Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 - Tuần 21 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2010 TẬP ĐỌC. CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I-Mục đích yêu cầu: -. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài . -Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5) Hs khá giỏi trả lời CH 3 Thái độ - Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới: Chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm có tên gọi “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: lìa đời, héo lả, long trọng, xòe cánh, an ủi,… -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. -Hướng dẫn cách đọc.  Rút từ mới: khôn tả, véo von, long trọng,… -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. -Thi đọc giữa các nhóm.. Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS).. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều.) Đoạn (đồng thanh). Đồng thanh.. -Cả lớp đọc bài. Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống ntn?. -1Lop2.net. Tự do bay nhảy, hót véo von,…Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?. Bị bắt, bị cầm tù. Nhốt chim vào lồng không chim ăn. Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. Sơn ca chết. Cúc héo tàn. Đừng bắt chim, đừng hái hoa.. -Em muốn nói gì với các cậu bé?. 4-5 em.. 4-Luyện đọc lại: -Gọi HS thi đọc lại câu chuyện. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì?. Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.. -Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? -Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, với hoa?. -Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......... TOÁN. Tiết: 101 LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 5 Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đăc điểm của dãy số để viết số còn thiều của dãy số đó. Thái độ: - Ham thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. - HS: Vở. -2Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy học : I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 5x4=4x5 5x=2x5 BT 2/12. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi. 2-Luyện tập: -BT 1/13: Hướng dẫn HS làm: x3 x5 5 15 ; 5 25 x7 5. Bảng (3 HS).. Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét.. x9 35 ; 5. 45. -BT 2/13: Hướng dẫn HS làm: 5 x 5 -10 = 25 – 10 = 15 5 x 7 – 5 = 35 - 5 = 30 5 x 9 – 25 = 45 – 25 = 20 5 x 6 – 12 = 30 - 12 = 18 -BT 3/13: Gọi HS đọc đề. Tóm tắt: Giải: 1 bao: 5 kg. Số ki-lô-gam gao 4 bao là: 4 bao: ? kg 5 x 4 = 20 (kg) ĐS: 20 kg. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Trò chơi: BT 4/13. 2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Tuyên dương.. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. 3 nhóm làm. Nhận xét.. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......... -3Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC. Tiết: 21 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I-Mục tiêu: -Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời yêu cầu, đề nghị lịch sự - biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp. -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời câu hỏi: -Khi nhặt được của em phải làm gì? -Làm như vậy em sẽ cảm thấy ntn? Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Bài Đạo đức hôm nay sẽ tập cho các em biết nói lời yêu cầu, đề nghị  Ghi. 2-Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung trong tranh. -GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam muốn muọn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? *Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. 3-Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. -Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà ỏi: +Các bạn trong trang đang làm gì? +Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? -Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”. -Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”. -Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”. *Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng…Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị. -4Lop2.net. HS trả lời.. Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút. HS trả lời.. Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung.. HS trả lời đúng, sai..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Nhận xét, bổ sung. a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác. b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, không cần thiết. c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sử là tự tôn trọng và tôn trọng người khác. *Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......... -5Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết. : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Mục tiêu -Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hs khá Giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT2 Thái độ: - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp (1’) - Hát 2. Bài cu (3’) Ong Mạnh thắng Thần -2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu Gió. - Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. - Nhận xét và ghi điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện * Hướng dẫn kể đoạn 1 - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng đẹp ntn? - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? -Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.. - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng thật xinh xắn. -Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. -Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. -HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui. -6Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh. -. Chim sơn ca bị cầm tù. Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca. * Hướng dẫn kể đoạn 2 1 HS kể lại đoạn 2. - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra- vào Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, sáng hôm sau? bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm - Nhờ đâu bông cúc trắng biết của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được. được sơn ca bị cầm tù? - Bông cúc muốn làm gì? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám gợi ý trên. cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi * Hướng dẫn kể đoạn 3 sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi - Chuyện gì đã xảy ra với bông và thương xót. 1 HS kể lại đoạn 3. cúc trắng? Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt -Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó bông cúc thương nhau ntn? rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng -Hãy kể lại nội dung đoạn 3. thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót. -. Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.. -. -4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước * Hướng dẫn kể đoạn 4 nhóm của mình. - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? -7Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Các cậu bé có gì đáng trách? -. 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.. - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.  Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......... -8Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN. Tiết: 102 ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I-Mục tiêu: -Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. -Nhận biết được độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, yêu thích môn tiết học. II-Đồ dùng dạy học: Hình vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn. III-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): Bảng lớp (3 HS). kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 5 x 6 – 10 = 30 – 10 = 20 5 x 8 – 23 = 40 – 23 = 17 BT 3/13. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi. 2-Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: -Cho HS quan sát đường gấp khúc ABCD. HS nhắc lại. -Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD. 3 đoạn thẳng. -Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng? AB, BC, CD. -Đó là những đoạn thẳng nào? -Nhìn vào số đo của các đoạn thẳng cho biết: 2 cm. +Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? 4 cm. +Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm? 3 cm. +Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? HS nhắc lại. -Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD: 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9 cm. 3-Luyện tập: Làm vở, làm bảng. -BT 3/14: Hướng dẫn HS làm. Nhận xét. Đổi vở a- Độ dài đường gấp khúc ABCD là: chấm. 2 cm + 3 cm + 3 cm = 8 (cm) ĐS: 8 cm. a- Độ dài đường gấp khúc MNPQR là: 2 cm + 3 cm + 1 cm + 3 cm = 9 (cm) ĐS: 9 cm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 2 nhóm. Nhận xét -Trò chơi: BT 4/15. -Giao BTVN: 1, 2/13 -9Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ CHÍNH TẢ. Tiết: 41 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I-Mục đích yêu cầu: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Làm được BT 2 a/b. HS khá giỏi giải được câu đố ở BT3 a/b - Thái độ: - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II-Đồ dùng dạy học: Viết sẵn đoạn viết. Bài tập. III-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Bảng lớp (3 HS) và sương mù, việc làm, phù sa. bảng con. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết CT hôm nay, các em sẽ chép lại một đoạn trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và làm BT chính tả  Ghi. 2-Hướng dẫn tập chép: -GV đọc đoạn chép. 2 HS đọc lại. +Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca? Sống vui vẻ hạnh phúc trong những ngày được tự do. +Đoạn chép có những dấu câu nào? Dấu phẩy, hai chấm, gạch ngang, chấm than +Tìm những chữ bắt đầu bằng r, s, tr? Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà,… +Luyện viết từ khó: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà Bảng con. xuống,… -Hướng dẫn HS nhìn bảng chép vào vở. Viết vở. -GV theo dõi uốn nắn. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. Đổi vở chấm lỗi. - 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn làm BT: -BT 1a/10: Hướng dẫn HS làm: 2 nhóm thảo luận. +ch: chào mào, chích chòe, chiền chiện, chìa vôi, châu Đại diện là. Nhận xét. Tuyên dương. chấu,… +tr: trâu, cá trắm, trai, cá trê,… III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. Bảng. -Cho HS viết lại: véo von. -Về nhà luyện viết thêm. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......... - 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 04 tháng 02 năm 2010 TẬP ĐỌC. Tiết: 63 VÈ CHIM I-Mục đích yêu cầu: - Nghắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng vè trong bài. - Hiểu nội dung: một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống con người (trả lời được CH 1,3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè). HS khá giỏi thuộc được bài vè thực hiện yêu cầu CH2 Thái độ: - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và Đọc và trả lời câu hỏi. bông cúc trắng. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Bài “Vè chim” các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta  Ghi. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. Nối tiếp. -Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết. Cá nhân, đồng thanh. -Luyện đọc từ khó: lon xon, linh tinh, liếu điếu, tếu, chèo Nối tiếp. bẻo,… -Hướng dẫn cách đọc. Giải thích. -Gọi HS đọc từng đoạn. Theo nhóm(HS yếu  Rút từ mới: lon xon, tếu,… đọc nhiều). -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. 2 nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. 3-Tìm hiểu bài: -Tìm tên của các loài chim được kể trong bài? -Tìm các từ ngữ được dùng để tả các loài chim? -Tìm các từ ngữ để tả đặc điểm của các loài chim? - 12 Lop2.net. Đồng thanh. Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,… Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách,.. Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh,… HS tự trả lời..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? 4-Học thuộc lòng bài vè: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài vè.. Thi đọc (đoạn, bài). Cá nhân.. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS học thuộc lòng lại bài vè. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........ LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 21 MỞ RỘNG VỐN TỪ-TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “Ở ĐÂU?” I.Mục tiêu: -Xếp được một số loài chim theo nhóm thích hợp BT1. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đầu BT2,3. - Thái độ: - Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học : I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/7. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học  Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/11: Hướng dẫn HS làm: +Gọi tên theo hình dáng: Cú mèo, vàng anh. +Gọi tên theo tiếng kêu: Cuốc, quạ. +Gọi tên theo cách kiếm ăn: Chim sâu, gõ kiến. -BT 2/11: Hướng dẫn HS làm: +Bông cúc trắng mọc ở đâu? Bông cúc trắng mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại. - 13 Lop2.net. Miệng (2 HS).. 2 nhóm. ĐD làm. Nhận xét. Tuyên dương. Miệng(HS yếu). Thực hành đối đáp. Làm vở, làm bảng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. +Em làm thẻ mượn sách ở đâu? Em làm thẻ mượn sách ở thư viện trường. -BT 3/11: Hướng dẫn HS làm: a- Em ngồi ở đâu? b- Sách của em để ở đâu? III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Ngoài các làoi chim trên còn có các loài chim khác: Chích chòe, chào mào,… -Về nhà tìm hiểu thêm các loài chim-Nhận xét.. Nhận xét. Tự chấm vở. Miệng.. Theo dõi.. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........ TOÁN. LUYỆN TẬP II-Mục tiêu: -Biết tính độ dài đường gấp khúc ( cần làm bài 1b,2) Thái độ: - Ham thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2, 3/14, 15. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi. 2-Luyện tập: -BT 1/6: Hướng dẫn HS làm: a- Độ dài đường gấp khúc ABC là: 10 + 12 = 22 (dm) ĐS: 22 dm. b- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 8 + 9 + 10 = 27 (dm) ĐS: 27 dm. -BT 2/16: Hướng dẫn HS làm: Đoạn đường con ốc sên phải bò là: - 14 Lop2.net. Bảng lớp (2 HS).. 2 nhóm. ĐD làm. Nhận xét. HS yếu làm vào vở.. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 68 + 12 + 20 = 100 (cm) ĐS: 100 cm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS đọc tên độ dài đường gấp khúc sau: M N. HS đọc.. P Q -Giao BTVN: BT 3/17. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........ Mỹ Thuật Bài 21: Nặn hoặc vẽ hình dáng người. Bài học: VẼ HÌNH DÁNG NGƯỜI I. Mục tiêu: - Hs hiểu các bộ phận chính và hình dáng hoạt động của con người - Biết cách nặn hoặc vẽ dáng người. - Nặn hoặc vẽ được dáng người đơn giản.. II. Chuẩn bị: GV HS - Chuẩn bị ảnh các hình dáng người. - Vở tập vẽ - Tranh vẽ người của hs - Bút chì, màu vẽ. - Hình hướng dẫn cách vẽ người. III. Các hoạt động dạy học: - Ổn định - Kiểm tra đồ dùng - Bài mới 1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - GV treo tranh một sốhình dáng nguời. + Con người có những chính bộ phận nào?. - Con người có các bộ phận: + Đầu + Mình + Trong các hình ảnh trên có các dáng + Chân, tay - Có các dáng người: người như thế nào ? + Đứng nghiêm + Đứng + Đi + Khi đi, đứng, chạy,…các em thấy các bộ + Chạy - Khi đứng nghiêm thì chân thẳng, phận trên cơ thể con người như thế nào ? người thẳng lên - 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Khi đứng thì con người ở trạng thái bình thường - Khi đi thì một chân bước tới, tay * GV kết luận: Khi đi, đứng, chạy,.. thì các bộ vung nhẹ phận trên cơ thể người thay đổi để phù hợp - Khi chạy thì lưng cong, người lao với tư thế hoạt động , vì vậy các em quan sát về phía trước, chân sải dài kỹ để diễn tả dáng người cho đúng. 2- Hoạt động 2: Cách vẽ - GV minh hoạ cách vẽ trên bảng + Vẽ phác hình người thành các dáng đi, đứng, chạy, nhảy + Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình - Có thể vẽ thêm các hoạt động như: đá bóng, - Hs theo dõi nhẩy dây… - Vẽ màu theo ý thích 3- Hoạt động 3: Thực hành: - Gv cho hs xem một số bài hs năm trước vẽ - GV quan sát, nhắc nhở cho hs vẽ vừa với phần giấy quy định. - Hs thực hành - Vẽ nhiều dáng khác nhau như 4- Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: chạy, nhảy,..và vẽ các hình ảnh phụ - GV chọn 1 số bài để hs cùng xem: cho sinh động + Em có nhận xét gì? - Vẽ một hoặc 2 hình người - Vẽ màu theo ý thích + Em thích bài nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nhận xét: * Qua bài học này các em sẽ áp dụng vào ác + Hình dáng bài học về vẽ tranh theo đề tài như: đề tài + Màu sắc. thiếu nhi vui chơi, đề tài sân trường em giờ ra - Chọn bài mình thích. chơi, đề tài vệ sinh môi trường…sẽ giúp các em diễn tả con người cụ thể hơn, sinh động hơn. IV. Dặn dò: - Hoàn thành xong bài ở nhà nếu chưa xong - Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí đường diềm. - Quan sát các đồ vật trong nhà có trang trí đường diềm + Mang theo đầy đủ dụng cụ học tập Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> .......................................................................................................................................... ......... - 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 21 CUỘC SỐNG XUNG QUANH I-Mục tiêu: -HS nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. Thái độ: Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK. III-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: HS trả lời (2 HS). -Khi ngồi trên xe máy em phải làm gì? -Khi đi trên ôtô ta có nên thò đầu ra ngoài để đùa giỡn không? Vì sao? -Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Thế nào là cuộc sống xung quanh, bài TNXH hôm nay sẽ cho các em hiểu điều đó  Ghi. 2-Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn -Bố mẹ và những người thân nhà em làm nghề gì? HS trả lời. Như vậy mỗi người có một nghề khác nhau. 3-Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong tranh. -Cho HS quan sát hình SGK. Quan sát. -Hướng dẫn thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì Thảo luận. ĐD trình bày. Nhận nhìn thấy trong hình. xét, bổ sung. -Nhận xét. 4-Hoạt động 3: Kể tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. -Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở vùng nào của tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng). -Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để nói lên các ngành nghề của những người dân trong hình vẽ. Từ những hình trên em rút ra được điều gì? *Kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau.. 5-Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề. -Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề địa phương mình. -Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương? Nội dung và đặc - 18 Lop2.net. H 1, 2: miền núi. H 3, 4: trung du. H 5, 6: đồng bằng Thào luận và trình bày. Mỗi người có mỗi nghề khác nhau. Ở từng vùng miền làm những ngành nghề khác nhau. Nhóm. Đại diện trả lời..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> điểm của ngành nghề ấy? Ích lợi của ngành nghề đó đối với HS kể. quê hương đất nước? Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó? III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Kể tên những nghề nghiệp phổ biến ở địa phương em? -Về nhà thực hiện đúng luật lệ giao thông-Nhận xét. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......... - 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2010 TẬP LÀM VĂN. ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I-Mục tiêu: -Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường. Bt1,2 -Thực hiện được các yêu cầu của BT 3 (tìm câu ăn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). Thái độ: - Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc BT 2/9. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài  Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1/12: Hướng dẫn HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống: a- Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả”. Em đáp: Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu… -BT 2/13: Hướng dẫn HS làm: a- Những câu tả hình dáng của chim chích bông?. b- Những câu tả hoạt động của chích bông? -BT 3/13: Hướng dẫn HS làm: Em rất thích xem chương trình TV giới thiệu loài chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vửa mang theo trứng dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Về nhà tỉm hiểu thêm một số loài chim-Nhận xét. Rút kinh nghiệm - 20 Lop2.net. Cá nhân (2 HS).. Thực hành(HS yếu). Nhận xét. Làm vở. Đọc bài làm của minh. Nhận xét, bổ sung. Miệng. Là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân: xinh xinh.. Hai cánh: nhỏ xíu Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ xoải… Vở. Đọc bài của mình. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×