNG KIẾN THỨC. của bài mình như thế nào. . Bố cục chưa đúng - Cảm xúc khá chân thật, trong . Chưa biết dùng các biện pháp sáng nghệ thuật để bài văn sinh động + Liên hệ: - Nhiều bài viết khá sinh động Nói chung, các em chưa chú Tồn tại ý chuyển ý, chuyển mạch giữa - Sa vào tự sự nhiều các phần bài văn (MBTB; - Chưa chú ý dùng từ, đặt câu TBKL) theo chuẩn mực Chúng ta cũng vừa học cách - Sai nhiều lỗi diễn đạt sử dụng từ đúng chuẩn mực, - Chữ cẩu thả, viết tắt trong bài do đó cần sử dụng từ đúng làm khi nói, viết 15’ Hoạt động 3: Sửa lỗi Hoạt động 3 III.Sửa lỗi: ? Qua bài làm, các em tự nêu Dùng từ sai chính tả: Bà nậu, tóc + Sai chính tả những lỗi sai về dùng từ của bà bạc phê, miệng mốm Bà nậu (nội) mình Tóc bà bạc phê (phơ) Miệng mốm (móm) - Theo các em nên sửa như Dùng từ sau nghĩa + Sai nghĩa: thế nào? Bàn tay ba nổi lên những đường Những đường gân guốc gân guốc (Những đường gân) * Lưu ý: . Dùng từ không đúng sắc thái . Sai sắc thái biểu cảm: Kỹ năng chuyển đoạn để bài biểu cảm Em rất thích thầy giáo (Rất yêu văn có sự mạch lạc/ gc liên Em rất thích thầy giáo của lớp quí hoặc rất quí trọng) kết nên dùng các quan hệ từ em vì thầy không la mắng em (Hơn nữa, mặt khác) 7’ Hoạt động 4: Đọc bài khá, Tuyên dương bài khá giỏi + Giới thiệu những bài làm + Lắng nghe, học tập tốt, nội dung sâu sắc, sinh động, trình bày rõ ràng, giàu cảm xúc 4-Hướng dẫn về nhà : - Sửa chữa những chỗ sai trong bi - Chuẩn bị kiểm tra học kì . 7A. KẾT QUẢ THỐNG KÊ 7A. Điểm 9.10 Điểm 7.8 Điểm 5.6 Điểm < 5. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. BỔ SUNG , RÚT KINH NGHIỆM. Tiết : 67 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại 1 số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình II. Chuẩn bị của thầy và trò : - GV: Đọc sách tham khảo, soạn giáo án. Bảng phụ - HS: Xem lại bài cũ. Soạn câu hỏi IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) ? Thời tiết, khí hậu SG được Minh Hương giới thiệu qua văn bản “Sài Gòn tôi yêu” như thế nào? 3. Bài ôn tập : Tg 6’. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: ôn ? Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm sau: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Tiếng gà trưa Phò giá về kinh Cảnh khuya Ngẫu nhiên viết… Bạn đến chơi nhà Buổi chiều đứng ở phủ. Hoạt động của trò Hoạt động 1.  Lý Bạch  Xuân Quỳnh  Trần Quang Khải  Hồ Chí Minh  Hạ Tri Chương  Nguyễn Khuyến  Trần Nhân Tông. 10’ Hoạt động 2: Tổ chức thảo Hoạt động 2: luận. Nội dung Kiến thức 1. Nêu tên tác giả - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lý Bạch) - Phò giá về kinh (TQ Khải) - Tiếng già trưa (Xuân Quỳnh) - Cảnh khuya (Hồ Chí Minh) - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (H.T. Chương) - Bạn đến chơi nhà (N.Khuyến) - Buổi chiều đứng ở phủ (T.A.T) 2. Sắp xếp tên tác phẩm. Tác phẩm ? Tác phẩm “Bài ca nhà TL: Tinh thần nhân đạo và lòng Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” có nội vị tha cao cả tranh bị gió dung gì? thu phá ? Nội dung của bài thơ TL: Nổi nhớ thương quá khứ đi Qua đèo “Qua đèo ngang” đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm ngang lặng giữa núi đèo hoang sơ. Nội dung Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả Nổi nhớ thương quá khứ đi đôi nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đồi hoang sơ ? Bài thơ: “Ngẫu nhiên viết TL: Tình cảm quê hương chân Ngẫu nhiên Tình cảm quê. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. Tg. Hoạt động của thầy nhân buổi mới về quê” biểu hiện nội dung tư tưởng tình cảm như thế nào? ? Nội dung bài thơ: :” Sông núi nước Nam” ? Bài thơ “Tiếng gà trưa” biểu hiện tình cảm gì?. ? Bài ca côn sơn có nội dung gì?. ? Nội dung bài thơ “cảm nghĩ trong đêm thanh tỉnh”? ? Bài thơ: “Cảnh khuya” cho ta hiểu gì về tư tưởng, tình cảm của Bác?. Hoạt động 3:ôn 8’. Hãy sắp xếp lại để lên tác phẩm khớp với thể thơ ? Sau phút chia ly (bản dịch) ? Qua đèo ngang thể thơ gì? ? Bài ca côn sơn thể thơ gì? ? Tiếng gà trưa thuộc thể thơ gì? ? Bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”? ? Bài thơ “ Sông núi nước Nam” Hoạt động 4: chọn ? Hãy tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác. NH: 2011-2012. Hoạt động của trò Nội dung Kiến thức thành pha chút xót xa lúc mới viết nhân hương chân thành trở về quê buổi mới về pha chút xót xa quê lúc mới về quê TL: Ý thức độc lập tự chủ và Sông núi Ý thức độc lập quyết nước tâm tiêu diệt địch Nam tự chủ quyết tâm tiêu diệt địch TL: Tình cảm gia đình quê Tiếng gà Tình cảm gi đình, hương qua những kỉ niệm đẹp trưa quê hương qua của tuổi thơ những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ TL: Nhân cách thanh cao và sự Bài ca côn Nhân cách thanh giao hoà tuyệt đối với tự nhiên sơn cao và sự giao hoà tuyệt đói với thiên nhiên TL:Tình cảm quê hương sâu Cảm nghĩ Tình cảm quê lắng trong khoảng khắc đêm trong đêm hương sâu lắng vắng thanh tĩnh trong khoảng khắc đêm vắng TL: Tình yêu thiên nhiên lòng Cảnh khuya Tình yêu thiên yêu nước sâu nặng và phong nhiên, lòng yêu thái ung dung lạc quan nước sâu sắc và phong thái ung dung lạc quan Hoạt động 3 3. Tác Thể thơ phẩm HS lần lượt trả lời Sau phút Song thất lục bát chia ly TL: Thể thơ song thất lục bát Qua đèo Bát cú đường luật ngang TL: Thể thơ thất ngôn bát cú Bài ca côn Lụt bát đường luật sơn TL: Thể thơ lục bát TL: Thể thơ 5 chữ Tiếng gà Thơ 5 chữ tự do trưa TL: Tuyệt cú: cổ thể Cảm nghĩ Tuyệt cú cổ thể trong đêm thanh tĩnh TL: Tuyệt cú Đường Luật Sông núi Tuyệt cú đường nước Nam luật Hoạt động 4: chọn ý kiến 4. Các ý kiến sai: a, e, i, k không chính xác a, e, i, k. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. Tg. NH: 2011-2012. Hoạt động của thầy Hoạt động 5: điền. Hoạt động của trò Nội dung Kiến thức Hoạt động 5: Điền vào chỗ 5. Điền vào chỗ trống các từ trống ? Đọc các câu văn, điền vào a. Khác với tác phẩm của các cá a. Tập thể, truyền miệng chỗ trống nhân ca dao trữ tình là những b. Lục bát bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng ? Thể thơ được ca dao trữ b. Lục bát tình sử dụng nhiều nhất là….. ? Một số thủ pháp nghệ c. So sánh, nhân hoá, Điệp ngữ, c. So sánh, Ẩn dụ, Nhân hoá, thuật thường gặp trong ca dao trữ An dụ Điệp ngữ tình là… Hoạt động 6 Hoạt động 6 6. Ghi nhớ + Diễn giảng phần ghi nhớ Đọc ghi nhớ SGK 4. Củng cố – dặn dò: - Học bài - Xem tiếp phần tiết 2 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. Tiết : 68. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (tt) I. Mục tiêu cần đạt : - Giúp HS tiếp tục thực hiện yêu cầu ôn tập tác phẩm trữ tình qua 1 số bài luyện tập II. Chuẩn bị của thầy và trò : - GV: Soạn giáo án. - HS: Soạn câu hỏi SGK IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2. Kiểm tra : (5’) ? Nội dung tư tưởng của các bài thơ: Qua đèo ngang, Bạn đến chơi nhà? Rằm tháng giêng 3. Bài mới : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Kiến thức 10’ Hoạt động 1: bài tập 1 Câu 1: + Ghi bảng các câu thơ của + Đọc 2 câu thơ - Suốt ngày ôm nổi ưu tư Nguyễn Trãi - Suốt ngày ôm nổi ưu tư TL: Nội dung: (Biểu cảm trực tiếp) Lòng lo nước thương dân khiến Đêm lạnh quàng chăn ngủ tác giả không ngủ được chẳng nên (Biểu cảm gián tiếp: Tả, kể) Đêm lạnh quàng chăn ngủ Hình thức thể hiện: => Lòng lo nước thương dân nên chẳng yên - Dòng thứ 1: Biểu cảm trực khiến tác giả không ngủ được ? Nêu nội dung trữ tình và tiếp hình thức thể hiện của những - Dòng 2: Biểu cảm gián tiếp câu thơ (Tả và kể) - Ghi bảng 2 câu tiếp - Đọc 2 câu thơ - Bui một tấc lòng ưu ái cũ TL: Nội dung: - Bui một tấc lòng ưu ái cũ - Đêm ngày cuồn cuộn nước Lòng yêu nước hướng về đất (Biểu cảm trực tiếp) triều Đông nước như nước thuỷ triều cuồn Đêm ngày cuồn cuộn nước triều Đông ( Biểu cảm gián tiếp: so ? Nêu nội dung trữ tình và cuộn ở biển Đông sánh hình thức thể hiện của 2 câu Hình thức thể hiện: thơ trên => Lòng yêu nước thương dân - Dòng1: Biểu cảm trực tiếp - Dòng 2: Biểu cảm gián tiếp cuồn cuộn thứ thuỷ triều ở biển Đông (so sánh) 7’. Hoạt động 2: bài tập 2. Hoạt động 2. Giáo án Ngă văn 7. Câu 2. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. Tg. NH: 2011-2012. Hoạt động của thầy + Đọc câu hỏi 2: ? So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và ngẫu nhiên viết nhân…. Hoạt động của trò TL: Cả 2 bài đều thể hiện tình yêu quê hương - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Tình cảm lúc đi xa quê, biểu hiện trực tiếp, nhẹ nhàng sâu lắng. - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Tình cảm lúc mới đặt chân về quê, biểu hiện gián tiếp đượm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. 13’ Hoạt động 3: thảo luận + Yêu cầu đọc lại bài đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (bài đọc thêm T.112) ? So sánh với bài rằm tháng giêng về cảnh vật và tình cảm trong bài. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm TL: cảnh vật giống nhau dêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông) nhưng màu sắc khác nhau Phogn Kiều…  yên tỉnh, u tối Rằm tháng giêng  sôi động, huyền ảo. ? Tìm những chi tiết minh hoạ? ? So sánh chủ thể trữ tình ở 2 bài thơ. Chốt: cảnh vật, tình cảm được thể hiện trong 2 bài đối lập nhau (buồn vui) nhưng cả 2 bài đều thể hiện mối quan hệ giữa cảnh và tình rất hài quyện 5’. Hoạt động 4: chọn. Nội dung Kiến thức Cảm nghĩ Ngẫu nhiên viết trong đêm nhân buổi mới về thanh tĩnh. quê Tình cảm Tình cảm lúc mới lúc đi xa đặt chân về quê, quê, biểu biểu hiện gián tiếp hiện trực đượm màu sắc tiếp, nhẹ hóm hỉnh mà nhàng sâu ngậm ngùi lắng. (Cúi đầu nhớ cố hương). Câu 3 Đêm đỗ Rằm tháng giêng thuyền ở Rằm xuân trăng Phong soi lồng lộng Kiều: Trăng tà tiếng quạ, sương rụng TL: ? Phong Kiều dạ bạc Tiếng Trăng ngân đầy chuông thuyền Người lữ khách thao thức bên chùa nửa => Cảnh vật ngập ngọn lửa thuyền chài đêm tràn ánh trăng và Rằm tháng giêng sức sống mùa => Cảnh Người chiến sĩ bàn việc quân, vật đêm xuân việc cách mạng khuya, có trăng, thuyền, sông như màu sắc u tối, yên tỉnh Chủ thể trữ Người chiến sĩ tình vừa hoàn thành Người lữ công việc trọng khách thao đại đối với sự thức vì nổi nghiệp cách mạng buồn xa xứ Hoạt động 4 Trắc nghiệm:. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. Tg. NH: 2011-2012. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Yêu cầu đọc lại 3 bài tuỳ TL: Những câu trả lời đúng bút Câu b, c, e. ? Lựa chọn những câu cho bài là đúng. Nội dung Kiến thức Chọn đáp án đúng về tùy bút: Câu b, c, e. 4. Dặn dò: (4’) + Xem kỹ lại lý thuyết và các bài tập đã học về tác phẩm trữ tình + Chuẩn bị thi học kỳ IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. Tiết : 69. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : - Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt. 2-Kĩ năng : - Luyện kỹ năng vận dụng, thực hành. II. CHUẨN BỊ : GV: Dự kiến tình huống. Soạn giáo án. HS: Xem lại bài cũ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: (1’) Kiểm diện sỉ số , chấn chỉnh tác phong . 2. Kiểm tra: (5’) -Nêu những chuẩn mực sử dụng từ tiếng Việt ? ( Đúng âm , đúng chính tả ; sử dụng từ đúng nghĩa ; Sử dụng từ đúng nghĩa , đúng tính chất ngữ pháp; phù hợp sắc thái biểu cảm ; không sử dụng từ Hán Việt nếu không cần thiết ) -Mỗi trường hợp cho một ví dụ ? ( Học sinh tự cho ví dụ ) 3. Ôn tập Tg. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt động 1: Ôn -Từ phức là gì? -Từ ghep có mấy loại? -Từ láy có mấy loại? -Từ láy bộ phạn có mấy loại? 10’ -Vẽ lại sơ đồ về từ phức. -Tìm ví dụ về từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. -Ví dụ về từ láy toàn bộ và láy bộ phận? -Đại từ là gì? -Đại từ có mấy loại? -Thế nào là đai từ để trỏ -Đại từ để trỏ có mấy loại? -Đại từ để hỏi dùng để làm gì? -Cho ví dụ về từng loại?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Từ phức, từ ghép, từ láy Từ phức gồm 2 tiếng tạo nên - Từ phức Từ ghép có 2 loại: từ ghép chính - Từ ghép phụ và từ ghép đẳng lập - Từ láy Từ láy có 2 loại: láy toàn bộ và láy bộ phận Từ láy bộ phận: láy âm đầu – láy vần TL:  Từ ghép chính phụ: xe đò hoa sen.  Từ ghép đẳng lập: học tập, sách vở  Từ láy: đẹp đẽ, rộn ràng  Láy toàn bộ: thăm thẳm, xinh xinh  Láy âm đầu: thênh thang, duyên dáng Láy vần: tham lam, lởm chởm. TL: + Đại từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất hoặc dùng để hỏi. + Đại từ có 2 loại: đại từ để trỏ, đại từ để hỏi . + Đại từ để trỏ dùng để: trỏ người, trỏ sự vật, trỏ số lượng, trỏ hoạt động, tính chất. + Đại từ để hỏi dùng để hỏi người, sự vật, hỏi về động vật, tính chất, sự việc. Ví dụ:. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. NH: 2011-2012 NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Đại từ trỏ người, sự vật: tôi, nó ĐT trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu ĐT trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế ĐT hỏi người, vật: ai, gì ĐT hỏi số lượng: bao nhiêu ĐT hỏi về hoạt động, tính chất: sao, thế nào. Tă phăc. Tă láy. Tă ghép. Tă ghép chính phă. Tă láy toàn bă. Tă ghép đăng lăp. Xe đăp. Tă láy bă phăn. ău đă. Hăc tăp. Tă láy phă âm đău. Tă láy Văn. Hăc tăp. Lăm tăm. ăăI Tă. ăăi tă đă tră. Tră ngă ăi să văt. Tôi nó. Tră Tră să Hoăt lăă đăng ng tính chăt. Băy băy nhiêu. Văy thă. ăăi tă đă hăi Hăi vă ngă ăi vă să văt Ai gì. Giáo án Ngă văn 7. hăi Vă să lăă ng. Hăi Hoăt đăng tính chăt. Bao nhiêu. Sao thă nào. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. 6’. Hoạt động 2 : SS . Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ và tính từ về ý nghĩa và chức năng. NH: 2011-2012. Hoạt động 2 Bài tập 2 : Bảng so sánh TL: Biểu thị ý nghĩa quan Từ Danh từ, động hệ. loại từ, tính từ . Chức năng : liên kết các Y Biểu thị người, thành phần của cụm, câu. nghĩa sự vật, hoạt + DT, ĐT, TT: động tính chất . Biểu thị người, sinh vật, Chức Có khả năng hoạt 9dộng năng làm thành phần . Có khả năng làm thành của các cụm từ, phần của cụm từ, của câu. của câu Hoạt động 3 : Bài tập 3 TL : Giải nghĩa yếu tố Hán Việt. Quan hệ từ Biểu thị ý nghĩa quan hệ Liên kết các thành phần của cụm từ, câu. Hoạt động 3 : bt 17’ Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt. Bạch cầu ? Bạch : trắng Bạch (cầu ) : trắng Cô độc ? Cô : một mình Cô ( độc) : một mình Cư trú ? Cư : ở Cư (trú) : ở Cửu chương ? Cửu : chín Cửu (chương) : chín Dạ hội ? Dạ : đêm Dạ (hội) : đêm Điền chủ ? Điền : ruộng Điền (chủ) : ruộng Hà bá ? Hà : sông (sơn) Hà : sông Hậu vệ ? Hậu : sau Hậu (vệ) : sau Hồi hương ? Hồi : trở về Hồi (hương) : trở về Hữu ích ? Hữu : có Hữu (ích) : có Nhân lực ? Lực : sức (nhân) Lực : sức Mộc nhĩ ? Mộc : cây Mộc (nhĩ) : cây Nguyệt thực ? Nguyệt : trăng Nguyệt (thực) : trăng Nhật kí ? Nhật (kí ): mặt trời Quốc ca? Quốc (ca) : nước Tam giác ? Tam (giác) : số 3 Tâm địa ? Tâm (địa) : lòng Thảo nguyên ? Thảo (nguyên) : cỏ Thiên niên kỉ? Thiên (niên kỉ) : ngàn Thiết giáp? Thiết (giáp): sắt Thiếu niên ? Thiếu (niên): ít tuổi Thôn nữ ? Thôn (nữ ) : làng quê Thư viện? Thư (viện) : sách Tiền đạo ? Tiền (đạo) :trước Tiểu đội ? Tiểu (đội) : ti nhỏ Tiếu lâm? Tiếu (lâm) : cười Vấn đáp? Vấn (đáp) : hỏi 4- Dặn dò :( 2’ ) + Xem lại yêu cầu nội dunmg kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ + Ôn lại các bài tập BỔ SUNG , RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trăăng THCS Nguyăn Minh Trí. NH: 2011-2012. Tiết : 70. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt) I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thanh ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. - Luyện tập nhận biết, vận dụng các loại từ ngữ. II. Chuẩn bị của thầy và trò : GV : Dự kiến tình huống. Soạn giáo án. HS : Xem lại bài cũ. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định: (1’) Kiểm diện sĩ số 2. Kiểm tra: (5’) ? Đại từ là gì? Kể tên các loại đại từ? Kể các loại từ ghép, từ láy. 3. Bài mới : Tg Hoạt động của thầy 16’ Hoạt động 1 : ôn + Phát vấn HS. 1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa có mấy loại ?. Câu 2 : ? Thế nào là từ trái nghĩa Tìm một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với bé, thắng, chăm chỉ. Câu 4 : ? thế nào là từ đồng âm ? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. Câu 5 : ? Thế nào là thành ngữ ?. Hoạt động của trò Hoạt động 1 :. Nội dung Kiến thức I. Ôn lý thuyết từ đồng nghĩa TL : Từ đồng nghĩa là những từ TL : + Từ đồng nghĩa hoàn có nghĩa giống nhau hoặc gần toàn giống nhau. Từ đồng nghĩa có 2 + Từ đồng nghĩa không hoàn loại : toàn + Từ đồng nghĩa hoàn toàn (có sắc thái nghãi khác) + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghãi khác) - Từ trái nghĩa là những từ có - Từ trái nghĩa nghĩa trái hoặc ngược nhau. ví dụ : Bé - đồng nghĩa : nhỏ . Từ đồng nghĩa bé  nhỏ - Trái nghĩa : lớn Từ trái nghĩa bé >< lớn, to bự. . Thắng  được, hơn thắng - đồng nghĩa được, hơn thắng >< thua, bại - trái nghĩa thua, bại . Chăm chỉ  siêng năng, cần cù, chăm chỉ - đồng nghĩa siêng chuyên cần năng . Chăm chỉ >< lười biếng, nhác. - trái nghĩa lười biếng TL : Từ đồng âm giống nhau về - Từ đồng âm âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan nhau. Từ nhiều nghĩa gồm các nghĩa - Từ nhiều nghĩa chính và nghĩa chuyển liên quan với nhau. TL : Thành ngữ là loại cụm từ có - Thành ngữ cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.. Giáo án Ngă văn 7. Giáo viên: Võ Thă Thănh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×