Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.89 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 THỨ. MÔN Tập đọc Hai Tập đọc Mĩ thuật 15/10 Toán. TÊN BÀI Ôn Tiếng Việt (Tiết 1) Ôn Tiếng Việt (Tiết 2) Bài 9: Vẽ theo mẫu: vẽ cái mũ Lít ( Bỏ bài 3). ĐDDH Tranh BP Tranh năm trước Que tính. Chính tả(NV) Ba Toán 16/10 Thủ công Kể chuyện TN - XH. Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 3) Luyện tập ( Bỏ bài 4) Gấp thuyền thẳng đáy không mui (Tiết 2) Ôn Tiếng Việt ( Tiết 4) Đề phòng bệnh giun. Bpviết bài chính tả Que tính Tranh ,vật mẫu Tranh Tranh. Tập đọc Toán Tư TD LTVC 17/10 Đạo đức. Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 5) Luyện tập chung ( Bài 3 bỏ cột 5, 6 –Bỏ bài 5) Bài:17 Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 6) Chăm chỉ học tập ( Tiết 1). Tranh Que tính Tranh BP Tranh. Chính tả Năm Toán 18/10 Tập làm văn Âm nhạc BDTLV. Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 7) Kiểm tra định kì ( GHKI) Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu LTVC)-Tiết 8 Học hát bài: Chúc mừng sinh nhật.. BP Que tính BP Thanh phách BP. TD Sáu Toán 19/10 Tập viết Rèn viết SHTT. Bài :18 Tìm1 số hạng trong 1 tổng (Bỏ bài 1 g, bài 2 C 5, 6, 7) Kiểm tra viết (chính tả, TLV)-Tiết 9 Tuần 9. Tranh Que tính Chữ mẫu. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai NS : ND : TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU : 1.+ Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). + Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. + Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4) 2. Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3. Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi. * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng 1 /phút). II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phiếu bốc thăm các bài đọc,4bảng nhóm kẻ sẳn bài 4 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’ 30’ 15’. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Nhận xét –Ghi điểm. 3.Bài mới :-Giới thiệu bài . HĐ1: Ôn luyện đọc & HTL.(Thực hành-Miệng-Đàm thoại) -Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc. 1- Có công mài sắt có ngày nên kim. 2- Tự thuật 3- Phần thưởng 4- Làm việt thật là vui 5- Bạn của Nai Nhỏ. 6- Gọi bạn. 7- Bím tóc đuôi sam. 8- Trên chiếc bè. Nhận xét –Ghi điểm Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích HĐ 2 :HTL bảng chữ cái (Cá nhân -Miệng) -Nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Đọc bài :Bàn tay dịu dàng TLCH+ND - Ôn tập và kiểm tra giữa HKI/ Tiết 1. - Bốc thăm 1 trong các bài đã học đọc và TLCH +Nội dung bài. * Đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng 1 /phút).. *HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút ) -1 em HTL bảng chữ cái. Lớp theo dõi. -3 em đọc nối tiếp. -2 em đọc lại. a,ă,â,b,c,d,đ,e,ê,g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ,p,q.r.s,t,u, 2. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ư,v,x,y. 10’. HĐ3: Ôn từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật. Bài 3 :cá nhân-Miệng -Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng -Chữa bài, nhận xét. Chỉ Chỉ đồ Chỉ con Chỉ cây người vật vật cối Hùng Bàn Thỏ Chuối Bạn bè Xe đạp Mèo Xoài Bài 4 :Miệng. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên. Chỉ Chỉ đồ Chỉ con Chỉcây người vật vật cối Hùng Bàn Thỏ Chuối Bạn bè Xe đạp Mèo Xoài Học ,Bàn Gà , vịt Cây bưởi sinh,bác ,ghế,tủ,ti Heo, mít,xoài.. sĩ,kĩ cọp,kiế vi,quạt -Nhận xét. Tuyên dương nhóm tích sư,cô ,máy,ché n cực. giáo … Ngựa... n... -Từ chỉ người,đồ vật,con vật,cây cối -Từ chỉ sự vật gọi chung là gì? 4’ 4.Củng cố : - Ôn tập các bài tập đọc nào ? -1 em nêu. - Y/C đọc bảng chữ cái? -1em - Thế nào là từ chỉ sự vật? -1em 1’ 5.Dặn dò: – Đọc bài. - Chuẩn bị bài tiết 2 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI TIẾT 2 I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). - Rèn đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch. - GD:yêu Tiếng Việt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Kẻ sẵn bài 2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’ 30’ 15’. 8’. 7’. 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổ n định 2.Bài cũ: Kiểm tra tiết 1 Nhận xét _Ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Ôn tập đọc & HTL. -Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm.. Hoạt động 2: Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì ? Bài 2 : Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì là gì?(Bảng lớp-Miệng) - GV hướng dẫn bài mẫu. Mẫu:Bạn Lan là học sinh giỏi. Gọi 2 em khá đặt câu theo mẫu Ai, là gì ? -GV chỉnh sửa . GD:Đặt câu đúng viết hoa đầu câu ,chấm cuối câu. Hoạt động 3:Ôn luyện cách xếp tên người.(Thực hành-Bảng nhóm (cặp) Bài 3 : Yêu cầu gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát HS đọc và TLCH. -HS đọc và TLCH -Học sinh bốc thăm bài tập đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét. *HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút ) - 2 em lên bảng đặt câu : - 5-7 em nói câu của mình. - Minh là học sinh giỏi của lớp. - Cá heo là con vật thông minh. - Anh Tuấn rất thích môn tin học. - Cô Dung là giáo viên khối hai. - Cô Hoa là giáo viên mĩ thuật. -Nhận xét. -Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái. -Tìm tên các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7-8. -Chia 2 nhóm. -Nhóm1: Tìm tuần 7: Dũng , Khánh -Nhóm2: Tuần 8: An, Nam, Minh -2 nhóm thi đua xếp theo thứ tự bảng chữ cái. 1/ An. 2/ Dũng -Nhắc nhở học sinh xếp theo thứ tự bảng 3/ Khánh chữ cái. 4/ Nam -Nhận xét, tuyên dương nhóm xếp nhanh 5/ Minh nhiều tên. -Đồng thanh các tên vừa xếp Nhận xét tiết học. 4. Củng cố :- Tập đọc hay sẽ cảm thụ 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1’. được cái hay của văn học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tiết 3. -Tìm đọc các bài tập đọc.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: --------------------------------------------------------------------------TOÁN LÍT I/ MỤC TIÊU : 1- Biết sử dụng chai 1 lít hoạc ca để đong, đo nước, dầu… - Biết ca 1 lít, cahi 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. 2-Rèn làm tính đúng có kèm tên đơn vị (l), đong đo chính xác. 3-Phát triển tư duy toán học.Tính chính xác *Bài cột 3, ;Bài 3 II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cốc, can, bình nước, xô đựng nước sạch. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ : Ghi: 63 + 37 62 + 18 55 + 45 -Nhận xét, cho điểm. 30’ 3.Bài mới :Lít Đưa một cốc nước thủy tinh.-Trực quan : -Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong 1 cái can có bao nhiêu nước (dầu, nước mắm, sữa …. ) người ta dùng đơn vị đo đó là : lít Giới thiệu bài . 10’ HĐ1:Làm quen với biểu tượng dung tích.Trực quan A/: Đưa 1 cốc nước và 1 bình nước, 1 can nước, 1 ca nước. -Em hãy nhận xét về mức nước ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Phép cộng có tổng bằng 100 1 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp làm bảng con. -Quan sát xem trong cốc có bao nhiêu nước. -Vài em nhắc tựa : Lít.. -Cốc nước có ít nước hơn bình nước. -Bình nước có nhiều hơn cốc nước. -Can đựng nhiều nước hơn ca. -Ca đựng ít nước hơn can.. Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít. -Để biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước . Ta dùng đơn vị là lít. Lít viết tắt là (l). -Nhiều em đọc Lít (l). -Giáo viên viết bảng : Lít (l). -Đưa ra 1 túi sữa (1 lít). -HS đọc 1 lít sữa.. 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Đưa ra 1 ca (1 lít) đổ túi sữa trở lại trong -1 em nêu : ca chứa 1 lít sữa. ca và hỏi ca chứa mấy lít sữa ? -Em có nhận xét gì ? -Nhận xét : số lít đựng được của ca và túi như nhau. -Đưa ra 1 cái can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo từng vạch, học sinh đọc -1 lít, 2 lít, 3 lít, …… lần lượt mức nước có trong can. 20’ HĐ2:Luyện tập – thực hành. 5’ Bài 1 : Đọc viết (theo mẫu): Bảng lớp: Mẫu : -Đọc viết tên gọi đơn vị lít (l). Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít 3l 10l 2l 5l 5’ Bài 2 :Tính (theo mẫu) -Bảng con:Cả lớp -Ghi Mẫu: 9l + 8l = 17l 17l-6l=23l * 2l+2l+6l=10l 15l+5l=20l *28l-4l-2l=22l 18l-5l=13l 5’. *Bài 3: Còn bao nhiêu lít?. 5’. Mẫu:18l-5l=13l Bài 4 : Thực hành vở (Cả lớp ) -Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? -Tóm tắt, giải . -Tóm tắt. Giải Lần đầu : 12l Số lít nước mắm cả hai lần bán được là ; Lần sau : 15l 12l + 15l = 27 (l) Cả hai lần : ? l. Đáp số : 27l. 4’. 4.Củng cố -Lít là đơn vị dùng để làm gì ? -Đo sức chứa. Lít viết tắt là l Lít viết tắt là gì ? 5 Dặn dò: Làm bài tập thêm. Chuẩn bị bài Luyện tập Nhận xét tiết học. 1’. Cá nhân BL *b/10l-2l=8l *c/20l-10l=10l. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------. 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba NS : ND :. Chính tả ÔN TẬP TIẾT 3. I/ MỤC TIÊU : 1-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2, BT3). 2-Rèn đọc trôi chảy rõ ràng, nhận biết đúng các từ chỉ hoạt động và đặt câu. 3-Học sinh cảm thụ được cái hay của văn học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Chép sẵn bài : Làm việc thật là vui. Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Ôn các bài tập đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Ổnđịnh:1’ 2.Bài cũ: 4’. 3 Bài mới : Hoạt động 1 :15’ Miệng, Hỏi đáp Hoạt động 2 :5’ Đàm thoại Cá nhân. Đọc Chấm vở viết ở nhà Nhận xét Giới thiệu bài : 1 Ôn luyện tập đọc và HTL. -Cho học sinh lên bốc thăm 1trong các bài đã học -Nhận xét, cho điểm. GDHS:Đọc rõ ràng ngắt nghỉ hơi đúng. 2 Ôn luyện từ chỉ hoạt động. -Treo bảng bài “Làm việc thật là vui” Bài 2: Yêu cầu gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. Chữ hoa G Viết bảng con ,bảng lớp G,Góp. -Học sinh bốc thăm đọc bài +trả lời câu hỏi +ND HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút ) -Quan sát. -Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài. TN chỉ TN chỉ hoạt động vật chỉ người Đồng hồ Báo phút báo giờ Gà trống Gáy vang ò ó o,báo trời sáng Tu hú Báo sắp đến mùa vải chín. Chim Bắt sâu bảo vệ mùa màng. Nở hoa cho sắc xuân thêm Cành rực rỡ. 7. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đào Bé Hoạt động 3 :5’ Thưc hành vở. -Nhận xét, cho điểm. 3 Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. Bài 3 : Yêu cầu gì ?. Đi học,quét nhà , Nhặt rau ,chơi với em đỡ mẹ.. -Lớp đọc thầm.. 4.Củng cố : 4’ 5.Dặn dò:1’. -Em hãy đọc lên các câu em vừa làm. -Nhận xét, cho điểm. GD: Đầu câu viết hoa chấm cuối câu,đặt câu đúng ngữ pháp. Vừa ôn bài gì? Nhận xét tiết học. Tập đọc bài đã học. CBBS. -Đặt câu với từ chỉ hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. -Làm vở -Con chó nhà em trông nhà rất tốt. -Con cá đang bơi trong hồ. -Xe cộ chạy trên đường phố. -Hoa mai nơ nhiều vào mùa xuân. -Mặt trời mọc ở hướng đông. -Con thuyền trôi vào bờ. -HS lần lượt nói câu của mình. Nhận xét.. Ôn tập tiết 3. Nhắc nội dung vừa ôn. -Tập đọc bài. TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu… - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít. 2-Rèn tính nhanh, giải toán có kèm tên đơn vị đúng chính xác. 3-Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết bảng bài 2, hoặc vật thật. 2 cái cốc (0,5l), 4 cái cốc (0,25l). 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 8 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG 1Ổn định1’ 2.Bài cũ : 4’ 3 Bài mới : HĐ1:8’ Bảng lớp Cá nhân HĐ2:8’ Đàm thoại Cả lớp. HĐ3:8’ Thực hnh vở. 4. Củng cố : 4’ 5.Dặn dò : 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. -Ghi : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 14l + 8l = 6l + 15l + 4l = -Nhận xét, cho điểm. Luyện tập. Giới thiệu bài HD Làm bài tập. Bài 1 : -Em nêu cách tính 35l – 12l ? Bài 2 : Trực quan với cốc nước 1l, 2l, 3l. - Có mấy cốc nước ? -Đọc số đo trên cốc. -Bài toán yêu cầu gì ? -Em làm như thế nào để tính số nước của 3 cốc ? -Kết quả là bao nhiêu ? -Hướng dẫn tương tự phần b và c. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ?. Trò chơi : Thi đong dầu. -Nêu cách chơi Về nhà thực hành.Chuẩn bài.Luyện tập chung -Nhận xét tiết học. Hát -2 em lên bảng tính. Lớp bảng con.. HS nhắc lại tựa -3 em lên bảng làm -35 – 12 = 23. Vậy 35l – 12l = 23l -Quan sát. -Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l. -Đọc 1l, 2l, 3l. -Tính số nước của 3 cốc . -Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l. -1l + 2l + 3l = 6l -Thực hiện tính tương tự. b/ Cả hai can đựng : 3l + 5l = 8l c/ Cả hai can đựng: 10l + 20l = 30l -Giải toán -Thuộc dạng ít hơn. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai có : 16 – 2 = 14 (l) Đáp số : 14 l Tham gia trò chơi.. bị -Hoàn thành bài tập.. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP TIẾT 4 I/ MỤC TIÊU : 1.Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. 2 - Rèn đọc rõ ràng, viết đúng, trình bày sạch - đẹp. 3-Học sinh biết cảm thụ cái hay của văn học. 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1.ổn định1’ 2.Bài cũ: 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hôm trước học bài gì?. GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1 1.Ôn tập đọc & HTL Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :15’ Miệng,Đàm t -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 2.Viết chính tả. a/ Giáo viên đọc mẫu bài Cân voi. :10 Đàm thoại Bảng con -Đoạn văn kể về ai? Thực hành vở -Lương Thế Vinh đã làm gì ? b/Hướng dẫn trình bày. -Đoạn văn có mấy câu ? -Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?. 4.Củng cố :, 4’ 5.Dặn dò : 1’. c/Hướng dẫn viết từ khó : -Gợi ý học sinh tìm từ khó. -Ghi bảng. -Hướng dẫn phân tích. d/Viết chính tả. -Giáo viên đọc. ( HS khá ,giỏi viết đúng rõ ràng bài CT , tốc độ 35chữ / 15 phút ) -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.Ý thức rèn chữ -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Tuyên dương học sinh viết đúng trình bày đẹp, sạch. Sửa lỗi.Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Người mẹ hiền Kể từng đoạn *Kể cả chuyện+Ý nghĩa HS nhắc lại tựa Bốc thăm đọc +TLCH+ND -Theo dõi. -2 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Trạng nguyên Lương Thế Vinh. -Dùng trí thông minh để cân voi. -4 câu. -Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa là vì tên riêng. -Học sinh nêu. -Phân tích, viết bảng con : Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.. -Nghe đọc viết vở.. -Soát lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.. Tự nhiên và xã hội ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I/ MỤC TIÊU : 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS biết được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. . Biết được giun đũa thường sống trong ruột người và 1 số nơi trong cơ thể người. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. - Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun . Rèn thói quen ăn uống sạch sẽ. - GD: đề phòng bệnh giun cần thực hiện3 sạch: ăn sạch, uống sạch, ở sạch. Ý thức ăn uống sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ tốt. GDKNS:KN ra quyết định,tư duy phê phán,làm chủ bản thân. *Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ, II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 20, 21. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/CÁC PP/KT DẠY HỌC: Động não,Thảo luận nhóm, IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1.Ổn định1’ 2.Bài cũ : 4’. 3.Bài mới:30’ Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm. Hoạt động 2: Thảo luận :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát. An uống sạch sẽ. -Để ăn sạch chúng ta phải làm gì ?. -Rửa tay sạch trước khi ăn, rửa sạch rau quả, thức ăn phải đậy cẩn thận, bát đũa dụng cụ phải sạch sẽ. -Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch -Đề phòng được nhiều bệnh đường sẽ ? ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. -Nhận xét. HS nhắc lại tựa Giới thiệu bài. Đề phòng bệnh giun Phải làm gì để ăn sạch . -Theo dõi. -Giáo viên đưa câu hỏi : -Mỗi em đưa 1 ý. -Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? -Giảng : Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun. -Thảo luận nhóm. -Đưa câu hỏi thảo luận. -Ruột, dạ dày, gan, ……. -Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? -Giun hút chất bổ dưỡng trong -Giun ăn gì mà sống được trong cơ máu….. *Biết được tác hại của giun đối với thể người? sức khoẻ, *-Nêu tác hại do giun gây ra? -Giáo viên chốt ý : Giun thường -Người bị nhiễm giun thường xanh sống trong ruột, hút chất bổ dưỡng xao, mệt mỏi ……….. trong cơ thể, ngưòi bị nhiễm giun -Đại diện nhóm trình bày. thường xanh xao, mệt mỏi, thiếu -Nhóm khác bổ sung. máu, nếu giun quá nhiều có thể -2 em đọc lại. gây tắc ruột chết người. Nguyên nhân gây nhiễm giun. - Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Trực quan :. Tranh /SGK tr 20 -Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ? -Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào? Tranh : hình 2 (SGK/ tr 20).. Hoạt động 3 : Động não. -GV chốt ý chính : Kết luận: Trứng giun có ở phân người. Nếu đi đại tiện không đúng nơi quy định thì trứng có thể xâm nhập vào nguồn nước sạch hoặc theo ruồi nhặng bay đậu vào thức ăn làm cho người bị nhiễm giun. - GD vệ sinh môi trường. Làm thế nào để phòng bệnh giun ? -Giáo viên đưa câu hỏi : Để phòng bệnh giun ta nên ăn uống như thế nào ? -Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh ra sao ? - Yêu cầu nêu các cách đề phòng bệnh giun? -GV tóm ý chính (SGV/ tr 30) -Nhận xét. * GD KNS: Em đã thực hiện việc phòng bị nhiễm giun như thế nào? - Liên hệ – GD: Có ý thức giữ VS CN sạch sẽ. - GV lồng ghép GDMT : Biết được con đường lây nhiểm giun, hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường và lây truyền bệnh . - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh : Đi tiểu đại tiện đúng nơi qui định, không vưt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh có ý thức giữ vệ sinh. - Có ý thức giữ gì vệ sinh ăn uống rửa tay trước khi ăn và sau khi đi. -Trứng giun ra bên ngoài do người bị bệnh ỉa bậy. -Do xài chung nước bị nhiễm giun, nguồn nước không sạch, rửa rau chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp nơi ……. -Nhóm đưa ý kiến. -Vài em chỉ vào từng hình / tr 20. -Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể. -Vài em nhắc lại.. -An sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp. -Nguồn nước phải sạch, không dùng phân tươi bón cây. -Tóm lại:Cần ăn chín, uống nuớc đun sôi, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay, đi vệ sinh đúng nơi quy định. -Vài em nhắc lại. -Bài học : Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : An sạch, uống sạch, ở sạch.. 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4.Củng cố : 4’ 5.Dặn dò1’. đại tiện ,tiểu tiện ,ăn chín uống sôi . -Nhận xét. - Thời gian bao lâu các em uống thuốc xổ giun theo chỉ dẫn của bác sĩ? - Nhận xét tiết học – Tuyên dương - Dặn dò: Thực hiện 3 sạch trong - 6 tháng 1 lần cuộc sống hàng ngày. – Học bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học . -Học bài. Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------. Thứ tư. Tập đọc. NS : ND:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 5). I/ MỤC TIÊU : 1.Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốt độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2) 2-Rèn đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi mạch lạc, đủ ý. 3-Giáo dục học sinh biết cảm thụ nội dung của bài tập đọc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc, hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1. Ổn định : 1’ 2. Bài cũ : 4’ 3. Bài mới :25 HĐ1:15’ Cá nhân Miệng Hỏi đáp HĐ 2 :10’ Quan sát Trả lời câu hỏi Thực hành vở. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Nhận xét .Giới thiệu bài : 1.Ôn tập đọc và HTL: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm -Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. Quan sát tranh & TLCH.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Ôn tập tiết 5 -HS lên bốc thăm bài đọc 1đoạn +TLCH+ND. -1 em nêu yêu cầu : Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi. Treo 4 bức tranh -Quan sát -Để làm tốt bài này các em cần -Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi và chú ý gì ? trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. -Làm vở 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.Củng cố : 4’ 5 .Dặn dò: 1’. -Gọi một số em đọc bài của mình. -Hàng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường. -Nhận xét, cho điểm. -Nhận xét bài bạn. Vừa ôn tập tiết 5 -Nhận xét tiết học. Nối tiếp kể chuyện “Mẹ ốm” Tập đọc bài. CBBS. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU 1- Biết thực hiện phép cộng dưới dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg.l - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. 2-Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác.Thực hiện bài 1(dòng 1,2); bài 2; bài 3(cột 1,2,3,);bài 4. 3-Phát triển tư duy toán học.Tính chính xác khoa học * Bài 1( dòng 3);Bài 3(2cột cuối);Bài 5. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hình vẽ bài 4. 2.Học sinh : Sách, vở, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ : 4’. 3. Bài mới : 25’ HĐ1: 6’ Miệng (cá nhân). HĐ2:6’ Bảng lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Luyện tập -Ghi : 16 + 7 + 4 -Ghi : 56l + 14l -Nhận xét. Luyện tập chung Giới thiệu bài 1 :HD Làm bài tập. Bài 1 :Tính ). 17 + 4 + 3 45l + 17l. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em đặt tính và tính.BL -Bảng con.. HS nhắc lại tựaHS làm bài. -HS nối tiếp báo cáo kết quả. 5 + 6=11 16 + 5=21 8 +7=15 27 + 8 = 35 *9+4=13 *44 + 9 = 53 40 + 5= 45 4 +16 = 20 30 + 6 =36 3 + 47 =50 *7+20=27 * 5 + 35 =40. Bài 2 : Treo tranh -Đặt câu hỏi hướng dẫn. a/ Có hai bao gạo bao thứ nhất -Trả lời : 25 + 20 = 45 (kg) nặng 25 kg, bao thứ hai nặng 20 kg.. 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ3:6’ Thực hành Phiếu. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ? b/ Thùng thứ nhất đựng 15 lít nước, -Trả lời : 15 + 30 = 45 (l) thùng thứ hai đựng 30 lít. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ? Bài 3 -Em cho biết 63 + 29 = ? -Làm bài. -63 + 29 = 92 Số hạng Số hạng Tổng. -Nhận xét. HĐ4:6’. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt Lần đầu bán :45kg Lần sau bán :38kg Cả hai lần bán :…kg? *Bài 5/44Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Túi gạo cân nặng mấy ki-lô gam?. 5.Dặn dò. 1’. 45. 63. 17 48 29 51 93 92 *Cột 6,7 :Kết quả:63,80 -Giải bài toán theo tóm tắt. -Lần đầu bán 45 kg, lần sau bán 38 kg. -Cả hai lần bán bao nhiêu kg. Bài giải Số kg gạo cả hai lần bán. 45 + 38 = 83 (kg) Đáp so: 83 kg C.3kg. Ai nhanh ai đúng 4.Củng cố : Trò chơi4’. 34. Học bài.Chuẩn bị kiểm tra giữa kì I Nhận xét tiết học. Luyện tập chung Ghi kết quả của bảng cộng 9,8,7,6 4 em thực hiện.. LTVC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KH I TIẾT 6 I/ MỤC TIÊU : - Mức độ yêu cầu về kỷ năng độc như tiết 1. Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chổ trống thích hợp trong mẫu chuyện (BT3). - Biết nói lời cám ơn, xin lỗi, biếtsử dụng dấu câu. - Yêu thích hocTV.Phát triển tư duy ngôn ngữ. Cảm ơn ,xin lỗi khi cần thiết. GDKNS:Thể hiện sự tự tin II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. Ghi sẵn bài 3. 2.Học sinh : Sách, vở, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 16. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Ổn định1’ 2.Bài cu: 4’ 3.Bài mới:25’ HĐ1:15’ Miệng Đàm thoại. HĐ2:5’ Thảo luận Cặp (đóng vai). HĐ3:5’ Thực hành vở. . -Giới thiệu bài-ghi tựa Bài1 . Ôn luyện TĐ-HTL: -Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi. - Đọc thuộc 1 khổ thơ ngày hôm qua đâu rồi . -Đọc thuộc cả bài : Gọi bạn, cái trống trường em, cô giáo lớp em. -Nhận xét, cho điểm Bài 2 : Em sẽ nói gì trong những trường hợp dưới đây?. HS nhắc lại tựa -HS bốc thăm đọc và TLCH (7-8 em) HS khá,giỏi học thuộc lòng ( HS đọc thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học tốc độ trên 35 tiếng 1 phút ) HS đọc và TLCH. -HS nêu yêu cầu(SGK/73) -Làm theo từng cặp nhóm. HS1:Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền ? HS2:Cám ơn cậu đã giúp mình gấp GDKNS:Thể hiện sự tự tin thuyền. HS1:Khi cậu làm rơi bút của bạnthì cậu sẽ nói như thế nào ? HS2:Xin lỗi, tôi vô ý quá. HS1 : Khi cậu mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn thì cậu sẽ nói gì ? HS2 : xin lỗi cậu,vì tớ không đúng hẹn. HS1: Khách đến nhà chơi biết cậu học tập tốt , chúc mừng cậu thì cậu sẽ nói gì ? -Cho điểm từng cặp HS2: Cháu cảm ơn bác, cháu sẽ cố Bài 3 : Chọn dấu chấm hay dấu gắng hơn nữa . phẩy để điền vào chỗ trống. -1 em làm bảng bảng phụ -Treo bảng phụ. Lớp làm vở -Suy nghĩ xem ta đặt dấu phẩy, dấu Nằm mơ chấm như thế nào ? - Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ . Con chỉ nhớ con làm mất một vật gì đó . Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi . Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ ? Ô hay , con nằm mơ thì sao mẹ biết được ! -Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. -Cám ơn bạn đã cho mình mượn sách. -Xin lỗi bạn mình vô ý quá 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4.Củng cố : 4’. 5 Dặn dò:1’. Gd:Dùng dấu phẩy đúng chỗ -Nhận xét. Hãy nói lời cám ơn, xin lỗi “Em được bạn giúp cho mượn sách tham khảo để học thêm”, “Em làm bẩn vở của bạn vì vô ý” - Học bài, làm bài. -Nhận xét tiết học. CBBS thĨ dơc Bµi 17: «n tp bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung ®iĨm s 1-2, 1-2 theo hµng dc. I. Mơc tiªu: 1. Kin thc: - ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung. -§iĨm s 1-2, 1-2 theo hµng dc 2. K n¨ng: -Thc hiƯn c¬ b¶n ®ĩng ®ng t¸c theo nhÞp h«, ®ĩng h-íng, ®ĩng biªn ®, bit c¸ch ®iĨm s ®ĩng, r rµng 3. Th¸i ®: - Gi¸o dơc ý thc tỉ chc k lut, rÌn luyƯn sc khoỴ, thĨ lc, k n¨ng khÐo lÐo, nhanh nhĐn. II. §Þa ®iĨm-ph-¬ng tiƯn 1. §Þa ®iĨm: Trªn s©n thĨ dơc cđa tr-ng, dn vƯ sinh n¬i tp 2. Ph-¬ng tiƯn: GV chun bÞ 1 cßi, gi¸o ¸n, c¸c dơng cơ cho trß ch¬i. III. Ni dung vµ ph-¬ng ph¸p tỉ chc Ni dung 1. PhÇn m ®Çu * Nhn líp : Phỉ bin ni dung yªu cÇu gi hc - ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung - Hc c¸ch diĨm s 1-2, 1-2 theo hµng dc * Khi ®ng: -Ch¹y nhĐ nhµng theo 1 hàng dc trên địa hình t nhiên - Xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, ®Çu gi, h«ng, vai - Trß ch¬i“ §ng ngi theo lƯnh”. §Þnh l-ỵng Ph-¬ng ph¸p tỉ chc 8-10 Phĩt C¸n s tp hỵp b¸o c¸o s s vµ chĩc GV “ KhoỴ” 2-3 Phĩt. ( Gv). 5-6 Phĩt. HS ch¹y theo hµng dc do c¸n s ®iỊu khiĨn sau ® tp hỵp 3 hµng ngang. 2. PhÇn c¬ b¶n *¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung. 18-22 Phĩt 4-5 LÇn 2x8 nhÞp. - GV cng c¸n s h« nhÞp ®Ĩ HS thc hiƯn. Trong qu¸ tr×nh thc hiƯn GV quan s¸t un n¾n, sưa sai. . . . . . 18. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> . . . . . . . * Chia nhm tp luyƯn. - C¸n s ®iu khiĨn GV ®n c¸c tỉ quan s¸t sưa sai. Tỉ 1 . Tỉ 2. ( GV) Tỉ 3 . * Thi ®ua gi÷a c¸c tỉ. Tỉ 4. - Tng tỉ lªn thc hiƯn do c¸n s ®iỊu khiĨn GV cng hc sinh quan s¸t nhn xÐt (GV) . . * §iĨm s 1-2, 1-2 theo hµng dc 6-8 Phĩt. GV nªu tªn ®ng t¸c, h-íng dn c¸ch thc hiƯn sau ® cho HS tp thư vµ tp chÝnh thc, sau mçi lÇn thc hiƯn GV quan s¸t un n¾n. . (GV) 3. PhÇn kt thĩc - Cĩi ng-i th¶ lng - GV cng HS hƯ thng bµi hc - Nhn xÐt gi hc - BTVN: ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung. 3-5 Phĩt. . - C¸n s ®iỊu khiĨn vµ cng GV hƯ thng bµi hc. . Tự nhiên và xã hội ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I/ MỤC TIÊU : - HS biết được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. . Biết được giun đũa thường sống trong ruột người và 1 số nơi trong cơ thể người. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. - Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun . Rèn thói quen ăn uống sạch sẽ. - GD: đề phòng bệnh giun cần thực hiện3 sạch: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.. Ý thức ăn uống sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ tốt. GDKNS:KN ra quyết định,tư duy phê phán,làm chủ bản thân. 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ, II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 20, 21. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/CÁC PP/KT DẠY HỌC: Động não,Thảo luận nhóm, IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1.Ổn định1’ 2.Bài cũ : 4’. 3.Bài mới:30’ Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm. Hoạt động 2: Thảo luận : -Trực quan :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát. An uống sạch sẽ. -Để ăn sạch chúng ta phải làm gì ?. -Rửa tay sạch trước khi ăn, rửa sạch rau quả, thức ăn phải đậy cẩn thận, bát đũa dụng cụ phải sạch sẽ. -Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch -Đề phòng được nhiều bệnh đường sẽ ? ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. -Nhận xét. HS nhắc lại tựa Giới thiệu bài. Đề phòng bệnh giun Phải làm gì để ăn sạch . -Theo dõi. -Giáo viên đưa câu hỏi : -Mỗi em đưa 1 ý. -Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? -Giảng : Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun. -Thảo luận nhóm. -Đưa câu hỏi thảo luận. -Ruột, dạ dày, gan, ……. -Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? -Giun hút chất bổ dưỡng trong -Giun ăn gì mà sống được trong cơ máu….. *Biết được tác hại của giun đối với thể người? *-Nêu tác hại do giun gây ra? sức khoẻ, -Giáo viên chốt ý : Giun thường -Người bị nhiễm giun thường xanh sống trong ruột, hút chất bổ dưỡng xao, mệt mỏi ……….. trong cơ thể, ngưòi bị nhiễm giun -Đại diện nhóm trình bày. thường xanh xao, mệt mỏi, thiếu -Nhóm khác bổ sung. máu, nếu giun quá nhiều có thể -2 em đọc lại. gây tắc ruột chết người. Nguyên nhân gây nhiễm giun. - Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. Tranh /SGK tr 20 -Trứng giun ra bên ngoài do người -Trứng giun và giun từ trong ruột bị bệnh ỉa bậy. người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ? -Do xài chung nước bị nhiễm giun, -Từ trong phân người bị bệnh giun, nguồn nước không sạch, rửa rau trứng giun có thể vào cơ thể người chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi lành bằng những con đường nào? khắp nơi ……. 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tranh : hình 2 (SGK/ tr 20).. -Nhóm đưa ý kiến. -Vài em chỉ vào từng hình / tr 20. -Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể. -Vài em nhắc lại.. -GV chốt ý chính :. Hoạt động 3 : Động não. Kết luận: Trứng giun có ở phân người. Nếu đi đại tiện không đúng nơi quy định thì trứng có thể xâm nhập vào nguồn nước sạch hoặc theo ruồi nhặng bay đậu vào thức ăn làm cho người bị nhiễm giun. - GD vệ sinh môi trường.. Làm thế nào để phòng bệnh giun ? -Giáo viên đưa câu hỏi : Để phòng bệnh giun ta nên ăn uống như thế nào ? -Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh ra sao ? - Yêu cầu nêu các cách đề phòng bệnh giun?. -GV tóm ý chính (SGV/ tr 30) -Nhận xét. * GD KNS: Em đã thực hiện việc phòng bị nhiễm giun như thế nào? - Liên hệ – GD: Có ý thức giữ VS CN sạch sẽ.. - GV lồng ghép GDMT : Biết được con đường lây nhiểm giun, hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường và lây truyền bệnh . - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh : Đi tiểu đại tiện đúng nơi qui định, không vưt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh có ý thức giữ vệ sinh. - Có ý thức giữ gì vệ sinh ăn uống rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện ,tiểu tiện ,ăn chín uống sôi . -Nhận xét.. 4.Củng cố : 4’. -An sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp. -Nguồn nước phải sạch, không dùng phân tươi bón cây. -Tóm lại:Cần ăn chín, uống nuớc đun sôi, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay, đi vệ sinh đúng nơi quy định.. -Vài em nhắc lại. -Bài học : Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : An sạch, uống sạch, ở sạch.. - Thời gian bao lâu các em uống thuốc xổ giun theo chỉ dẫn của bác sĩ? - Nhận xét tiết học – Tuyên dương - Dặn dò: Thực hiện 3 sạch trong cuộc sống hàng ngày. – Học bài. Chuẩn bị bài sau. - 6 tháng 1 lần 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>