Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 đến 37 - Trường THCS Mỹ Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngữ văn 8. TUAÀN : 25 TIEÁT : 89 -T V. NS: 10/2/2011 ND:14-19/2/2011. I/. Mục tiêu: - Nắm vững đặc điểm, hình thức của câu trần thuật. - Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật . - Chức năng của câu trần thuật .  Kĩ năng : - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản . - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HÑ CUÛA HS. NOÄI DUNG. Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . -Lớp cáo cáo - Kiểm tra bi cũ : -Hs nghe câu hỏi - 1. Thế nào là câu cầu khiến ? Cho và lên trả lời .. ví dụ . 2. Câu cầu khiến có những chức năng gì ? Cho ví dụ . - Giới thiệu bi mới : GV dẫn dắt học -Hs nghe và ghi sinh vo bi v ghi tựa bi . Hoạt động 2 : Hình thnh kiến thức .. Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng. - Gv dùng bảng phụ ghi ví dụ treo lên cho HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Các câu trên, câu nào là câu nghi vấn, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu cảm thán ? + Những câu này dùng để làm gì ?  GV chốt : -Trong đoạn văn (a) các câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta ((câu 1 và câu 2); và yêu cầu (câu thứ 3) . -Trong đoạn văn (b) các câu trần thuật dùng để kể kể (cấu); thông báo (câu 2). -Trong đoạn văn (c) các câu trần thuật để miêu tả hình thức của một người đàn ông (Cai Tứ) . -Trong đoạn văn (d) chỉ có câu “Oi Tào Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. tựa bài .. I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH VÀ CHỨC NĂNG. 1. Tìm hiểu ví dụ. - Chỉ có câu “Ôi Tào Khê!” - HS quan sát. : Câu cảm thán . Còn lại tất - HS suy luận trả cả là câu trần thuật. a. Trình bày suy nghĩ, yêu lời và nhận xét . cầu. - HS suy luận trả b. Kể và thông báo. c. Miêu tả. lời và nhận xét . d. Nhận định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc .. -HS nghe và nhớ.. Lop8.net. Trang 356.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngữ văn 8. Khê” là câu cảm thán; các câu còn lại là trần thuật dùng để nhận định (câu 2); bộc lộ cảm xúc (câu 3). + Trong các kiểu câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến và trần thuật thì kiểu câu nào được sử dụng rộng rãi và nhiếu nhất nhất, vì sao ? Gv chốt : Câu trần thuật không có đặc điểm, hình thức của kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, ….. trong các kiểu chúng ta vừa học thì kiểu câu trần thuật là được sử dụng rộng rãi nhất. - Gọi HS đọc to phần ghi nhớ.. - HS suy nghĩ trả lời và nhận xét . - HS chú ý lắng nghe.. 2. Ghi nhớ:. Ghi nhớ SGK trang 46.T2 - HS đọc phần ghi nhớ.  Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của của kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, … Ngoài những chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc , … (vốn là những chức năng chính của những kiểu câu khác) .  Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.  Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp . Hoạt động 3 : Luyện tập . II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: GV treo bảng phụ . - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Bài tập 1: Xác định các tập 1 – SGK trang 46. Phân nhóm cho kiểu câu và nêu chức năng: HS thảo luận nhóm. a. Câu 1, 2, 3  trần  GV định hướng: thuật. C1  kể; C2, 3  bộc  Xác định kiểu câu dựa vào dấu câu, lộ tình cảm, cảm xúc. chức năng ý nghĩa. - HS thảo luận, b. C1 : Câu trần thuật   Xét kỹ chức năng của câu trần thuật. trình bày ý kiến kể. C2 : Câu cảm thán và nhận xét . (từ :quá ) bộc lộ tình cảm, Bài tập 2: GV treo bảng phụ . cảm xúc. C3, 4 : Câu trần - GV yêu cầu HS đọc lại 2 câu bài dịch thuật  bộc lộ tình cảm, nghĩa, dịch thơ trong bài “Ngắm trăng”. cảm xúc :cám ơn . Sau đó trả lời câu hỏi SGK. Bài tập 2: + Nhận xét về kiểu câu. - HS đọc yêu cầu  Kiểu câu: + Phân tích ý nghĩa hai câu thơ đó .  Câu: “Đối …. nhược bài tập. -GV chốt : hà” là câu nghi vấn. Dịch nghĩa Dịch thơ - HS lên bảng  Câu: “Cảnh đẹp đêm “Đối thử lương “Cảnh đẹp đêm làm bài tập theo nay khó hững hờ”  câu tiêu nại nhược hà” nay, khó hửng định hướng của trần thuật. (Trước cảnh đẹp hờ” = câu trần GV.  Ý nghĩa: Cùng diễn đạt đêm nay biết làm thuật . đêm trăng đẹp, gây xúc thế nào) = Câu động mạnh cho nhà thơ, nghi vấn . - HS lên bảng khiến nhà thơ muốn làm Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 357.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngữ văn 8.  Cùng diễn đạt đêm trăng đẹp, gây xúc động mạnh cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm việc gì đó.. làm bài tập.. việc gì đó.. Bài tập 3: xác định, nêu Bài tập 3: GV treo bảng phụ . chức năng kiểu câu và nhận - Xác định yêu cầu: -HS đọc và nêu xét ý nghĩa .  Dựa vào dấu câu. yêu cầu của BT3.  Kiểu câu:  Dựa vào ý diễn đạt. a. Câu cầu khiến.  Gv yêu cầu những HS yếu lên làm - HS lên bảng b. Câu nghi vấn. và GV nhận xét, sửa chữa. c. Câu trần thuật. làm bài tập. - Ý diễn đạt: Cầu khiến. - Cách diễn đạt: Câu b, c nhẹ, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a . Bài tập 4: GV treo bảng phụ . Bài tập 4: Tìm câu trần - Xác định yêu cầu: -HS đọc và nêu thuật và nêu chức năng .  Dựa vào dấu cầu. - a,b đều là câu trần thuật . yêu cầu BT4 .  Dựa vào ý diễn đạt. -a : Cầu khiến (yêu cầu  Gv yêu cầu những HS yếu lên làm -HS lên bảng người khác thực hiện) . và GV nhận xét, sửa chữa thực hiện BT -> -b : Dùng để kể . Nhận xét . Bài tập 5,6: GV hướng dẫn cho HS về Bài tập 5,6: Thực hiện ở nhà thực hiện . nhà . -BT5: Đặt câu trần thuật dùng để : + Hứa hẹn. -HS nghe và về + Xin lỗi. nhà thực hiện . +Cảm ơn . + Chúc mừng . +Cam đoan .  Mỗi từ đặt thành một câu . BT6: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu : Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật . ** Đây là bài tập sáng tạo , các em có thể đặt một đoạn đối thoại giữa HS-GV; giữa bác sĩ-bệnh nhân; giữa người mua hàng – người bán hàng Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .  Củng cố :. Thông qua hệ thống bài tập.  Dặn dò : - Bài vừa học :. -HS trả lời theo câu hỏi của GV .. - Chép ghi nhớ và học thuộc lòng. - Nắm đặc điểm, hình thức và chức năng -HS nghe và thực của câu trần thuật. Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 358.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngữ văn 8. - Xem lại các bài tập đã làm. hiện theo yêu cầu - Hoàn thành bài tập 5, 6 – SGK trang của GV . 47. - Phân biệt được câu trần thuật với các kiểu câu khác. -HS nghe và thực - Chuẩn bị bài mới : - Chiếu dời đô : Chuẩn bị ở nhà 5 câu hiện theo yêu cầu hỏi trong SGK trang 51/T2, Xem phần của GV . ghi nhớ và luyện tập . -. Bài sẽ trả bài : Ngắm trăng và Đi đường. -HS nghe và thực  Hướng dẫn tự học : Viết đoạn văn có sử dụng một số kliểu hiện theo yêu cầu câu đã học (nghi vấn, cảm thán, cầu khiến, của GV . trần thuật) .. Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 359.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngữ văn 8. TIEÁT : 90 VH. Văn bản :. Lí Coâng Uaån I/. Mục tiêu: - Hiểu biết bước đầu về thể chiếu . - Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lý Công Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời kỳ lịch sử . II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố lệnh của nhà vua . - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh . - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô .  Kĩ năng : - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu . - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HÑ CUÛA HS. NOÄI DUNG. Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bi cũ :. -Lớp báo cáo . -Hs nghe câu hỏi + Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng” và trả lời . và cho biết Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào ? + “Đi đường” có mấ nghĩa ? (nghĩa đen, nghĩa bóng). Qua bài thơ này em rút ra được bài học gì ? - Giới thiệu bi mới : Đất nước thống -Hs nghe và ghi nhất là khát vọng của dân tộc Đại tựa bài . Việt. Lí Công Uẩn đã phản ánh tinh thần đó trong văn bản “Chiếu dời đô”. (GV dẫn vào bài). Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - Gọi HS đọc chú thích SGK và trả lời câu hỏi. + Thông qua chú thích em hiểu gì về Lí Công Uẩn ? + Tác giả viết bài Chiếu này nhằm mục đích gì ? + Em hiểu thế nào là thể Chiếu ?. I/. Tìm hiểu chung: - HS đọc chú 1. Tác giả: Lí Công Uẩn (974 – thích. - Dựa vào chú 1028) tức Lí Thái Tổ. Là vị thích để trả lời. vua thông minh nhân ái, có - HS dựa vào trí lớn, sáng lập vương triều SGK để trả lời. nhà Lí. - Dựa vào chú 2. Tác phẩm: thích để trả lời.  Gv giảng: Chiếu là vua dùng để ban - HS chú ý lắng Thể chiếu: Là thể văn do Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 360.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngữ văn 8. bố mệnh lệnh. Thể chiếu là thể văn biền nghe và ghi nhận. ngẫu được viết bằng văn vần hay văn xuôi được công bố và đón nhận một cách trang trọng.  GV cho HS tìm hiểu chú thích (đọc chú thích  và chú thích 8) và GV diễn giảng.. Hoạt động 3 : Phân tích ..  Gv hướng dẫn HS đọc văn bản: Giọng điệu trang trọng, những câu cần nhấn mạnh, sắc thái tình cảm chân thành. + Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của nhà Chu, nhà Thương nhằm mục đích gì ?. + Tại sao Lý Thái Tổ mượn việc dời đô của nhà Thương và nhà Chu trong Chiếu dời đô của mình ? + Theo tác giả kinh đô cũ ở vùng đất Hoa Lư của hai triều Đinh – Lê có thích hợp nữa không ? Vì sao ?. vua dùng để ban bố mệnh lệnh . Chiếu dời đô được viết bằng chữ Hán, ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại: thành Đại La (Hà Nội ngày nay) trở thành kinh đô của nước Đại Việt dưới triều Lí và nhiều triều đại phong kiến Việt Nam .. II/. Phân tích: - HS đọc văn bản 1. Việc dời đô của các vua theo hướng dẫn thời xưa. - Đời nhà Thương có 5 của GV. lần dời đô. - HS thảo luận và - Đời nhà Chu có 3 lần trình bày. dời đô.  Đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng. - HS suy luận trả lời.. 2. Việc hai triều Đinh – Lê không dời đô. - HS suy luận trả - Triều đại ngắn ngủi. - Nhân dân khổ sở, vạn vật lời. không thích nghi.  Gv chốt : Kinh đô cũ ở vùng đất Hoa  Không theo mệnh Lư của hai triều Đinh – Lê không còn - HS chú ý lắng trời, không thuận lòng dân. phù hợp nữa, vì thế chưa đủ mạnh, vẫn nghe và ghi nhận. còn dựa vào rừng núi hiểm trở. Đến thời Lí thì dất nước đang trên đà phát triển, nên việc đóng đô ở Hoa Lư không còn phù hợp nữa. + Lí Công Uẩn đã chọn nơi nào làm kinh đô của đất nước ? + Thành Đại La có những thuận lợi gì - HS dựa vào 3. Việc dời đô của Lí để chọn làm kinh đô ? Công Uẩn. SGKđể trả lời. - Chọn thành Đại La làm  GV định hướng: kinh đô vì:  Vị trí địa lí ? - HS dựa theo gợi  Chính trị văn hóa ? ý của GV để trình  Những mặt khác ? bày. + Việc dời đô này như thế nào ? - HS suy luận trả + Em hãy chứng minh Chiếu dời đô có lời.  Vị trí địa lí: Là trung sức thuyết phục lớn bởi sự kết hợp giữa tâm của trời đất. lí và tình .  Chính trị văn hóa: Là  Gv giảng: Lí Công Uẩn đã trình tự nơi hội tụ của bốn Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 361.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngữ văn 8. đưa ra lí lẽ (trình tự dời đô của các triều đại đều rất phù hợp đạo trời. Từ lí lẽ đó thì việc đô là phải dời  Câu hỏi đối thoại cuối bài) mang tính đối thoại để thấy được sự đồng cảm giữa mệnh lệnh vua với lòng dân. + Vì sao nói Chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ?. Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật. - Em có suy nghĩ gì về giọng văn của văn bản ? - Cách lựa chọn v sử dụng ngơn ngữ mang tính chất gì ? Gợi ý : Giọng văn có mệnh lệnh không ? xét câu hỏi cuối cùng : “Trẫm muốn dựa vào … thế nào” làm cho người đọc và nghe có hành động và suy nghĩ gì ? -GV chốt : +Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả . +Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại: * Là mệnh lệnh nhưng không sử dụng hình thức mệnh lệnh . +*Câu hỏi cuối cùng của vua được người đọc, người nghe tiếp nhận, suy nghĩ và hành động một cách tự nguyện . Hướng dẫn HS tổng kết. + Qua văn bản này em có nhận xét gì về vua Lí Thái Tổ ? - Gọi HS đọc to phần ghi nhớ.. phương.  Phong thủy : Tốt cho sự sống .  Khát vọng độc lập, tự cường, thống nhất, thuận theo ý trời, hợp lòng dân. Dời đô từ Hoa Lư  Đại La (Thăng Long) : Một sự kiện lịch sử trọng đại của nước ta . 4. Hình thức : - Giọng văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác giả . - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối - HS thảo luận thoại: nhóm và trình + Là mệnh lệnh nhưng bày. không sử dụng hình thức mệnh lệnh . + Câu hỏi cuối cùng của vua được người đọc, người nghe tiếp nhận, suy nghĩ và hành động một cách tự - HS chú ý lắng nguyện . nghe và ghi nhận.. - HS suy luận trình bày.. 5. Ý nghĩa :. - HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ SGK trang 51.T2 a) Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. b) Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì nói đúng được ý nguyện của nhân dân, có sự kết hợp hài hòa giữa lý và tình . Hoạt động 4 : Luyện tập . IV. LUYỆN TẬP : -Chặt chẽ . HS nghe và thực hiện ở nhà - Lý lẻ của chiếu như thế nào ? - Tình cảm thể hiện trong lời chiếu -Tình cảm chân . thành . như thế nào ? -Phù hợp với - Có phù hợp với lòng dân hay không? nguyện vọng của Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 362.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngữ văn 8. toàn dân . Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .  Củng cố :. -HS trả lời theo - Em hiểu thế nào là thể Chiếu ? - Vì sao hai triều Đinh – Lê không dời câu hỏi của GV . đô ? - Lí Công Uẩn đã chọn nơi đâu làm kinh đô ? Vì sao lại chọn nơi đó ?  Dặn dò : - Bài vừa học :. -HS nghe và thực - Chép ghi nhớ SGK – trang 51 tập 2 và hiện theo yêu cầu học thuộc. - Qua bài này cần nắm những phần GV của GV . đã củng cố. -. Chuẩn bị bài mới :. - “Câu phủ định” . - I/- Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định thông -HS nghe và thực qua các ví dụ tìm hiểu bài và phần hiện theo yêu cầu ghi nhớ . của GV . - II/- Chuẩn bị ở nhà các bài tập 1,2,3,4 trong SGK trang 53,54 . - Bài sẽ trả bài : Câu cảm thán.  Hướng dẫn tự học : - Đọc chú thích . -HS nghe và thực - Tập tập “chiếu dời đô” theo yêu cầu của hiện theo yêu cầu thể loại . - Sưu tầm về Lý Thái Tổ và lịch sử Hà Nội. của GV .. Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 363.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngữ văn 8. TIEÁT : 91 TV I/. Mục tiêu: - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. - Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu phủ định . - Chức năng của câu phủ định .  Kĩ năng : - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản . - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ :. + Nêu đặc điểm, hình thức và chức năng của câu trần thuật ? Đặt một câu trần thuật có chức năng là kể. - Giới thiệu bài mới : Để thông báo xác nhận không có sự vật, sự việc tính chất hay quan hệ nào đó người ta dùng câu phủ định. Vậy câu phủ định là gì ? (GV dẫn vào bài mới). Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .. Tìm hiểu đặc điểm, hình thức và chức năng. - GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a?. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG .. 1. Tìm hiểu ví dụ: - HS quan sát ví * Ví dụ 1: Đặc điểm hình dụ. - HS dựa vào nội thức, chức năng . Câu b, c, d khác câu a là dung trong ví dụ vì có chứa từ không, chưa, để trả lời. - HS suy luận và chẳng  là câu phủ định. Câu a là câu khẳng định. trả lời.. + Về chức năng có gì khác không ?  GV chốt : Câu (a) dùng để khẳng định sự việc, còn các câu (b,c,d) dùng để phủ định sự việc đó “Nam đi Huế” là không diễn ra. - Cho HS quan sát ví dụ 2 và trả lời câu - HS quan sát ví hỏi . dụ. + Trong đoạn trích trên câu nào có chứa - HS dựa vào nội từ ngữ phủ định ? dung trong ví dụ để trả lời. + Ông thầy bói dùng câu phủ định để - Dựa vào văn Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. * Ví dụ 2: Câu phủ định. - Không phải, nó. . . - Đâu có! Nó . . .  Phủ định ý kiến nhận định = bác bỏ (thể hiện trong câu nói của thầy bói) . Trang 364.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngữ văn 8. làm gì ?. bản trả lời..  GV giảng và chốt: Câu phủ định là - HS chú ý lắng câu có chứa từ ngữ phủ định như: không nghe và ghi nhận. ,chưa, chẳng, không phải, … Dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật sự việc, tính chất, một quan hệ nào đó, phản bác một ý kiến, một nhận định. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.. 2. Ghi nhớ: Ghi nhớ SGK /53.T2.  Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như : không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phài (là), đâu có phài (là), đâu (có), …  Câu phủ định dùng để : - Thông báo, xác nhận không có su6 vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả) . - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ) . Hoạt động 3 : Luyện tập . II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1: Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác tập 1. định yêu cầu bài + Tìm câu phủ định. tập 1. + Tìm câu nào là câu phủ định bác bỏ. Giải thích. - Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập. - HS lên bảng làm bài tập.  GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - HS chú ý sửa chữa. Bài tập 2: Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. - HS đọc và xác + Xác định câu phủ định. định yêu cầu bài + Giải thích vì sao. tập 2. + Đặt những câu khẳng định có ý nghĩa tương đương với những câu phủ định đã cho. Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS về nhà làm BT3 : +Nếu thay từ “không” bằng “chưa” thì viết lại như thế nào ? GV viết lên bảng “Choắt chưa dạy được, nằm thoi thóp” -HS nghe và thực hiện ở nhà . và hỏi : như thế phải bỏ thêm từ nào ? +GV chốt : “chưa” : Phủ định có thời gian . “không”: phủ định nhất định phải có . Bài tập 4: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu BT4 . Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Bài tập 1: a. Không có câu phủ định. b. Cụ … gì đâu !  phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc. c. Không … đâu  phản bác điều chi Dậu đang suy nghĩ. Bài tập 2: - Tất cả các câu (a, b, c) đều là câu phủ định vì có từ ngữ phủ định (không = câu a,b ; chẳng= câu c), nhưng những câu này có đặt biệt ở chỗ là đi kèm với từ khẳng định  khẳng định. Bài tập 3: HS về nhà làm.. Bài tập 4: a. Câu phủ định Trang 365. . bác bỏ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngữ văn 8. + Câu phủ định dùng để làm gì ? + Đặt câu có nghĩa tương đương. - Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập. -GV chốt và sửa chữa : - Các câu không phải là câu phủ định vì không có từ ngữ phủ định, nhưng cũng được dùng để biểu thị ý phủ định (PĐ bác bỏ) Bài tập 5, 6: GV hướng dẫn HS về nhà làm. BT5 :Thay các từ in đậm quên=không; chưa=chẳng – được không ?  Không được vì : Làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu . BT6: Về nhà thực hiện viết một đoạn văn có sử dụng câu phủ định miêu tả và bác bỏ.. - HS đọc và xác nhận định. định yêu cầu bài b. … nt ………. tập 4. c. ….. nt ……. d. Câu phủ định  bác bỏ suy nghĩ. - HS lên bảng (HS tự Đặt câu). làm bài tập.. Bài tập 5, 6: HS về nhà làm theo - HS nghe và về hướng dẫn của GV. nhà thực hiện .. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .  Củng cố :. Thông qua hệ thống bài tập.  Dặn dò : - Bài vừa học :. - Chép ghi nhớ và học thuộc bài. - Xem lại bài tập đã làm. - Hoàn thành BT3,5,6 - SGK trang 54. -. Chuẩn bị bài mới :. -HS trả lời theo câu hỏi của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .. Chương trình địa phương (phần tập làm văn) , chú ý : - Di tích thắng cảnh là : Ao Bà Om, Biển -HS nghe và thực Ba Động (Tổ 1,3 : Ao Bà Om; Tổ 2,4 : hiện theo yêu cầu Biển Ba Động  Chuẩn bị ở nhà thật kỷ của GV .  Đóng thành tập để lưu lại cho các em học sinh năm học sau . Nên các em thực hiện cho thật tốt). - Ơ nhà các em sưu tầm, quan sát, tìm hiểu qua sách báo, qua trên mạng (internet : google “Di tích văn hóa và lịch sử của tỉnh Trà Vinh” . Để đến lớp chúng ta thảo luận . - Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn  Hướng dẫn tự học : -HS nghe và thực Viết đoạn văn có sử dụng kết hợp với hiện theo yêu cầu một số kiểu câu đã học , trong đó bắt buộc của GV . có câu phủ định .. Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 366.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngữ văn 8. TIEÁT : 92 T LV I/. Mục tiêu: Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích (thắng cảnh) của quê hương . II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Những hiểu biết về danh lam, thắng cảnh của quê hương . - Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương .  Kĩ năng : - Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu, … về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của quê hương . - Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bi cũ : Thay bằng kiểm tra. bài soạn. -. Giới thiệu bi mới : Trà Vinh chúng ta. cũng có những di tích văn hóa và lịch sử được xếp loại vào cấp quốc gia , hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chúng qua bài “chương trình địa phương (phần tập làm văn)” thì sẽ rõ . Hoạt động 2 : Hình thnh kiến thức .. GV nêu yêu cầu đề bài cho HS. - HS dựa vào lí - Trước khi đưa ra yêu cầu, GV cho HS thuyết của văn nhắc lại kién thức về văn thuyết minh. bản thuyết minh để trình bày. - HS dựa vào tri + Văn thuyết minh có vai trò và tác thức cũ để trình dụng như thế nào trong đời sống? bày. + Để làm tốt bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, chúng ta phải làm gì ?  GV chia tổ, cho HS thảo luận đề tài: Em hãy thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh, một di tích lịch sử ở địa phương em.  GV lưu ý cho HS bài viết không quá Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. - HS chọn danh lam thắng cảnh và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện bài viết trên giấy. Lop8.net.  Dàn bài cho đề giới thiệu về danh lam thắng cảnh.  Mở bài: Giới thiệu khái quát về nơi mình thuyết minh.  Thân bài:  Vị trí địa điểm.  Phương tiện đến và vui chơi.  Khung cảnh.  Lượng khách tham quan.  Lợi ích khi đến nơi đó.  Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân đối với nơi đế tham quan.. Trang 367.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngữ văn 8. 1000 chữ và không được chép bài có tronhg vòng 15 sẵn. phút. Hoạt động 3 : Luyện tập .. HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét sửa chữa. - GV gọi đại diện HS lên trình bày bài viết của mình. Đã dặn dò ở tiết trước : (Tổ 1,3 : Ao Bà Om; Tổ 2,4 : Biển Ba Động .). - HS thực hiện yêu cầu của GV. - HS nhận xét bổ sung.. - HS chú ý lắng - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe nghe và ghi nhận. , nhận xét.  GV nhận xét chung, sửa chữa bài làm của HS và rút ra kinh nghiệm cho cả lớp.  GV biểu dương những bài làm tốt và khuyến khích những HS yếu kém. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .  Củng cố : Thông qua hệ thống bài học .  Dặn dò : - Bài vừa học : + Thông qua bài học này HS có kĩ năng hơn về văn thuyết minh danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử. + HS càng yêu mến quê hương mình hơn. - Chuẩn bị bài mới : “Hịch tướng sĩ” : Soạn và trả lời các câu hỏi trong phần đọc-hiểu văn bản ; Thực hiện phần luyện tập . - Bài sẽ trả bài : Chiếu dời đô .  Hướng dẫn tự học : Ôn lại các kiến thức bài học tập làm văn đã học trước .. Duyệt của BLĐ Trường. -HS trả lời theo câu hỏi của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .. -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .. Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm 2011 Duyệt của Tổ trưởng _____________________________ ____________________________ ____________________________ _____________________________. Traàn Vaên Thaéng Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 368.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngữ văn 8. TUAÀN : 26 TIEÁT : 93+94 VH. NS: 18/2/2011 ND:21-26/2/2011 Traàn Quoác Tuaán. I/. Mục tiêu: - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại . - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản “Hịch tướng sĩ” . - Cảm nhận được lòng yêu nước thiết tha, tầm nhìn chiến lược của vị chĩ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn . II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Sơ giản về thể hịch . - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Hịch tường sĩ” . - Tình yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần . - Đặc điểm văn chính luận ở “Hịch tường sĩ” .  Kĩ năng : - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch . - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông-Nguyên xâm lược lần thứ hai . - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HÑ CUÛA HS. NOÄI DUNG. Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ :. -Lớp cáo cáo -Hs nghe câu hỏi + Chiếu là gì ? Lí Công Uẩn đã chọn nơi và lên trả lời .. nào để đóng đô? Vì sao? + Bài “Chiếu dời đo” của Lí Công Uẩn phản ánh điều gì ? - Giới thiệu bi mới : Ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên thành -Hs nghe và ghi tựa bài . công. Vị anh hùng dân tộc Trần Hưng Đạo để lại cho đời tiếng vang về tài – trí, mưu lược nhà binh và để lại trong kho tàng văn học Việt Nam những tác phẩm văn học sáng ngời về đạo lí, chắt nịch về lập luận mà tiêu biểu là văn bản: “Hịch tướng sĩ”. GV ghi tựa bài mới. Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. - Gọi HS đọc chú thích sao – SGK trang - HS đọc chú 58. I/. Tìm hiểu chung: + Qua chú thích, em hiểu gì về vị anh thích. - HS dựa vào chú 1. Tác giả: hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn ? Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 369.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngữ văn 8. thích để trả lời.. + Em hiểu thế nào là thể hịch ?. - Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn (1231?-1300) là một tướng đời Trần có công lớn trong ba cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. 2. Thể hịch: -Hs dựa vào chú - Là thể văn chính luận thích  trả lời trung đại, có kết cấu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dùng để khích lệ tình cảm, tinh thần đấu tranh chống kẻ thù . - HS chú ý lắng nghe và ghi nhận..  GV giảng: Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vư chúa tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Thể hịch thường có kết cấu chặt chẽ, lời lẽ sắc bén dẫn chứng thuyết phục. Hỏi : Em hãy cho biết hoàn cảnh sáng 3. Hoàn cảnh sáng tác : -Hs dựa vào chú “Hịch tướng sĩ” được tác của bài hịch ? -Gv chốt : “Hịch tướng sĩ” được Trần Quốc thích  trả lời Trần Quốc Tuấn viết để Tuấn viết để kêu gọi tướng sĩ học tập Binh thư kêu gọi tướng sĩ học tập yếu lược, sẳn sàng đối phó với âm mưu của Binh thư yếu lược, sẳn sàng giặc Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần hai đối phó với âm mưu của (1285) giặc Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần hai (1285) + Bài hịch được chia theo bố cục như thế -Hs trả lời và 4. Bố cục : 4 phần.  Phần 1(từ: Đầu … “còn nào ? Nêu ý nghĩa chính của từng đoạn. nhận xét .. lưu tiếng tốt”): Nêu gương những anh hùng nghĩa sĩ trong sử sách.  Phần 2(“huống chi … cũng vui lòng”): Lột tả sự ngang ngược, tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc.  Phần 3(“các ngươi … có được không”): Phân tích phải trái, nói rõ đúng sai.  Phần 4(còn lại): Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu của nghĩa quân..  GV chốt: Văn bản chia làm 4 phần.  Phần 1(từ: Đầu … “còn lưu tiếng tốt”): Nêu gương những anh hùng nghĩa sĩ trong sử sách.  Phần 2(“huống chi … cũng vui lòng”): Lột tả sự ngang ngược, tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc.  Phần 3(“các ngươi … có được không”): Phân tích phải trái, nói rõ đúng sai.  Phần 4(còn lại): Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu của nghĩa quân.. Hoạt động 3 : Phân tích .. - Gọi HS đọc văn bản. +Tinh thần trung quân ái quốc trong văn bản được thể hiện như thế nào ? + Nêu những gương lịch sử của nước nào ? Và là những ai ? Từ đó nhằm mục đích gì ? Kêu gọi những ai và làm gì ? + Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. II/. Phân tích: - HS đọc văn bản. 1. Tinh thần trung quân - HS dựa vào ái quốc . SGK trả lời. - Nêu những trung thần - Hs trả lời  nghĩa sĩ trong sử Trung nhận xét và ghi Quốc. Lop8.net. Trang 370.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngữ văn 8. được lột tả như thế nào ?  GV giảng: Bọn Mông – Nguyên xâm lược nước ta, chúng đòi ngọc lụa, vơ vét vàng bạc, hung hãn như hổ đói, đi lại nghênh ngang ngoài đường buộc mọi người phải nể mặt, bắt nạc tể phụ  Nhân dân ta căm thù chúng đến bầm gan tím ruột. + Đoạn văn tố cáo tội ác của giặc đã khơi gợi được điều gì ở tướng sĩ ? + Qua lời lẽ trong bài hịch, em thấy Trần Quốc Tuấn là người như thế nào ?. nhận .. - Kêu gọi tướng sĩ nhà Trần nghĩ về nghĩa vụ, trách nhiệm của bản thân đối với - Dựa vào văn chủ tướng và đất nước . 2. Sự ngang ngược và tội bản trả lời. ác của kẻ thu. - HS chú ý lắng - Hành động: Ngang nghe và ghi nhận. ngược.. - HS thảo luận + Ông có thái độ gì đối với tội ác của trình bày ý kiến. - HS trả lời theo giặc ? + Tác giả đã dùng lối nói nào để nói về suy nghĩ của mình. tội ác của giặc ? + Những từ ngữ nào chứng minh điều - HS dựa vào văn đó ? bản để trả lời. - Lối nói ẩn dụ.. - Kẻ thù: Tham lam tàn bạo, hung hãn - Tướng sĩ nhà Trần vẫn bàng quan, không lo lắng cho hiểm họa xâm lăng đang đe dọa đất nước..  Tác giả dùng hình tượng - “Lưỡi cú diều”, ẩn dụ: “lưỡi cú diều”. “thân dê chó” để chỉ sứ Nguyên, “thân dê chó” nói lên lòng thù hận và khinh bỉ của tác giả.. CHUYEÅN SANG TIEÁT 94 Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ :. + Em hãy cho biết về tác giả và tác phẩm văn bản “Hịch Tướng Sĩ” ? + Qua văn bản “Hịch Tướng Sĩ”, em hãy nêu sự ngang ngược và tội ác của kể thù xâm lược ? -. Giới thiệu bài mới :. GV : Sơ lược lại tiết học 1 và ghi lại các đề mục : I/. Tìm hiểu chung: 1. Taùc giaû: 2. Hoàn cảnh sáng tác: 3. Theå hòch: II/. Phân tích: 1. Tinh thần trung quân ái quốc . 2. Sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù. Chuyển sang tiết 2 . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. HÑ CUÛA HS Lop8.net. NOÄI DUNG Trang 371.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngữ văn 8. Gv gọi Hs đọc đoạn “Ta thường … vui lòng” và hỏi Hs . + Nêu, phân tích thái độ và hành động của Trần Quốc Tuấn để thấy được lòng yêu nước và lòng căm thù giặc của chủ soái ? + Hành động của ông trước hoàn cảnh đó như thế nào ? + Vị chủ tướng nói lên nổi lòng của mình có tác dụng ra sao đối với tướng sĩ? + Để động viên tinh thần chiến đấu của của tướng sĩ tác giả đã nêu lên điều gì ? + TQT và các tướng sĩ có mối quan hệ như thế nào ? + Mối quan hệ này được thể hiện ra sao? + TQT tạo được mối quan hệ đó có tác dụng gì ?  GV giảng: TQT có mối quan hệ chủ tướng thân tình nhằm khích lệ tinh thần trung quân ái quốc. Quan hệ cùng cảnh ngộ để khích lệ lòng ân nghĩa thủy chung trong cảnh “lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui cười”. + Như vậy TQT đã khích lệ được tinh thần gì ở các chiến sĩ ?. - Dựa vào SGK để 3. Lòng yêu nước và căm thù giặc của Trần Quốc trả lời. Tuấn. - HS dựa vào văn - Quên ăn, quên ngủ, đau bản để trả lời. đớn đến thắt ruột. - HS thảo luận và - Uất ức căm tức khi chưa trình bày ý kiến. trả thù, rửa nhục cho đất - HS suy luận trả nước. lời. - HS suy luận trả - Trần Quốc Tuấn đã nêu lời. lên tấm gương bất khuất, - HS dựa vào thái độ dứt khoát (hoặc là địch hoặc là ta) có giá trị SGK trả lời. - HS suy luận trả động viên tới mức cao nhất lời. ý chí và quyết tâm chiến - HS chú ý lắng đấu của mỗi người. nghe và ghi nhận.. => Kêu gọi: Cảnh giác trước âm mưu xâm lược, - HS dựa vào tăng cường luyện tập Binh SGK suy luận, trả thư yếu lược sẵn sàng lời. chiến đấu chống kẻ thù . - HS trao đổi theo nhóm để trình + Theo em tác giả có phê phán những bày. việc làm sai trái của tác giả không ? Tìm - HS dựa vào văn những từ ngữ chứng minh điều đó. bản để trả lời. + Khi phê phán hay khẳng định, tác giả hay tập trung vào những vấn đề gì? Tại - HS chú ý lắng sao phải như vậy ? nghe và ghi nhận.  GV chốt lại các vấn đề quan trọng cho HS.. Phân tích nghệ thuật lập luận của bài hịch. + Giọng văn là lời của chủ soái nói với tướng sĩ dưới quyền hay nói với người cùng cảnh ngộ ? + Lời khuyên bày tỏ thiệt hơn hay là lời cảnh cáo ? + Cách viết như vậy của tác giả có tác dụng như thế nào đối với tướng sĩ ? Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. 3. Hình thức nghệ thuật . - Suy luận trả lời.. - Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác . - Dựa vào SGK - Sử dụng phép lập luận trả lời. linh hoạt (so sánh, bác bỏ - HS dựa vào văn …) chặt chẽ (từ hiện tượng đến quan niệm, nhận thức ; bản để trình bày. tập trung vào một hướng Lop8.net. Trang 372.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngữ văn 8. + Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?. - HS suy luận trả lời. + Hãy nêu một số đặc sắc nghệ thuật đã - Tìm trong văn tạo nên sức thuyết phục người bằng cả bản và nêu ra nhận thức của bài Hịch tướng sĩ. nghệ thuật đặc  GV giảng: Tác giả đã dùng nghệ sắc. thuật so sánh, điệp từ câu khẳng định, phủ định, dùng nghệ thuật lập luận chặt chẽ. + Sử dụng lời văn như thế nào ? từ đó -Hs trả lời và thể hiện lòng yêu gì ? và có tác dụng ra nhận xét . sao trước các tướng sĩ .. nhiều phương diện). - Dùng nghệ thuật so sánh, ẩn dụ tương phản và các điệp từ, điệp ý, tăng tiến.. - Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây xúc động trong người đọc .. + Sau khi phân tích xong, em hãy cho 4. Ý nghĩa : Hịch tướng sĩ nêu lên biết văn bản “Hịch tướng sĩ” nêu lên vấn -Hs trả lời và đề nhận thức gì và yêu cầu phải hành nhận xét  ghi vấn đề nhận thức và hành động ra sao ? nhận . động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược . + Em hãy vẽ sơ đồ về nghệ thuật lập luận này. - GV cho HS lên bảng vẽ sơ đồ lập luận.  Sơ đồ lập luận:  Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước.  Khích lệ lòng trung quân ái quốc và lòng ân nghĩa thủy chung của người cùng cảnh ngộ.. Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược ..  Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước. Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi người khi nhận rõ cái sai, thấy rõ điều đúng. Hướng dẫn HS tổng kết. - HS trả lời theo + Qua bài Hịch tướng sĩ em học hỏi suy nghĩ của mình. điều gì ở TQT ? - HS suy luận + Bài hịch được viết nhằm mục đích gì ? trình bày. - Hs đọc phần ghi Tác dụng nghệ thuật như thế nào ? nhớ. - Gọi HS đọc to phần ghi nhớ.. III. TỔNG KẾT Ghi nhớ SGK/61.T2 a) Bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.. Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 373.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngữ văn 8. b) Đây là một áng văn chính luận xuất sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắt bén với lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh mẽ . Hoạt động 4 : Luyện tập . IV. LUYỆN TẬP : HS THỰC HIỆN Ở NHÀ - Các em về nhà viết một đoạn văn phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn được thể hiện qua bài hịch . Tuần sau trả bài sẽ kiểm tra phần này . BT2 : dành cho HS giỏi (các em HS có kết quả HKI từ 8,8 trở lên của môn Ngữ văn (Đào, Kha, Pha, Ý) thực hiện bài tập này . Khi kiểm tra bài cũ sẽ kiểm tra phần này : Bài hịch có lập luận chặt chẽ, sắc bén, giàu hình tượng, cảm xúc có tính thuyết phục cao. Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .  Củng cố :. -HS trả lời theo - Em hiểu thế nào là thể hịch ? - Em hãy phân tích nghệ thuật lập luận câu hỏi của GV . của bài hịch?  Dặn dò : - Bài vừa học :. - Chép ghi nhớ và học thuộc + nội dung. -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu - Nắm được thế nào là thể hịch ? - Sưu tầm những tranh ảnh tư liệu liên của GV . quan đến TQT. - Phân tích được nghệ thuật lập luận. -. Chuẩn bị bài mới :. -HS nghe và thực - Môn tiếng Việt : Hành động nói : Chú hiện theo yêu cầu ý trả lời câu hỏi của phần I và II (luyện tập : Chuẩn bị kỹ các bài tập của phần của GV . II) . - Bài sẽ trả bài : Chiếu dời đô .  Hướng dẫn tự học : - Đọc chú thích để hiểu rõ ý của văn bản . - Đọc kỹ văn bản và học thuộ lòng đoạn -HS nghe và thực “Ta thường tới bửa … quân thù” . hiện theo yêu cầu - Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Quốc Tuấn của GV . vcuộc kháng chiến chống giặc MôngNguyên của nhân dân ta thời Trần .. Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 374.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngữ văn 8. TIEÁT : 95 TV I/. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm hành động nói . - Một số kiểu hành động nói . II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp .  Kĩ năng : - Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp . - Tạo lập được hành động nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ :. HĐ CỦA HS. NỘI DUNG. -Lớp cáo cáo -Hs nghe câu hỏi và lên trả lời .. a. Tôi đi học. b. Tôi không đi học. c. Tôi chẳng đi học. + Em hãy cho biết câu b, c có gì khác với câu a về chức năng ? Chức năng -Hs nghe và ghi tựa bài . chính của câu phủ định là gì ? - Giới thiệu bi mới : GV nêu một ví dụ cụ thể sau đó dẫn vào bài mới. Hoạt động 2 : Hình thnh kiến thức .. I. HÀNH ĐỘNG NÓI LÀ Tìm hiểu khái niệm hành động nói. GÌ ? Gv đưa ra tình huống : 1. Tìm hiểu bài: - HS nghe + Thầy mời Thiêng đứng dậy .  Thầy mời Thiêng đứng + Thầy mời Thiêng ngồi xuống . b. HS dựa dậy .  Như vậy, Tôi dùng cách nói để điều  Thầy mời Thiêng ngồi vào tình khiển Thiêng đứng lên và ngồi xuống huống để xuống . hay dùng hành động bằng tay để điều  Hành động nói . trả lời. khiển Thiêng ? (tùy tình hình lớp mà Gv thay đổi tên học sinh)  GV giảng và kết luận: -Đó chính là Tôi đã thực hiện một hành b. HS chú ý động nói . Vậy, hành động nói là hành lắng nghe động được thực hiện bằng cách nói ra và ghi một điều gì đó, trong trường hợp này là nhận. nói ra sự yêu cầu . -Trước khi làm việc với phần ghi nhớ , Thầy xin lỗi Thiêng vì đã dùng Thiêng Nguyễn Hoàng Vân. - Trường THCS Tập Ngãi. Lop8.net. Trang 375.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×