Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 34, 35, 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.84 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Đạ M’Rông. Bạch Thị Thảo. TUẦN 9 TIẾT 34 Ngày soạn: 21- 09- 2010 Ngày dạy: 05 - 10 - 2010 Tiếng Việt :. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi. - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh . - Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ: - Tự giác , ham học hỏi C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Quan hệ từ là gì ? Khi nói hoặc viết chúng ta dùng quan hệ từ ntn? ? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ……….. nên ……” ; “ Sở dĩ ………… là vì ………” 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi nói hoặc viết . Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các lỗi thường gặp ở quan hệ từ. ? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ? ? Cách sử dụng quan hệ từ? Hs: Trả lời. Gv: Khắc sâu kiến thức. Hs: Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm ra cái sai trong cách dùng,sửa chữ. GV : Ghi các ví dụ ở sgk/106-107 lên bảng phụ HS: Thảo luận theo các ví dụ đó. Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ. Ngữ văn 7. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ a. Thiếu quan hệ từ - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác + Chữa lại : - Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác . b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. + Chữa lại - Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng . c. Thừa quan hệ từ VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót,em hứa sẽ tích cực sử chữa. Sửa : Bỏ từ “ đối với”. - 1-Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Đạ M’Rông. Bạch Thị Thảo. d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng ? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử liên kết . VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”)  Thừa Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ. QHT VD2: Nam là một HS giỏi toàn diện,không những giỏi về môn toán,không những giỏi về môn văn.Thầy giáo rất khen Nam Sửa: Nam là ….. không những giỏi môn toán, * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về * Bài 1/107 nhiều môn khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ? sự liên kết với từ không những đứng trước nó) ? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong các câu sau: e. Kết luận: Ghi nhớ /Sgk/ 107 Hs : Lên bảng thực hiện. II. LUYỆN TẬP: * Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? 1. Bài 1/107 : Thêm quan hệ từ thích hợp ? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng. - …..Từ đầu đến cuối Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày. - ….( để) cho cha mẹ mừng 2. Bài 2/107: Thay quan hệ từ sai = quan hệ * Bài 3/108: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh từ đúng Câu 1 bỏ từ đối với - Như Câu 2 bỏ từ với - Dù Câu 3 bỏ từ qua - Về 3. Bài 4/108 Cho biết quan hệ từ dùng trong ? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? (HSTLN) câu đúng hay sai : Thực hiên trên bảng. - a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) - Về nhà học ghi nhớ sgk Thừa từ của ; h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu 1 điều - Làm hết bài tập còn lại kiện thuận lợi làm giả thiết - Học bài cũ Bạn đến chơi nhà III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem trước bài “ Từ đồng nghĩa” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................ ******************************************************. Ngữ văn 7. - 2-Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Đạ M’Rông. Bạch Thị Thảo. TUẦN 9 TIẾT 35 Ngày soạn: 21- 09- 2010 Ngày dạy: 08 - 10 - 2010 Tiếng Việt :. TỪ ĐỒNG NGHĨA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa. - Nắm được các loại từ đồng nghiã - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học ) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa. 3. Thái độ: - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : ? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ? cho ví dụ cụ thể . 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau… Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay và các tiết học sau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm I. TÌM HIỂU CHUNG: Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của 1. Thế nào là từ đồng nghĩa. Tương Như. a.Ví dụ : ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các * Rọi: Chiếu, soi. từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông. * Trông: Hs: Phân biệt. - Nhìn, ngó, nhòm, liếc + Nghĩa giống nhau. - Trông coi, chăm sóc, coi sóc… - Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau. - Mong, hy vọng, trông mong. - Nghĩa của từ “Trông” với “Nhìn”? –Giống nhau. -> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống + Nghĩa của từ “Trông” với “Ngó, nhòm, liếc…” nhau. gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên). b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114. ? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa nghĩa)? giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ ? Em thấy từ “Trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều Ngữ văn 7. - 3-Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Đạ M’Rông. Bạch Thị Thảo. các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trông” từ đó nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. em có nhận xét gì không? 2. Các loại từ đồng nghĩa Hs : Thảo luận (3’) trình bày. a. Ví dụ : sgk / 114. Gv : Định hướng. - Ví dụ 1: Qủa = Trái. ? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa? => Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau. + Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía. + Từ “Lợn” –Heo… => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114. - Ví dụ 2:sgk /114. Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1. - Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi khinh. ? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”? - Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý tưởng cao cả-> sắc thái kính trọng, cao Hs : Phát biểu. Gv : Giải thích. cả. + Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau. -> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa (Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía bắc, trái là tên khác nhau => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. gọi dùng của các tỉnh phía nam). ? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em b. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/114 rút ra kết luận gì? 3. Sử dụng từ đồng nghĩa. Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời. a. Xét VD Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114. - Vda. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. ? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống -> Có thể thay thế cho nhau. nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào? - Vdb. Ăn, xơi, chén. Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng. -> Không thể thay thế cho nhau. * Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: b. Kết luận: Ghi nhớ 3: Sgk/115. a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả. II. LUYỆN TẬP: b. Ăn, xơi, chén. 1. Bài 1/115. GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên - Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho trong cùng một ngữ cảnh? < Dãy a > - Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn HS : Nhận xét. - Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu ? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng - Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu nghĩa? - Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí Hs :Trả lời. - Loài người= Nhân loại - Thay mặt = Đại diện – Tàu biển = Hải quân - Nước Gv : Phân tích. -> Không thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên khoá. thái ý nghĩa sẽ thay đổi. ? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi 2. Bài tập 2/115 nhớ gì? - Máy thu thanh = Ra- đi- ô Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Sinh tố = Vi- ta – min. Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115. - Xe hơi = Ô – tô *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Dương cầm = Pi- a- nô. - Hs: Đọc bài 1, 2, 3/115. Nêu yêu cầu của đề bài. 3. Bài tập 3/115 GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét. - Hòm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ = GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà. Nón, Cha = Tía, Muôi = vá * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về nhà học bài, làm bài tập 8. - Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………………… ***************************************************** Ngữ văn 7. - 4-Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Đạ M’Rông. Bạch Thị Thảo. TUẦN 9 TIẾT 36 Ngày soạn: 21- 09- 2010 Ngày dạy: 08 - 10 - 2010 Tập làm văn:. CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm. - Nhận ra cách viết của một đoạn văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: - Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của minh trên dòng dòng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm đấy. Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quyên trong ngày hoặc một vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều khi viết loại văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao chuốt lời văn nhiều hơn mà thôi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những cách lập I. TÌM HIỂU CHUNG: ý 1. Những cách lập ý thường gặp trong bài GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk/117. văn biểu cảm : ? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Công dụng của a. Liên hệ hiện tại với tương lai cây tre - Đời sống con người, dân tộc Việt - Đoạn 1: Sgk/117 Nam. - Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép …” ? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì? - Tương lai : “Tre còn mãi ,toả bóng mát .” Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng - Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ ? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì? chung ,can đảm .  lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương Bằng hình thức nào? lai . Hs : Lần lượt trả lời, - Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người - Đoạn 2: sgk/118 viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế? - Lòng say mê con gà đất (quá khứ) Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn - Đến bây giờ…(hiện tại) b. Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ để là…”. suy nghĩ về hiện tại - Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã Ngữ văn 7. - 5-Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Đạ M’Rông. Bạch Thị Thảo. lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1. - Đoạn 3 sgk/119 3a> Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk/118. - Kỷ niệm về cô giáo  tình cảm không bao ? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng giờ quên cô,nhớ mãi ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được  tưởng tượng tình huống về cô giáo điều đó? Hs: Tự bộc lộ –Như sgk/118. c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong ? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra…” ước.(3b) cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình - Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về vùng biển bày ở trên. ? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách  tình huống tuởng tượng giả định nào?  Niềm mong ước Hs : Thảo luận , trình bày. - Đoạn văn 4: sgk/119-120 Gv : Giảng. + Hồi tưởng quá khứ, thể hiện - Hình dáng người U già cảm xúc của tác giả đối với con gà đất d. Quan sát, suy ngẫm – Một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ và mở 2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk/121 rộng ra là cảm nghĩ đến với con trẻ. II. LUYỆN TẬP: Hs đọc đoạn văn 3a/118. Đề : Cảm xúc về con mèo. ? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cô Lập ý : giáo như thế nào? 1. Hoàn cảnh nuôi mèo: Do nhà quá nhiều + Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ôi cô giáo chuột, do thích mèo đẹp, do có ngưòi bạn cho rất tốt… em nhớ đến cô… như một người mẹ. mèo......... ? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô 2. Quá trình nuôi dưỡng quan sát hoạt động giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì? của con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi và của con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết HS :Trả lời. ? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài quả. Nhận xét : Ngoan( hư), không ăn vụng ( ăn vụng ) Bắt chuột giỏ ( lười) văn biểu cảm? Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk/119-120. 3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưòi ? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh người với con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào? lông, mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy - Hs: Gạch sgk/120. quý mến vì ngoan ngoãn, bắt chuột giỏi, thấy - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì đ diễn đạt ý “U quấn quýt như người bạn nhỏ. già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ. 4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống tình cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả t5hân ? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì? + Lòng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ vì người tốt. diệt chuột làm sạch môi trường. vô tình. Căm giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm ? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn mèo để bán. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: biểu cảm? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ: - Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm sgk/121) - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn luyện tập. còn lại - Hs đọc đề luyện tập-sgk/120. - Soạn bài “Cảm nghĩ trong đên thanh tĩnh và - Em hãy thao tác các ý: ngẫu nhân viết nhân buổi mới về quê”. - Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …….…………………………………………………………………………………………………… ****************************************************** Ngữ văn 7. - 6-Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Đạ M’Rông. Ngữ văn 7. Bạch Thị Thảo. - 7-Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×