Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Sơn Giang LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 Thứ. Môn học. Chào cờ Hai Tập đọc(Tiết 1) 26/11 Tập đọc(Tiết 2) Mĩ thuật Toán Chính tả(NV) Ba Toán 27/11 Thủ công Kể chuyện TN - XH Tập đọc Toán Tư TD 28/11 Luyện từ - Câu. Tên bài dạy. ĐDDH. Câu chuyện bó đũa (tiết 1) Câu chuyện bó đũa ( tiết 2). Tranh+BP Phiếu. Vẽ trang trí 55-8 ; 56-7; 37-8; 68-9.. Tranh BP. Câu chuyện bó đũa 65-38; 46-17; 57-28; 78-29. Gấp cắt dán hình tròn( tiết 2) Câu chuyện bó đũa Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. BP Que tính Tranh Tranh. Nhắn tin Luyện tập Bài 27 Từ ngữ về tình cảm gia đình: câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.( tiết 1). Tranh Que tính. Chính tả( TC) Toán Năm Tập làm văn 29/11 Âm nhạc BDTLV. Tiếng võng kêu Bảng trừ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Viết tin nhắn, Ôn tập bài hát:Chiến sĩ tí hon. BP Que tính Tranh Thanh phách. TD Toán Sáu Tập viết 30/11 Rèn viết SHTT. Bài 28 Luyện tập Chữ hoa M Chữ hoa M Tuần 14. Chữ mẫu.BP. Đạo đức. 1 Lop2.net. Tranh Câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Sơn Giang THỨ HAI NS: ND:. Tập Đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. rõ ràng toàn bài .Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa của truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. -Giáo dục HS biết tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình. @GDKNS:Tự nhận thức về bản thân,Hợp tác,Giải quyết vấn đề. *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 II/ PHƯƠNG TIỆN : 1.Giáo viên : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CAC PP/KT DẠY HỌC: Động nảo,TL nhóm ,Trình by ý kiến c nhn. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV TIẾT 1 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Quà của bố” và TLCH. -Nhận xét, cho điểm.Nhận xét chung. 30’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài. ?Tranh vẽ cảnh gì ? -GV ghi tựa lên bảng. HĐ1: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. (Làm mẫu) a) Đọc từng câu : Ghi bảng Gọi hs đọc - Giới thiệu các câu chú ý cách đọc Thi đua - Gọi hs đọc chú giải. b)Đọc nối tiếp đoạn - Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. Giải nghĩa c) Đọc từng đoạn theo nhóm. -Gv theo dõi, giúp đỡ nhóm đọc yếu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát -3 em đọc bài và TLCH. HS quan sát tranh trong SGK -Người cha đang nói chuyện với bốn đứa con -HS nhắc lại :Câu chuyện bó đũa. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết Nêu từ khó đọc -HS luyện đọc các từ:lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. -HS luyện đọc câu khó. -Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo:// -2 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Nêu từ khó hiểu -HS đọc từng đoạn trong nhóm. Báo cáo số lần đọc. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Sơn Giang Nhận xét tuyên dương d) Thi đọc giữa các nhóm.. -Thi đọc giữa các nhóm Bình chọn. 4’. 4.Củng cố: -GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét ghi điểm 1’ 5.Dặn dò: Nhận xét CB tiết 2 TIẾT 2 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.KTBC:Gọi hs đọc bài Nhận xét –Ghi điểm. 30’ 3.Bài mới: 20’ HĐ1:Tìm hiểu bài 1.Câu chuyện này có những nhân vật nào ? Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ? Cá nhân Hỏi đáp. 5’ 5’. 4’. 1’. Đọc đoạn em thích. 2em đọc. Đọc thầm +TLCH -Ông cụ và bốn người con. -Ông rất buồn, bèn tìm cách dạy con với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được đũa ông thưởng tiền. 2-Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được -Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không thể bẻ bó đũa ? TLCặp gãy cả bó) 3-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? -Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy Cá nhânđàm thoại từng chiếc. *4-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với -Với từng người con, với sự chia rẽ, sự mất hình ảnh gì ? đoàn kết. -Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh -Với bốn người con, với sự thương yêu đùm gì ? Cá nhân Vấn đáp bọc nhau, với sự đoàn kết. 5-Người cha muốn khuyên các con điều gì ? Cặp -Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ GD:Đoàn kết là sức mạnh. thì yếu. Nêu nội dung bài? ND:Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.Anh chị GDHS : Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em em phải đoàn kết thương yêu nhau. trong gia đình. HĐ2:Luyện đọc lại. -Gv đọc mẫu lần 2. -Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. -HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, -Nhận xét. ông cụ, bốn người con) -Em hãy đặt tên khác cho truyện ? -Đoàn kết là sức mạnh, Anh em phải đoàn 4.Củng cố : kết, …….. -Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết Đọc bài+TLCH+ND *Câu 4 thương yêu nhau. -Nhận xét 5.Dặn dò : Luyện đọc + TLCH . Chuẩn bị bài : Nhắn tin 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Sơn Giang Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------***************************** TOÁN 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9 I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - KN đđđặt tính,tìm số hạng .Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.+Bài tập cần làm: bài1 (Cột 1,2,3), Bài 2 (a,b) -GDHS : Nhanh nhẹn chủ động trong học tập.Tính chính xác khoa học. * Bài còn lại. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : bảng phụ. 2. Học sinh : Sách, vở , bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ - GV thu vở 1 số em chấm - Gọi 2 HS làm bài 1( c). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Hát 15,16,17,18 trừ đi một số 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con C).  30’. -Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài. b/Giới thiệu phép trừ 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 */ Phép trừ 55 – 8. - GV nêu bài toán :Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 55 – 8. -Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. -Em nêu cách đặt tính và tính ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Vậy 55 – 8 = ? Viết bảng : 55 – 8 = 47. */ Phép tính : 56 – 7. 18 9 9. . 13 7 6. . 12 8 6. . 14 6 8. . 20 8 12. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 55 – 8 -1 em lên đặt tính và tính. 55 - 8 47 -HS nêu -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ- 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy : 55 – 8 = 47. -Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính.. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Sơn Giang -Nêu vấn đề : Gọi 1 em lên đặt tính. Em tính như thế nào ?. - Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 56 - 7 -1 em lên đặt tính và tính. 56 7 49 -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9 viết 9 nhớ 1,5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy 56 – 7 = 49. -1 em lên đặt tính và tính. 37 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng -8 29 2, viết 2 -Vậy 37 – 8 = 29 -1 em lên đặt tính và tính 68 - 9 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 59 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 6 trừ 1 bằng 5 viết 5. Vậy 68 – 9 = 59. -Bắt đầu tính từ đâu ? -Ghi bảng : 56 – 7 = 49. * / Phép tính : 37 – 8.. */ Phép tính 68 – 9.. c/Luyện tập . Bài 1 :Tính -Làm bảng con. 1 HS đọc yêu cầu a) Cảlớp làm bảng con, 1 em lên bảng 45 75 95 66 96 36 87 77 48          9 6 7 7 9 8 9 8 9 36 69 88 59 87 28 78 69 39 65 15 56 46 58 35      8 9 9 7 9 7 57 6 47 39 49 28. Dành cho HSKG. . -Nhận xét, tuyên dương Bài 2 : Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu -Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như -Vì x là tìm số hạng chưa biết.Lấy tổng trừ đi thế nào ? số hạng đã biết - HS làm vở , em làm bảng lớp a) x + 9 = 27 b) 7 +x = 35 x = 27 – 9 x = 35 - 7 x = 18 x = 28 ( Bài c dành cho HSKG) * c) x + 8 = 46 x = 46 – 8 x = 38 - GV thu vở chấm, chữa bài. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Sơn Giang Bài 3 : (Dành cho HSKG). 4’. 1’. 4. Củng cố: Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì? -Thực hiện bắt đầu từ đâu ? Trò chơi:Ai nhanh ai đúng Nêu tên ,luật chơi, cách chơi Thưởng phạt NX -Tuyên dương 5. Dặn dò: - Học bài. Làm bài -Nhận xét tiết học. CBBS:65-38; 46-17; 57-28; 78-29. 5. Dặn dò- Học bài. Làm bài 1 (c) -Nhận xét tiết học.. -Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Từ hàng đơn vị. Thi làm toán nhanh 65 56 58 8 9 9 57 47 49. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------***************************** THỨ BA NS: ND: CHÍNH TẢ(Nghe viết). CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc I/ MỤC TIÊU : - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT(2) a / b / c, hoặc BT(3) a / b / c hoặc BT do GV soạn. - Giáo dục HS: biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Câu chuyện bó đũa” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 1.Ổn định lớp - Hát 4’ 2.Bài cũ : - Quà của bố. Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học - HS nêu các từ viết sai. 2 em lên bảng viết : câu chuyện, yên lặng, giã trước. Giáo viên đọc . gio -Nhận xét.ghi điểm - HS viết bảng con. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Sơn Giang 30’ 20’. 10’. 4’. 1’. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.. - GV treo bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -Đây là lời của ai nói với ai? - Tìm lời người cha trong bài chính tả? Hướng dẫn trình bày . -Lời người cha được viết sau dấu câu gì ? Hướng dẫn viết từ khó. -Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. Viết chính tả. - GV đọc mẫu -GV đọc chính tả -Đọc lại cả bài. -GV treo bảng phụ -Chấm vở, nhận xét.chữa bài Hoạt động 2 : Luyện tập : Luyện tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc. Bài 2 : -Điền l/ n, ăt/ ăc vào chỗ trống. -Bảng phụ :. - Câu chuyện bó đũa.. Theo dõi. -Lời của cha nói với con.. -Như thế là các con …… sức mạnh -Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu dòng. -HS nêu từ khó: liền bảo, chia lẻ, , thương yêu, sức mạnh. -Viết bảng . -Nghe và viết vở. HS dò bài soát lỗi -HS, sửa lỗi.. -HS đọc yêu cầu -Điền l/ n, ăt/ ăc vào chỗ trống. -2 đội thi đua a) l hay n -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -lên bảng,nên người, ấm no, lo lắng. b ) i hay iê -mải miết ,hiểu biết ,chim sẻ, điem 10. Làm thẻ từ (4 nhóm) -Cả lớp đọc lại. -Điền l/ n, , ăt/ ăc Bài 3 : -Điền l/ n, , ăt/ ăc b) Chứa tiếng có vần in hay iên -Nhận xét, chốt lời giải đúng Cả lớp làm VBT - Trái nghĩa với dữ : Hiền -Chỉ người tốt có phéplạ trong truyện cổ tích: Tiên -Có nghĩa là(quả, thức ăn) đến độ ăn được: Chín 4 Củng cố : Ai nhanh ai đúng 2 Đội mỗi đôi 5em tiếp sức -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết Thi tìm tiếng có vần iê chính tả đúng chữ đẹp, sạch. 5: Dặn dò : Sửa lỗi. CBBS:Tiếng võng kêu. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------***************************** 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Sơn Giang Toán. 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 I/ MỤC TIÊU : -HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65 – 38;46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.+Bài tập cần làm: bài 1 ( Côt 1,2,3) bài 2(cột1 ) bài 3. -GDHS: Chăm chỉ nghiêm túc trong học tập. -Phát triển tư duy toán học cho học sinh.. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ bài 3, bảng phụ. 2. Học sinh : Sách, vở bảng con, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 1.Ổn định lớp -Hát 4’ 2. Bài cũ -55- 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9 - GV thu vở 1số em chấm 2 em lên bảng đặt tính và tính, - HS làm bài 1 ( c) .Lớp bảng con.Bài 1 (c ) 87 9 78. . -Nhận xét, ghi điểm. 30’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. a/ Phép trừ 65 - 38 GV nêu bài toán :Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 65 – 38. - 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. -Em nêu cách đặt tính và tính ?. . 77 8 69. . 48 9 39. . 58 9 49. . 35 7 28. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 65 - 38. -1 em lên tính. 65 38 27 -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2. * 65 – 38 = 27. -Vậy 65 – 38 = ? -Viết bảng : 65 – 38 = 27. - 45 - 57 - 78 17 28 29 b/ Phép tính : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29. 28 25 49 -Ghi bảng : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29. -Gọi 3 em lên đặt tính và nêu cách thực -Nhiều em nhắc lại và làm bài : hiện phép trừ Hoạt động 2 : Luyện tập . -HS đọc yêu cầu Bài 1 :Tính -HS làm bảng con - Làm bảng con 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Sơn Giang . 96 86 66 76 56     48 27 19 27 39 38 59 47 49 17 . 35. . 72. 8 34 27 38 57 81   9 45 48 36. Dành cho HSKG. -Nhận xét, tuyên dương Bài 2 : Yêu cầu gì ? .Làm theo mhóm (4 nhóm). -Điền số. . -8 86 -. . 63 5 58. 80. 77. 70. . 94 36 54. 70 61. (Dành cho HSKG). 4’ 1’. -Nhận xét tuyên dương Bài 3 -Bài toán thuộc dạng gì ? -Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào Tóm tắt Tuổi bà : 65 tuổi Mẹ kém bà : 27 tuổi Mẹ :…. tuổi?. Chấm vở ,nhận xét. 4. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ? -Thực hiện bắt đầu từ đâu ? 5.Dặn dò: - Học bài.Làm bài 1 ( c ) -Nhận xét tiết học.. 58. 49. 72. 64. 40 59. -1 em đọc đề. -Về ít hơn -Làm bàivào vở Bài Giải Tuổi của me là. 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi. -Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Từ hàng đơn vị. -Học bài.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------***************************** Kể chuyện. CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện . 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Sơn Giang - Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. *HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II/ CHUẨN BỊ :. 1.Giáo viên : 5 Tranh Câu chuyện bó đũa. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 1.Ổn định lớp -Hát 4’ 2. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại -2 em kể lại câu chuyện . câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui. -Nhận xét. 30’ 3 Bài mới : Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Câu chuyện bó đũa. -Câu chuyện kể về ai? -Người cha và bốn người con. -Câu chuyện nói lên điều gì? -Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể yêu nhau. lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa” 15’ Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. -Phần 1 yêu cầu gì ? -YC 1 HS kể mẫu tranh 1 HS -Quan sát. -4 tranh còn lại HS kể trong nhóm sau đó -1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể lại từng thi kể trước lớp đoạn Câu chuyện bó đũa. -1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh. -GV theo dõi. Tranh1 : Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn. Tranh2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con. Tranh3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng. Tranh5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha. -Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của -1 em kể mẫu theo tranh 1. mình -Quan sát từng tranh. ( chú ý không kể đọc rập khuôn theo sách -Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh. -GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm. -Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng đoạn trước nhóm -GV nhận xét. -Kể trước lớp. -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. -GV nhận xét, đánh giá. 15’ Hoạtđộng2: Phân vai, dựng lại câu chuyện. -Sắm vai : -Gợi ý HS cách dựng lại câu chuyện -Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, -Theo dõi HS sắm vai bốn người con) -HS sắm vai cac con chú ý thêm lời thoại cãi 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Sơn Giang. 4’. nhau về gà vịt phá vườn, lợn giẫm vườn cải. -HS sắm vai ông cụ than khổ. -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 4. Củng cố : - Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 1’. 5.Dặn dò: Kể lại câu chuyện . -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------***************************** TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Nhận xét 3 :Nói được 2 – 3 việc cần làm để tránh ngộ độc khi ở nhà. I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà. -Biết được một số biểu hiện khi bị ngộ độc. -GDHS : ăn uống hợp vệ sinh để tránh bị ngộ độc. *HS khá giỏi nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn uống như: thức ăn bị ôi thiu ,ăn nhiều quả xanh , uống nhầm thuốc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’. 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: 2.Bài cũ : -Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? -Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào ? -Nhận xét.đánh giá. 3.Dạy bài mới : -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận. Mục tiêu : Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống. A/ Hoạt động nhóm : -Yêu cầu HS quan sát hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. -HS TLCH.. -HS nhắc lại :Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.. -Quan sát.. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Sơn Giang a/ Thảo luận : -Đại diện các cặp nêu. -Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua -Bạn khác góp ý bổ sung. đường ăn uống ? -2-3 em nhắc lại. -Nhận xét. -Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30 -Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý : b/ Làm việc nhóm: -GV hỏi : Trong những thứ em kể thì thứ + ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra. + ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo nào thường được cất giữ trong nhà ? + dầu hỏa , thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn. -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -GV kết luận -2 em nhắc lại. Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc. Mục tiêu : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. -Làm việc theo nhóm -Quan sát hình 4,5,6/ tr 31 -Những thứ nào có thể gây ngộ độc ? -Nhóm Thảo luận : Chỉ và nêu mọi người đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó. -Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ? -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác góp ý : sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt. -GV kết luận -2 em nhắc lại. Hoạt động 3 : Đóng vai. -Hoạt động nhóm. Mục tiêu : Biết cách ứng xử khi bản -Các nhóm nêu tình huống. -Thảo luận đưa ra cách giải quyết. thân hoặc người khác bị ngộ độc. -GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm tự đưa ra -Cử các bạn đóng vai. tình huống để tập ứng xử khi bản thân -Sắm vai (HS đóng vai) hoặc người khác bị ngộ độc. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm . -GV đưa tình huống để nhóm tham khảo Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì . 4’ 4.Củng cố : -Nêu một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. -Giáo dục HS :Cần ăn uống hợp vệ sinh, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp đúng nơi quy định. -Nhận xét tiết học 1’ 5. Dặn dò – Học bài. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Sơn Giang THỨ TƯ. NS: ND:. Tập đọc. NHẮN TIN. I/ MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK.q -Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’ 30’ 10’. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định : 2.Bài cu : Gọi 3 em đọc bài : Câu chuyện bó đũa. -Nhận xét, ghi điểm. 3 .Bài mới : Giới thiệu bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Hát -3 em đọc và TLCH. -Nhắn tin.. Hoạt động 1 : Luyện đọc.. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng -Theo dõi đọc thầm. đọc nhắn nhủ thân mật) -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng câu) -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -Luyện đọc từ khó : -HS luyện đọc các từ ngữ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển, … Đọc từng mẩu nhắn tin : -HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin. - Hướng dẫn luyện đọc câu : -Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// -Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// -HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét. Đọc trong nhóm . -Chia nhóm:đọc từng mẫu trong nhóm -Thi đọc giữa đại diện các nhóm Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? -Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? Giảng : Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì nhà Linh những lúc ấy không có ai.. -Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy. -Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức Linh. -Lúc Hà đến Linh không có nhà.. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Sơn Giang -Chị Nga nhắn Linh những gì ?. 10’. 4’ 1’. -Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. -Hà nhắn Linh những gì? -Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn. * Tập viết tin nhắn -Cho chị. -Em phải viết nhắn tin cho ai ? -Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về, Em đến giờ đi học, ………… -Vì sao phải nhắn tin ? -Em đã cho cô Phúc mượn xe. Nội dung nhắn tin là gì? -Viết vở -GV yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở. Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin Em : Thanh. gọn, đủ ý. 4.Củng cố : - Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách -Khi muốn nói điều gì mà không gặp người nhắn tin? đó,ta có thể viết lời nhắn. 5. Dặn dò- Học bài. Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------*****************************. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : -Giúp học sinh củng cố về :thuộc bảng 15 ,16,17,18 trừ đi một số.Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. -Áp dụng giải bài toán về ít hơn. +Bài tập cần làm : bài 1,2(cột 1,2) 3,4. -GDHS : Chăm chỉ học tập. *Bài 2(cột 4,5),Bài5 II/ CHUẨN BỊ :. 1.Giáo viên : bảng phụ vẽ sơ đồ bài 4 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1. Ổn định : 4’ 2 .Bài cũ : - GV thu vở 1 số em chấm 2 HS lên bảng làm bài 1/ c. 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát -2 em lên bảng làm. – Cả lớp làm bảng con 1/ c 98 88 48 87 77      19 39 29 39 48 79 49 19 48 29 -Luyện tập.. -Nhận xét. Ghi điểm 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Nhẩm và ghi kết quả. -Nhận xét.. -HS đọc yêu cầu -Nhẩm và ghi kết quả. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Sơn Giang 15 -6 =9 16 – 7 =9 17 – 8 =9 18 – 9 = 9. Bài 2: -Tính nhẩm.. -Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ? -So sánh 5 + 1 và 6 ? -Giải thích vì sao 5 – 5 – 1 = 15 – 6 ? Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9. (Dành cho HSKG) Nhận xét tuyên dương Bài 3 : Đặt tính rồi tính. -Nhận xét.. 15 – 8 =7 15 – 9 = 6 14 – 6 = 8 16 – 8 = 8 17 - 9 = 8 14 – 5 = 9 13 – 7 = 6 13 – 9 =4 -HS làm bài. Đọc chữa 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 -Bằng nhau (9). -5 + 1 = 6. -Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6 HS thi đua 16 – 6 – 3 =7 16 – 9 = 7 17 – 7 – 2 = 8 17 – 9 = 8 -2 em lên bảng ( nêu cách đặt tính và tính). Lớp làm bài.bảng con.  Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng gì ?. 35 7 28. . 72 36 36. 81 9 72. . . 50 17 33. -1 em đọc đề. -Về ít hơn. - HS làm vở. Tóm tắt Mẹ vắt : Chị vắt :. 14 – 8 = 6 15 – 7 = 8 16 – 9 =7 13 – 6 = 7. Bài giải Số lít sữa chị vắt được là : 50 – 18 = 32 (l) Đáp số: 32 l. 50l 18l. ?l Bài 5(Dành cho HSKG) HSKG xếp 4 hình tam giác thành hình chiếc 4’ 4 .Củng cố : quạt - Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ? 1’ 5 : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 – 18 .Làm bài tâp 5…trang 68 -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Sơn Giang ***************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. -Biết sắp xếp từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?;Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. -GDHS : yêu thương quý mến người thân trong gia đình. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/CÁC HĐ DẠY HỌC: TG 1’ 4’. 30’ 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định 2.Bài cũ : -Kể tên những việc em đã làm ở nhà ? -Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? -Nhận xét, cho điểm.Nhận xét chung. 3. Bài mới : -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. -GV hướng dẫn sửa bài. -Nhận xét.. 10’. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng. Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng.. - làm bài trên bảng - Lớp làm nháp. -1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, …. Bài 2 : Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu. TLnhóm. -Chia nhóm : Hoạt động nhóm. -Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải Ai Làm gì? đúng. Anh Khuyên bảo em -Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể Chị Chăm sóc em tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. Em Chăm sóc chị -Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? Chị em Trông nom -GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu nhau không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình. Anh em Trông nom Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị nhau em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia Chị em Giúp đỡ nhau đình, không có nghĩa là chị em bạn bè. Anh em Giúp đỡ nhau. Bài 3 :(Viết Thực hành vở) -Chọn dấu chấm - 1 Hs làm bảng phụ.Lớp làm vở hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - Con xin mẹ tờ giây để con viết thư cho -Yêu cầu HS làm V .1 HS làm bảng phụ 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Sơn Giang bạn Hà . -Nhận xét. Chốt lời giải đúng.. -Nhưng con đã biết viết đâu ? -Không sao mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết. -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?. 4’ 1’. đọc. ... Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu -2-3 em đọc lại. -1 em trả lời. 4.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm trong -2 em nêu : thương yêu, kính yêu. -Em xếp lại chăn màn. gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? 5 : Dặn dò :-Nhận xét tiết học. Học bài, làm bài. ĐẠO ĐỨC. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1) Nhận xét 4: -Nêu được một vài biểu hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Kể được một việc làm về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. I/ MỤC TIÊU : -Nêu được lợi ích của việc giưc gìn trường lớp sạch đẹp.Nêu được những việc làm cần thiết để giữ gìn trường lớp sạch đẹp -HS hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của người HS. *GDHS:Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm cho môi trường thêm sạch ,đẹp,góp phần BVMT. +HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 1.Ổn định 4’ 2.Bài cũ : -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2. -Gọi 3 HS nêu cách ứng xử. -3 em nêu cách xử lí. ?Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay mà + Cho bạn mượn sách. bạn hỏi mượn ? + Xách hộ bạn. ?Khi bạn đau tay lại phải xách nặng, em sẽ làm + Lớp tổ chức đi thăm bạn. gì ? ?Trong lớp em có bạn bị ốm, em phải làm gì ? -Nhận xét, đánh giá. 25’ 3.Dạy bài mới : -GV Giới thiệu bài .Cho HS hát bài hát “Em -HS nhắc lại. yêu trường em” . -GV giới thiệu và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1 : Tiểu phẩm. Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Sơn Giang việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -GV phân vai : Bạn Hùng -Cô giáo Mai -Một số bạn trong lớp -Người dẫn chuyện. -Giáo viên hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi : -Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ? -Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ? -Nhận xét. Kết luận.Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Yêu cầu HS quan sát tranh -Giáo viên đề nghị thảo luận nhóm theo các câu hỏi: -Tranh vẽ cảnh gì? -Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao? -Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ? -GV nhận xét.. -Một số học sinh đóng tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” -Các bạn khác quan sát. -HS thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày.. - 2 em nhắc lại.. -Quan sát. -Đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung 5 bức tranh. Tranh 1: cảnh lớp học một bạn vẽ lên tường, mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thưởng. Tranh 2 : hai bạn Hs đang làm trực nhật lớp: Một bạn đang quét, một bạn đang lau bảng. Tranh 3 : cảnh sân trường mấy bạn ăn quà xả rác. Tranh 4 : các bạn đang tổng vệ sinh trường lớp. Tranh 5 :các bạnđang tưới cây tưới hoa ở sân trường. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV đưa ra câu hỏi đề nghị thảo luận lớp : -Thảo luận lớp. ?Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch -Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa bãi, đẹp không vẽ bậy lên bàn, lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định. -Nhận xét. -GV kết luận :Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, -Vài em đọc lại. chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu :Giúp cho học sinh nhận thức được bổn phận của người học sinh là biết giữ -Làm phiếu học tập : Đánh dấu + vào  gìn trường lớp sạch đẹp. trước các ý kiến mà em đồng ý. -GV phát phiếu học tập -Cho HS trình bày -Cả lớp làm bài. -5-6 em trình bày và giải thích lí do. Nhận 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Sơn Giang. 4’ 1’. *Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là xét, bổ sung. bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. Ghi nhớ: Trường em em quý em yêu -Vài em nhắc lại Giữ cho sạch đẹp sáng chiều không quên 4.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ -1 em nêu. gìn trường lớp ? -Nhận xét tiết học. 5 : Dặn dò- Học bài.Chuẩn bị tiết. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------***************************** THỨ NĂM NS: ND: CHÍNH TẢ(Tập chép ) Tiếng võng kêu. . I/ MỤC TIÊU :  - Chép lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ đầu của bài thơ “Tiếng võng kêu”.  - Làm đúng các bài tập phân biệt l/n . - Giáo dục học sinh rèn chữ viết.Trình bày sạch đẹp.Yêu thượng emnhỏ,chăm sóc em GDKNS:Tự nhận thức II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn 2 khổ đầu bài thơ “Tiếng võng kêu” .BP, Phiếu bài 2a 2.Học sinh : Đọc trước bài thơ ở nhà.Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TT/TG/PP 1.Ổn định1’ 2.Bài cũ : 4’ 3. Bài mới : Hoạt động 1 : 20’ BP Làm mẫu Đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc : đoàn kết,sức mạnh. -Nhận xét. .Nhận xét chung -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. -Gv treo bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Gọi 2 HS đọc lại bài. -Bài thơ cho ta biết gì ? 19 Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 em lên bảng viết .Lớp viết bảng con. -HS nhắc lại. -HS lắng nghe -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Sơn Giang. Bảng con -BL. Thực hnh vở. Hoạt động 2 : Phiếu (5’). 4.Củng cố : 4’ Trị chơi 5. Dặn dò : 1’. GD: Yêu thượng em,chăm sóc em b/ Hướng dẫn trình bày . -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. -Gv đọc từ khó: : vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ. -Gv nhận xét sửa sai.Cho HS đọc lại d/ Chép bài. HD viết vở - Giáo dục học sinh rèn chữ viết.Trình bày sạch đẹp -Gv đọc mẫu lần 2 . -Giáo viên đọc -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -GV đọc lại. -Yêu cầu HS nhìn bảng soát lỗi. -GV tổng kết lỗi, thu chấm bài theo đối tuợng. -Nhận xét lỗi sai phổ biến Bài tập. Bài 2 : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống? Thu chấm -Hướng dẫn sửa bài -Nhận xét, chốt lời giải đúng. em ngủ và đoán giấc mơ của em. -4 chữ. -Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở. -HS nêu từ khó -Viết bảng .. -HS nghe kết hợp nhìn bảng chép bài. -HS dò bài -HS soát lỗi.. a. lấp lánh,nặng nề,lanh lợi,nóng nảy.. Ai nhanh ai đúng Thi tìm tiếng l/n -Gv đọc lỗi sai phổ biến 2em đại diện thực hiện. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. CBBS:Hai an hem.. ------------------- ................................................................................................................................. TOÁN BẢNG TRỪ I/ MỤC TIÊU : -Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. -Biết vận dụng các bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. +Bài tập cần làm: bài 1.bài 2 ( cột 1) -GDHS: Chăm chỉ học tập.Tính chính xác nhanh nhẹn. *Bài 2(cột2,3);Bài 3 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : bảng phụ ghi bảng “BẢNG TRỪ” kẻ bài 3 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×