Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án tổng hợp Tuần 22 Lớp 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.76 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng tuần 22 Thứ, ngày Thứ hai 24/01/2011. Môn. Tiết. CC. 22. ĐĐ. 22. HV. 183-184. TD. 22. Toán. 84. HV. 185-186. Toán. 85. HV. 187 – 188. TNXH. 22. Toán. 86. HV. 189 – 190. TC. 22. Toán. 87. Thứ sáu. HV. 191. 27/01/2011. HV. 192. Thứ ba 25/01/2011. Thứ tư 26/01/2011. Thứ năm 20/01/2011. Tên bài dạy Em và các bạn ( tiết 2 ) Ôn tập Bài thể dục trò chơi vận động Giải toán có lời văn oa – oe Xăng – ti – mét . Đo độ dài oai – oay Cây rau Luyện tập oan – oăn Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo . Luyện tập oang - oăng oang - oăng. HĐTT. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 Môn: Đạo đức Bài : Em và các bạn ( T 2). Tiết : 22. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết được. Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh * HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi *Tưởng HCM: Lòng nhân ái vị tha. Đoàn kết , thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ. II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài * KNS: KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. III/ Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận - Đóng vai IV/ Phương tiện dạy - học: 1. GV: Vở bài tập ĐĐ 2. HS: Vở bài tập ĐĐ V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Phân tích tranh (bài tập 2) Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo luận để phân tích tranh bài tập 2 Trong từng tranh các bạn đang làm gì? Các bạn đó có vui không? Vì sao? Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như thế nào với bạn bè? Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến trước lớp. Giáo viên kết luận chung: Các bạn trong các tranh cùng học, cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần vui vẽ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình. Hoạt động 2: Thảo luận lớp Nội dung thảo luận: * Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì? * Với bạn bè cần tránh những việc gì? * Cư xử tốt với bạn có lợi gì? GV kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ nhau, mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm Lop1.net. Hoạt động của HS HS nêu tên bài học. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động theo cặp.. Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình bày trước lớp những ý kiến của mình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bạn bè càng thêm gắn bó. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh giới Học sinh khác nhận xét và bổ sung. thiệu như sau: * Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu? Học sinh nhắc lại. * Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn như thế nào?? của mình theo gợi ý các câu hỏi. * Các em yêu quý nhau ra sao? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học. Nhận xét, tuyên dương. Môn: Học vần Tiết: 183 – 184 Bài : Ôn tập I/ Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép - HS khá, giỏi kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh II/ Chuẩn bị: 1. GV: SGK, vở TV 2. HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng tháp có vần gì đã học? GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng p đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ… 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.. Hoạt động của HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối.. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh.. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.. Lop1.net. Cái tháp cao. Ap. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.. Học sinh chỉ và đọc 8 em.. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.. Cá nhân học sinh đọc, nhóm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cá mèo ăn nổi Các chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rể cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. + Kể chuyện: Ngỗng và tép. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.. Toàn lớp viết.. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 6 em, đồng thanh nhóm, lớp.. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ bức tranh và gợi ý của GV. chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho Học sinh khác nhận xét. nhau. Học sinh lắng nghe. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Gọi học sinh đọc. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. Toàn lớp 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang CN 1 em vần vừa học.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 Môn: Thể dục Bài thể dục trò chơi vận động. Tiết : 22. I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay , chân, vặn mình của bài phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phét triển chung. - Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia được trò chơi. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Phần mỡ đầu: Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút). Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. 2.Phần cơ bản: + Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần 2x4 nhịp Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu. Chú ý: Nhịp 2 và 6 khi cúi xuống không được co chân. + Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm. + Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút. Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng bái cáo cho giáo viên. + Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5 phút. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành.. Lop1.net. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh tập động tác bụng.. Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác đã học và biểu diễn giữa các tổ.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Môn: Toán Bài : Giải toán có lời văn. Tiết:. 85. I/ Mục tiêu: - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? - Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 II/ Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, bút III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Học sinh nêu. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để có 2 học sinh giải bảng, học sinh khác bài toán; 1 em giải bài toán. theo dõi và nhận xét bài bạn. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. 3. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Học sinh xem tranh và đọc đề toán toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán. SGK Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Cho biết: Có 5 con gà Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà? Tóm tắt: Có : 5 con gà Học sinh đọc bài giải mẫu Thên : 4 con gà Giải: Có tất cả : ? con gà Nhà An có tất cả là: Hướng dẫn học sinh viết bài giải: 5 + 4 = 9 (con gà) 4. Học sinh thực hành Đáp số: 9 con gà Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài lại bài toán. giải. Vào VBT, đọc bài làm cho cả lớp nghe. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành Học sinh tự giải và nêu bài giải bài tập của mình. Tổ em có tất cả là: Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt. Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả. Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có toán và giải. Nhóm nào xong trước đính bài giải lên bảng. Các nhóm nhận kết quả đúng nhất. xét bài của nhau 5.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà Đàn vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con) Đáp số : 9 con vịt Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Môn: Học vần Bài : oai – oay I/ Mục tiêu: - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng Lop1.net. Tiết: 185 – 186.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất II/ Chuẩn bị: 1. GV: đèn xếp, vở TV 2. HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : mạnh khoẻ; N2 : hoà bình. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oai, ghi bảng. HS phân tích, cá nhân 1 em Gọi 1 HS phân tích vần oai. Cài bảng cài. Lớp cài vần oai. GV nhận xét. O – a – i – oai. HD đánh vần vần oai. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm th đứng trước vần oai và Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào? thanh nặng dưới âm a. Toàn lớp. Cài tiếng thoại. GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại. CN 1 em. Gọi phân tích tiếng thoại. Thờ – oai – thoai– nặng – thoại. GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ điện thoại. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oay (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oai, điện thoại, oay, gió xoáy. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Lop1.net. Tiếng thoại CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : bắt dầu bằng oa Khác nhau : oay kết thúc bằng y. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ep, êp. CN 2 em.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc câu và bài đọc. Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà. Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét.. giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”. GV giáo dục TTTcảm.. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 86 Bài : Xăng – ti – mét . Đo độ dài I/ Mục tiêu: - Biết Xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài - Biết xăng – ti – mét viết tắt là cm Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng - Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II/ Chuẩn bị 1. GV: Thước, 5 đoạn thẳng bằng lbìa 2. HS: SGK, thước, bút III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 2. Học sinh làm ở bảng lớp bài 2. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. Học sinh khác nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. * Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo Học sinh nhắc tựa. độ dài (thước thẳng có vạch chia từng cm). Giáo viên hướng dẫn cho học quan sát cái thước và giới thiệu: Đây là cái thước có vạch chia từng cm. Người ta Học sinh theo dõi cái thước giáo viên hướng dùng cái thước này để đo các độ dài đoạn thẳng. dẫn. Vạch đầu tiên là vạch 0 (giáo viên chỉ cho học sinh nhìn vào vạch số 0 này). Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm tương tự Học sinh quan sát và làm theo. như thế cho đến độ dài vạch 20 cm. Xăngtimet viết tắt là cm (giáo viên viết lên bảng). Chỉ vào cm và cho học Học sinh thực hành trên thước để xác định các vạch trên thước đều bằng nhau, vạch này sinh đọc. cách vạch kia 1 cm. * Giới thiệu các thao tác đo độ dài : Học sinh chỉ và đọc xăngtimet Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu viên. kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xămet) B3: Viết số đo đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp) 3. Học sinh thực hành: (Luyện tập) Học sinh làm (viết) VBT. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giúp học sinh viết đúng quy định. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh viết số thích hợp rồi đọc to cho Học sinh làm VBT và đọc kết quả. cả lớp nghe. Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm ở VBT rồi chữa bài tại lớp. Học sinh thực hành đo và nêu kết quả. Bài 4 Gọi nêu yêu cầu của bài: HD-HS đo rồi ghi kết quả vào chỗ chấm thích Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt thước, hợp. đo một đoạn thẳng và đọc kết quả đo được. 4.Củng cố, dặn dò: Học sinh nêu lại nội dung bài học. Môn: Học vần Bài : oan – oăn. Tiết: 187 – 188. I/ Mục tiêu: - Đọc được: oan, ơăn, giàn khoan, tóc xoăn, ; từ và các câu ứng dụng - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi - HS khá, giỏi: Biết đọc trơn II/ Chuẩn bị: 1. GV: 1 phiếu bé ngoan, 1 sợi dây thừng, vở TV 2. HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oan, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oan. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Lớp cài vần oan. GV nhận xét. HD đánh vần vần oan. Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào? Cài tiếng khoan. GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan. Gọi phân tích tiếng khoan. GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. o – a – n – oan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. CN 1 em. Khờ – oan – khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn. GV nhận xét và sửa sai. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. CN 2 em. 3.Củng cố tiết 1: CN 2 em, đồng thanh. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần.. Vần oan, oăn CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các câu ứng dụng. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét.. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần oan, oăn. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình.... GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. Môn: TNXH Bài : Cây rau. Tiết: 22. I/ Mục tiêu: - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của của rau - HS khá, giỏi: Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,… - Giáo dục HS ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài * KNS: Nhận thức được hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: * PP: Thảo luận theo cặp Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> IV/ Phương tiện dạy học 1. GV: Các cây rau, 4 khăn bịt mặt 2. HS: Cây rau thật, SGK Hoạt động GV 1.Khám phá - Giáo viên giới thiệu cây rau và tựa bài, ghi bảng. 2. Kết nối: Hoạt động 1 : Quan sát cây rau: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi: * Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau? Bộ phận nào ăn được? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau của mình. Giáo viên kết luận: * Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại rau mà học sinh mang đến lớp. * Các cây rau đều có rể, thân, lá. * Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống, rau cải… * Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách… * Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt … * Các loại rau ăn thân như: su hào … * Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa chuột ) Hoạt động 2: Làm việc với SGK: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. * Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. 3. Thực hành Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”. Bước 1: Giao nhiệm vụ: Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm của mình. Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là rau gì? 4. Vận dụng Giáo viên hệ thống nội dung bài học.. Hoạt động HS. Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến lớp và nêu các bộ phận ăn được của cây rau. Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây rau khác mà các em biết.. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân. Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là rau cải. Các cặp học sinh khác thực hiện (khoảng 7 đến 8 cặp). Học sinh nêu: Cây rau. Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi ăn.. Thứ năm ngày 27tháng 01 năm 2011 Môn: Toán Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bàitoán có lời văn và trình bày bài giải - Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3 II/ Chuẩn bị: Lop1.net. Tiết : 87.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách toán 1. Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của sách toán 1. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.. Hoạt động HS Học sinh nêu. Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo được theo yêu cầu của giáo viên. Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm Học sinh nhắc tựa. Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và nêu tóm tắt đề toán. Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả là: hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số : 15 cây chuối.. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm tắt bài Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm toán, viết vào chỗ chấm thích hợp. tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm) Tóm tắt: Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả : ? bức tranh Giải Số bức tranh có tất cả là: 14 + 2 = 16 (bức) Đáp số: 16 bức tranh Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có mấy hình Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng số vuông và tròn ta làm thế nào? hình tròn. Tìm lời giải và giải. Giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) 4.Củng cố, dặn dò: Đáp số: 9 hình Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Môn: Học vần Bài : oan – oăn. Tiết: 189 – 190. I/ Mục tiêu: - Đọc được: oan, ơăn, giàn khoan, tóc xoăn, ; từ và các câu ứng dụng - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi - HS khá, giỏi: Biết đọc trơn II/ Chuẩn bị: 1.GV: 1 phiếu bé ngoan, 1 sợi dây thừng, vở TV 2.HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oan, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oan. Lớp cài vần oan. GV nhận xét. HD đánh vần vần oan. Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào? Cài tiếng khoan. GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan. Gọi phân tích tiếng khoan. GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – n – oan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. CN 1 em. Khờ – oan – khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 3 em Đọc lại 2 cột vần. 1 em. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, Toàn lớp viết tóc xoăn. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. CN 2 em. Đọc sơ đồ 2. CN 2 em, đồng thanh. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Vần oan, oăn Hỏi vần mới học. CN 2 em Đọc bài. Đại diện 2 nhóm. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên Khôn ngoan đối đáp người ngoài bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. các câu ứng dụng. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, Học sinh khác nhận xét. giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ”. GV giáo dục TTTcảm. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh lắng nghe. GV đọc mẫu 1 lần. Toàn lớp. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. CN 1 em Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên oan, oăn. Học sinh biết được mình mang từ gì và chơi trò chơi. chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình.... Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn GV nhận xét trò chơi. trong nhóm chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm Học sinh khác nhận xét. từ mang vần vừa học.. Môn: Thủ công Bài : Cách sử dụng bút chì , thước kẻ I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo II/ Chuẩn bị: 1. GV: bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở 2. HS: bút chì, thước kẻ, kéo, vở III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: * Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì. Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút. Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Lop1.net. Tiết: 22. Hoạt động HS Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh quan sát và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn. * Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ. Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa. Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút. * Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai. Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt. Học sinh thực hành: Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo. 4.Củng cố: Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng... Học sinh quan sát và lắng nghe.. Học sinh quan sát và lắng nghe.. Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó. Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.. Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 88 Bài: Giải toán có lời văn I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán và trình bày giải - Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài - Làm các bài tập : bài 1, bài 2, bài 4 II/ Chuẩn bị: 3. GV: Bảng phụ 4. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Học sinh nêu. Gọi học sinh đặt đề toán và giải theo sơ đồ tóm Học sinh xung phong đặt đề toán và giải tắt sau: Giải Tóm tắt: Số bức tranh có tất cả là: Có : 12 bức tranh 12 + 5 = 17 (bức) Thêm : 5 bức tranh Đáp số: 17 bức tranh Có tất cả : ? bức tranh Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh đọc đề toán, quan sát tóm tắt đề toán và ghi số thích hợp vào chỗ trống và giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Giải: Số quả bóng An có tất cả là: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số : 9 (quả bóng) Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa Giáo viên gợi ý để học sinh viết tóm tắt bài toán các nhóm) và giải. Tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : ? bạn Giải Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. Số bạn của tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn. Học sinh tự giải vào VBT và nêu miệng kết Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: quả cho lớp nghe. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc phần hướng dẫn mẫu Học sinh đọc bài mẫu. 2 cm + 3 cm = 5 cm Học sinh làm VBT và nêu kết quả. cho học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu nội dung bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Môn: Học vần: Tiết: 181 – 182 Bài : oang , oăng I/ Mục tiêu: - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng ; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi II/ Chuẩn bị: 1. GV: 1 áo choàng, vở TV 2. HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oang. Lớp cài vần oang. GV nhận xét. HD đánh vần vần oang. Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào? Cài tiếng hoang. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang. Gọi phân tích tiếng hoang. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang. Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”. Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – ng – oang . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oang. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oang – hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Tiếng hoang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : kết thúc bằng ng Đọc lại 2 cột vần. Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3 em 1 em. Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, Toàn lớp viết. con hoẵng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Vần oang, oăng NX tiết 1 CN 2 em Tiết 2 Đại diện 2 nhóm. Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. bảng: Cô dạy em tập viết HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng Gió đưa thoảng hương nhài dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và Nắng ghé vào cửa lớp bài 5 em, đồng thanh lớp. Xem chúng em học bài. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Ao choàng, áo len, áo sơ mi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ao choàng, áo Học sinh khác nhận xét. len, áo sơ mi”. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần.. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp.. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài.. CN 1 em. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần oang và oăng mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Lop1.net. Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh nêu một số kiểu (loại áo) và cho biết các loại áo đó được mặc vào lúc thời tiết như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×