Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.38 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 16 Tiết 61. Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày dạy: 10/12/2012. Văn bản: MÙA XUÂN CỦA TÔI Vũ Bằng A. Mức độ cần đạt - Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viếit tùy bút tài hoa, độc đáo. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng. - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản tùy bút. - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, yêu thủ đô yêu dấu của đất nước. C. Phương pháp: Phát vấn, phân tích, bình giảng, đọc diễn cảm, kĩ thuật khăn phủ bàn. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..). 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm của thể loại tùy bút ? - Cảm nghĩ của em về cốm qua văn bản “Một thứ quà của lúa non: Cốm” 3. Bài mới: Mùa xuân là mùa hạnh phúc, là ngày tết sum họp của gia đình, nó thôi thúc trong lòng mỗi con người tình cảm gắn bó, hướng về cội nguồn tổ tiên. Tại sao mùa xuân lại có tác dụng như vậy đối với con người? Để thấy được phần nào tình cảm của con người Việt Nam với quê hương đát nước, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản “Mùa xuân của tôi” của nhà văn Vũ Bằng. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung GV: Qua việc soạn bài ở nhà em hãy cho biết những nét 1. Tác giả: Vũ Bằng ( 1913 – 1984) chính về nhà văn Vũ Bằng? - Sinh ra tại Hà Nội, là nhà có sáng tác HS: trình bày, GV nhận xét và chốt ý, cho hs xem chân trước CMT8 /1945 dung Vũ Bằng. - Có sở trường về truyện ngắn, bút kí, tùy Gv giới thiệu: Những tác phẩm chính của ông «Bốn bút. Sau 1954, vừa viết văn, làm báo vừa mươi năm nói láo »; « Món ăn Hà Nội »; “Miếng lạ miền hoạt động cách mạng ở Sài Gòn nhưng vẫn không nguôi nhớ miền Bắc. Nam »...là những tác phẩm được nhiều người mến mộ. GV: Hãy nêu xuất xứ và xác định thể loại? 2. Tác phẩm: HS : Trả lời a. Xuất xứ: GV: “Thương nhớ mười hai”(1960-1971) là tác phẩm - Văn bản: “Mùa xuân của tôi” được trích xuất sắc của Vũ Bằng. Hồi kí gồm 12 bài viết theo từng từ tùy bút “Tháng giêng mơ về trăng non tháng trong một năm, mỗi tháng tác giả lại nhớ về một rét ngọt” của tập tùy bút – bút kí “Thương nét riêng trong cảnh sắc, sinh hoạt, phong tục hay món ăn nhớ mười hai”. - Thương nhớ mười hai viết trong hoàn đặc trưng ở miền Bắc, ở Hà Nội tại thời điểm ấy. cảnh đất nước bị chia cắt, nhà văn kí thác HS : Nghe ghi ý chính tâm trạng vào những trang văn tài hoa, độc đáo viết về quê hương. Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Đọc – hiểu văn bản GV: Hướng dẫn cách đọc (Đây là bài văn bộc lộ tình cảm chân thành thắm thiết của tác giả khi nhớ về mùa xuân Hà Nội. Nên toàn bài các em đọc với giọng trầm ấm, ngọt ngào, tha thiết) GV và Hs : đọc hết văn bản GV: Bài văn này có thể chia làm mấy phần em hãy nêu giới hạn và nội dung từng đoạn? HS : trả lời Gv : Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ? HS : Biểu cảm * Hs đọc đoạn 1 Gv : Đoạn văn nói về tình cảm gì ? Như thế nào ? Hs : Trả lời, Gv chốt ý ghi. Gv chuyển ý * Hs đọc đoạn 2 GV: Đoạn văn vừa đọc tác giả tái hiện lại cảnh gì? HS: Tác giả đã miêu tả lại cảnh sắc thiên nhiên ở miền Bắc. GV: Trong đoạn văn mở đầu này từ ngữ nào được nhắc lại nhiều lần? HS: Điệp từ “yêu”. GV: Dùng điệp từ “yêu” có tác dụng gì? HS: Để khẳng định tình cảm của mình đối với thiên nhiên với con người đặc biệt là tình cảm sâu nặng với mùa xuân. GV : Đoạn văn đã sử dụng những từ ngữ hình ảnh nào để miêu tả cảnh sắc không khí của mùa xuân miền Bắc ? HS : phát hiện chi tiết Gv bình: Như vậy bằng những từ ngữ gợi tả về khí hậu thời tiết đặc biệt là mùa xuân mìên Bắc cùng với âm thanh tiếng nhạn kêu, tiếng trống trèo và những câu hát của đôi trai gái yêu nhau. Vũ Bằng đã giúp chúng ta nhận được cảnh sắc mùa xuân. Cảnh đó vừa có cái lạnh của mùa đông còn sot lại, lại có cái ấm áp nồng nàn của trời đất của khí hậu đang tràn ngập mênh mông. Thấm sâu vào lòng người và con người lúc này họ muốn được tự do giang hồ, và có cảm giác êm ái như nhung, lòng say sưa ngây ngất một điều gì đó. GV: Mùa xuân thần thánh đã tác động tới tác giả như thế nào? Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để diễn tả cảm xúc của con người trước khung cảnh mùa xuân tươi đẹp ? HS : Trả lời ( Cách gọi « Mừa xuân của tôi » trìu mến) GV: Mùa xuân của Bắc Việt đã đẹp nhưng có lẽ nó còn đẹp hơn và đáng nhớ hơn vào sau ngày rằm tháng riêng. Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. b.Thể loại : Tùy bút II. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu chú thích 2. Tìm hiểu văn bản : a. Bố cục: 3 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu…vì thế (Tình yêu tháng giêng- mùa xuân của con người) - Đoạn 2: Tiếp….liên hoan ( Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc) - Đoạn 3: Còn lại ( Hương vị đất Bắc sau ngày tết) b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm c. Phân tích : c1.Tình cảm đối với mùa xuân Hà Nội: - Yêu mùa xuân một cách tự nhiêu, trìu mến. - >Tình cảm của con người với mùa xuân rất chân tình sâu nặng. c2. Nỗi nhớ cảnh sắc, không khí đất trời mùa xuân đất Bắc: + Cảnh sắc, thời tiết miền Bắc lúc mùa xuân sang: - Mưa riêu riêu, gió lành lạnh, - Tiếng nhạn kêu trong đêm xanh - Tiếng trống chèo, câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng - Cái rét ngọt ngào, không còn tê buốt căm căm => Từ láy, từ gợi tả: Căng đầy nhựa sống và mang những nét rất riêng của mùa xuân miền Bắc + Con người đón xuân - Không khí đoàn tụ, sum họp. - Trên bàn thờ thì có nhang trầm, đèn nến - Con người thì thấy trẻ ra, tim đập mạnh, thèm khát yêu thương. - Tác giả: lòng ấm lại, rộn ràng, say sưa ngây ngất trước cảnh mùa xuân vô cùng tươi đẹp của miền Bắc thân yêu => Từ ngữ gợi cảm, phép so sánh cụ thể, ngôn ngữ mềm mại: tác giả đã tái hiện lại cảnh sắc mùa xuân có sức quyến rũ lòng người nhất là đối với những người xa quê hương.. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Mặc dù sống xa quê hương những Vũ Bằng nhớ về những mùa xuân vào thời điểm đó GV: Hãy đọc thầm đoạn còn lại và nêu nội dung của đoạn này. GV: Không khí và cảnh sắc tự nhiên của mùa xuân sau ngày rằm tháng riêng được tái hiện như thế nào. GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả trong đoạn văn này. Trong đoạn văn này tác giả đã bộc lộ sự quan tâm sát rất tinh tế, nhậy cảm, cách lựa chọn từ ngữ miêu tả cũng rất đặc sắc, gợi cảm. GV: Khi ấy cảm xúc của tác giả như thế nào? -Tác giả thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. GV: Điều này giúp em hiểu gì về tác giả? GV: Qua ngòi bút của tác giả em cảm nhận được gì về mùa xuân của miền Bắc sau ngày rằm tháng giêng. GV: Theo em trước vẻ đẹp của mùa xuân, tác giả mơ ước điều gì? (Đất nước thống nhất, độc lập, thanh bình) GV Đó cũng là niềm mơ ước hi vọng của hàng triệu triệu trái tim con người Việt nam khi hai miền Nam Bắc còn chia cắt. Nỗi niềm da diết nhớ quê hương cũng chính là niềm khát khao cháy bỏng củat tác giả về sự thống nhất của hai miền Nam Bắc. GV: Trong bài viết này tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào ? HS : Khái quát lại. GV: Hs rút ra ý nghĩa văn bản - kĩ thuật khăn phủ bàn -Văn bản tái hiện thật sống động cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuẩn ỏ miền Bắc, ở Hà Nội tràn đầy sức sống trong nỗi nhớ da diết của một người sống xa quê HS đọc ghi nhớ (sgk). Hướng dẫn tự học GV gợi ý: Mưa xuân riêu riêu, gió lành lạnh.. sức sống căng đầy trong lộc của một loài nai…-> Sức sống bất diệt, tươi trẻ của mùa xuân… - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu cảnh sắc, phong cách của người Sài Gòn.. c3. Hương vị đất Bắc sau rằm tháng giêng: + Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi của thời tiết khí hậu mùa xuân ở thời điểm sau rằm tháng giêng: mùa xuân mang một vẻ đẹp yên ả thanh bình, tràn ngập sức sống. - Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong - Mưa xuân bắt đầu, ong bay đi kiếm mật + Cuộc sống êm đềm thường nhật trở lại sau tết: Bữa cơm giản dị, các trò chơi kết thúc. => Yêu, am hiểu thiên nhiên, rất trân trọng sự sống của thiên nhiên, da diết nhớ về mùa xuân 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Trình bày nội dung văn bản theo mạch cảm xúc lôi cuốn, say mê. - Lựa chọn từ ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh. - Có nhiều so sánh, liên tưởng phong phú, độc đáo, giàu chất thơ. b. Nội dung: - Tình cảm đối với mùa xuân Hà Nội - Nổi nhớ cảnh sắc, không khí đất trời, lòng lúc mùa xuân - Cảnh sắc không khí sau rằm tháng giêng. c. Ý nghĩa văn bản: - Văn bản đem đến cho người đọc những cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê. - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở - một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương, đất nước. III. Hướng dẫn tự học: - Học và nắm vững nội dung văn bản. - Ghi lại những câu mà bản thân cho là hay nhất trong văn bản và phân tích. - Nhận xét về việc lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong văn bản. - Chuẩn bị: “ Sài Gòn tôi yêu” .. E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………….………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 16 Tiết 62. Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày dạy: 10/12/2012. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng về Tiếng Việt. Kiểm tra khả năng hiểu bài, khả năng vận dụng, sử dụng từ của các em. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra trên lớp 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong phần tiếng Việt - Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. Nhận biết. Cấp độ Tên Chủ đề. TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. Nhận biết: từ Chủ đề 1 Hiểu về thành ngữ, ghép, từ Hán - Từ ghép hiện tượng đồng Việt, từ láy. âm, sử dụng từ - Từ Hán Việt đúng ngữ nghĩa - Từ láy - Thành ngữ - Từ đồng âm - Chuẩn mực sử dụng từ Số câu: 6 Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm: 3 Số điểm: 1.5 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ 30% Chủ đề 2: Nhận biết nghệ - Điệp ngữ thuật điệp ngữ, dạng điệp ngữ Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 3.0 Tỉ lệ 30% Chủ đề 3: - Quan hệ từ - Từ trái nghĩa - Đại từ Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40% Tổng số câu: 8 Số câu: 6 Số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 4.5 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ 100% 45% 15%. Vận dụng TL. Cấp độ Cấp độ cao thấp. Cộng. Số câu: 6 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30%. Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30% Tạo lập văn bản có quan hệ từ, Số câu: 1 đại từ, từ trái Số điểm: 4 nghĩa Tỉ lệ 40% Số câu: 1 Số điểm: 4 Số câu: 1 Số điểm: 4 40%. Số câu: 8 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100%. IV. CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA Phần 1 : Trắc nghiệm (3.0 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1 : Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập? A. Mưa rào B. Mưa nắng C. Giọt mưa D. Bến sông. Câu 2 : Từ đồng nghĩa với từ “dũng cảm” là? A. Gan dạ B. Nhát gan C. Gan mật D. Gan sứa. Câu 3: Câu nào sau đây không sử dụng từ láy A. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe B. Cánh đồng rộng bát ngát Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. C. Bầu trời cao thăm thẳm D. Trường em ngói mới đỏ hồng. Câu 4: Điền vào chỗ trống để được thành ngữ hoàn chỉnh: “Trọng nam …nữ” A. Khinh B. Chê C. Ghét D. Bỏ. Câu 5: Câu thơ : Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia” sử dụng hiện tượng gì? A. Từ đồng nghĩa B. Từ trái nghĩ C. Từ đồng âm D. Từ láy. Câu 6 : Dòng nào sau đây dùng từ không chính xác? A. Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội B. Trường ta lập nhiều thành quả chào mừng ngày 20/11 C. Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt D. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. II. Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: ( 3.0 điểm) a. Điệp ngữ là gì? Có mấy dạng điệp ngữ? b. Xác định điệp ngữ và dạng điệp ngữ được sử dụng trong câu ca dao sau: Khăn thương nhớ ai Khăn chùi nước mắt Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai... Câu 2: (4.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (7 – 10 câu) có sử dụng cặp từ trái nghĩa, đại từ, quan hệ từ và gạch chân các từ đó ? V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm ( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. I. TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B A D A C B II. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Câu 1 (3.0 điểm) 1.0 điểm a. Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp đi lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép đêịp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. 1.0 điểm * Có ba dạng điệp ngữ là: - Điệp ngữ cách quãng - Điệp ngữ nối tiếp - Điệp ngữ chuyển tiếp 1.0 điểm b. - HS xác định được điệp ngữ là từ “khăn”, dạng điệp ngữ cách quãng Câu 3 a. Yêu cầu chung: 1.0 điểm - Đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu theo quy định, với chủ đề tự chọn - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết. b. Yêu cầu cụ thể: 3.0 điểm - Hs viết đoạn văn chứa: từ trái nghĩa, quan hệ từ, đại từ. - Gạch chân các từ trái nghĩ, đại từ, quan hệ từ được sử dụng. V. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 16 Tiết 63. Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày dạy: 11/12/2012. LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A. Mức độ cần đạt: - Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Gía trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kỹ năng: - Tìm ý, lập dàn ý văn biểu cảm về một tác phẩm văn học - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bình tĩnh, tự tin khi nói trước đám đông. C. Phương pháp: Phát vấn, đối thoại, phân tích, thảo luận nhóm, thuyết trình. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..). 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài mới 3. Bài mới: Gv đối thoại và vào bài ( Sau này các em muốn làm gì? Muốn thành công trong lĩnh vực nào thì kĩ năng nói trước đám đông cũng rất quan trong các em ạ. Tiết học hôm nay các em hãy thử bộc lộ suy nghĩ, tình cảm của các em qua một số tác phẩm văn học nhé) Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Củng cố kiến thức: I . Củng cố kiến thức: GV phát vấn, dùng câu hỏi trắc nghiệm ôn - Yếu tố biểu cảm thể hiện tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ, lại một số kiến thức cũ liên quan đến văn liên tưởng về tác phẩm văn học. - Cách biểu lộ tình cảm trực tiếp và biểu lộ tình cảm biểu cảm về tác phẩm văn học. - Thế nào là văn biểu cảm về tác phẩm văn gián tiếp. học ? - Trình tự các bước làm văn biểu cảm:Tìm hiểu đề, tìm - Có mấy cách biểu lộ tinh cảm ý; lập dàn ý; viết hoàn chỉnh, đọc sửa lại. - Trình tự các bước làm bài văn biểu cảm? - Bố cục bài văn biểu cảm: 3 phần - Bài văn biểu cảm có mấy phần ? + Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với HS : Trả lời nhanh tác phẩm GV trình chiếu kiến thức trọng tâm + Thân bài: Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi nên + Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm Luyện nói II. Luyện nói: * Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của chủ tịch Hồ Chí Minh. Gv cùng học sinh tìm hiểu đề, tìm ý. A. Chuẩn bị ở nhà 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: * Tìm hiểu đề - Kiểu bài: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học - Đối tượng: Bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. * Tìm ý - Bài thơ sáng tác khi nào ? ở đâu ? - Em hình dung tưởng tượng bức tranh thiên nhiên và tình cảm của tác giả như thế nào ? - Hình ảnh, nghệ thuật nào làm em chú ý ? vì sao ? - Qua bài thơ em hiểu gì về Bác ? Tình cảm của em đối vói Bác ? Gv: yêu cầu các nhóm nộp phần lập dàn 2. Lập dàn ý: ý ở nhà. Gv đọc sơ qua, nhận xét, trình * Mở bài: chiếu phần lập dàn ý mẫu cho các nhóm - Bài thơ « cảnh khuya » được Hồ Chí Minh sáng tác tham khảo. năm 1947 tại chiến khu Việt Bắc. - Đây là bài thơ hay thể hiện rõ đặc điểm thơ của Bác. * Thân bài: - Cảm nghĩ về thiên nhiên + Âm thanh : Tiếng suối + Hình ảnh : Trăng, cổ thự, bóng hoa. + Liên tưởng thơ Nguyễn Trãi  Nghệ thuật so sánh, điệp từ: bức tranh thiên nhiên nên thơ tuyệt đẹp, sóng động. - Cảm nghĩ về con người : + Như vẽ, chưa ngủ vì lo nổi nước nhà + Liên tưởng: « Đêm nay Bác không ngủ »  Điệp ngữ: cảm nhận vẻ đẹp của đêm trăng đồng thời canh cánh nỗi lo cho nước, cho cách mạng. - Liên tưởng, so sánh, suy ngẫm. - Cảm nghĩ chung về bài thơ: Đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh là sự gắn bó, hòa hợp giữa thiên nhiên và HS : Thảo luận nhóm 10 phút con người. Phát biểu cảm nghĩ về bài « Cảnh khuya) * Kết bài: Hồ Chí Minh vừa là chiến si vữa là nghệ sĩ trong nhóm của mình dựa vào dàn ý đã sáng tạo vẻ đẹp cho đời... Có thể nói « Cảnh khuya » là chuẩn bị ở nhà. bức tranh tuyệt đẹp về thiên nhiên Việt Bắc trong những Gv: Đưa ra một số yêu cầu bài nói và mẫu năm chiến tranh ác liệt. chung bài văn nói. B. Thực hành luyện nói: GV gọi đại diện các nhóm lên thực hành * Yêu cầu: HS theo dõi nhận xét. - Hiểu đúng nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa tác phẩm GV nhận xét cho các em về tác phong, - Bình tĩnh, giọng nói rõ ràng, vừa nghe. giọng nói và nội dung bài nói. - Ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm về tác phẩm theo dàn ý. Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học: Gv gợi ý : HS có thể tự nói trước gương - Tự tập nói văn biểu cảm về một tác phẩm văn học đã giới thiệu về bản thân cùng sở thích cá học ở nhà với nhóm bạn và tập nói một mình trước nhân, gia đình... gương. - Chuẩn bị bài: Ôn lại đặc điểm, các cách - Xem lại các kiến thức về các dạng văn phát biểu cảm biểu cảm, cách làm bài văn biểu cảm. nghĩ, cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ - Bài mới : « Ôn tập văn biểu cảm » E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ………........................................................................................................................................................ Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 16 Tiết 64. Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày dạy: 11/12/2012. ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM A. Mức độ cần đạt: - Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - hiểu các văn bản trữ tình trong HKI B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Văn tự sự, văn miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: Tích hợp các văn bản biểu cảm đã học. Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quê hương dất nước C. Phương pháp: Khái quát, tổng hợp, phát vấn, so sánh, phân tích ví dụ, tích hợp, thảo luận nhóm... D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..). 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong phần củng cố kiến thức. 3. Bài mới: Biểu cảm là dạng văn trọng tâm của học kì I. Để củng cố lại kiến thức kiểu vản này, hôm nay chúng ta cùng tổng hợp khái quát lại. Cô mong các em chú ý theo dõi. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hệ thống kiến thức I. Hệ thống kiến thức: GV phát vấn củng cố kiến thức về văn biểu * Văn biểu cảm là văn bản nhằm viết ra để biểu đạt cảm tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với - Thế nào là văn biểu cảm? thế giới xung quanh và khêu gợi sự đồng cảm nơi - Đặc điểm của văn biểu cảm? người đọc. - Bố cục? * Đặc điểm của văn biểu cảm. - Các cách biểu cảm? - Tình cảm trong văn biểu cảm là tình cảm trong sáng - Các dạng biểu cảm? rõ ràng chân thật. - Các bước tiến hành làm một bài văn biểu - Có hai cách để bộc lộ cảm xúc. + Bộc lộ trực tiếp. cảm? HS trả lời nhanh các nội dung. + Bộc lộ gián tiếp. * Các dạng văn biểu cảm. Có hai dạng văn biểu cảm. + Biểu cảm về sự vật con người. + Biểu cảm về tác phẩm văn học. * Các bước tiến hành làm một bài văn biểu cảm: - Tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn ý; viết bài; đọc và sửa lỗi sai. * Bố cục của bài văn biểu cảm: 3 phần + Mở bài : Giới thiệu đối tượng biểu cảm + Thân bài : Trình bày cảm xúc, biểu cảm về đối tượng + Kết bài : Ấn tượng chung về đối tượng biểu cảm Luyện tập II. Luyện tập: GV phát phiếu học tập, yêu cầu Hs so sánh 1. So sánh văn miêu tả và biểu cảm : sự giống nhau và khác nhau giữa văn miêu + Giống nhau : văn viết về đối tượng sự việc, con tả và văn biểu cảm? người, cảnh vật, … + Khác nhau: - Văn miêu tả: là loại văn giúp người đọc, người nghe Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự việc, con người, phong cảnh…làm cho những sự việc đó hiện lên trước mắt người đọc, người nghe - Biểu cảm: Văn biểu cảm là văn bản nhằm viết ra để biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi sự đồng cảm GV hướng dẫn Hs so sánh văn tự sự với văn nơi người đọc. 2. So sánh tự sự và văn biểu cảm: biểu cảm bằng câu hỏi mở. HS: Trả lời, GV cho ghi ý chính. * Giống nhau: Giúp người đọc, người nghe giải thích về sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, và bày tỏ thái độ khen chê. - Văn tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Gv: Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì 3. Phân tích vai trò của tự sự và miêu tả trong văn trong văn bản biểu cảm? bản biểu cảm: Hs: Hs thảo luận nhóm 3 phút và cử đại - Văn bản biểu cảm bao gồm yếu tố tự sự và miêu tả. diện trình bày Không thể thiếu yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. Gv phân tích vai trò vàn tác dụng của các 4. Phân tích vai trò, tác dụng của các phép tu từ phép tu từ trong văn bản biểu cảm. trong văn bản biểu cảm : - Các phép tu từ: nhân hóa, so sánh, ẩn dụ…giúp văn bản biểu cảm trở nên sinh động, đối tượng biểu cảm * Hs lập dàn ý cho đề bài: Phát biểu cảm hấp dẫn hơn trước mắt người đọc, người nghe. nghĩ về bài thơ “Bánh trôi nứơc” của nhà thơ Hồ xuân Hương. 5. Tìm ý và lập dàn ý GV: Muốn tìm ý, lập dàn ý em phải làm Đề: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Bánh trôi nứơc” như thế nào? của nhà thơ Hồ xuân Hương. HS: Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong bài Dàn ý : thơ mà gây cho em cảm xúc. Chẳng hạn từ * Mở bài : - Giới thiệu tác giả, tác phẩm hình ảnh bánh trôi giúp em hiểu thêm về - Cảm xúc chung nhất về tác phẩm người phụ nữ. * Thân bài: - Ca ngợi vẻ đẹp hình thức của người phụ nữ GV: Dựa vào đây em hãy lập dàn ý cho đề bài này? Lập dàn ý mà lộn xộn, thiếu ý bài - Cảm thông với thân phận khổ đau chìm nổi - Xót xa trước những thân phận bị lệ thuộc của làm sẽ thiếu rõ ràng rành mạch khó có thể thành công do vậy chúng ta phải thực sự coi người phụ nữ trọng nó. - Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, khẳng định giá trị tâm hồn -Từ dàn bài đã lập ở trên về nhà hãy viết của người phụ nữ. * Kết bài: Cảm tưởng suy nghĩ sâu sắc nhất của mình thành bài văn hoàn chỉnh. khi đọc bầi thơ Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học Gv gợi ý : HS viết bài văn hoàn chỉnh với - Nắm chắc đặc điểm của văn biểu cảm - Tìm ý và sắp xếp ý để làm một bài văn theo đề văn dàn ý của đề bài đã cho. - Chuẩn bị bài mới: Nhớ lại đề, bài làm của biểu cảm. mình để tự đánh giá kết quả. - Bài mới: Trả bài viết số 3, trả bài kiểm tra Tiếng Việt E. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………… ………....................................................................................................................................................... Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Hai câu đầu: Cảnh đẹp đêm trăng rừng Việt Bắc “Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” + Âm thanh: Tiếng suối như tiếng hát. + Hình ảnh: ánh trăng, hoa cỏ, cây cổ thụ - HS có thể liên hệ với tiếng suối trong bài “Côn Sơn ca” – Nguyễn Trãi  Nghệ thuật so sánh, điệp từ: Cảnh vật sóng động, có đường nét, hình khối đa dạng với hai mảng màu sáng – tối.. Hai câu cuối : Hình ảnh con người “Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà” => Điệp ngữ : tâm hồn tinh tế, cảm nhận vẻ đẹp của đêm trăng trong rừng bằng cả tâm hồn, đồng thời canh cánh nỗi lo cho nước, cho cách mạng - Bài thơ thể hiện đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh : sự gắn bó, hòa hợp với thiên nhiên và con người. + Kết bài: Ấn tượng chung của em về tác phẩm HS thực hành luyện nói. Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×