Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 32 - Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.76 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc Tuần : 32 Tiết : 117. Giáo án Ngữ văn 6. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ. NS: 8/4/2012 ND: 10/4/2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại đã học . - Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và ký . 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và ký đã dược học . - Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, ký đã học . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình, nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu néi dung c¬ b¶n cña truyÖn vµ kÝ. Mục tiêu: Hs nắm được nội dung cơ bản của truyện và kí. Phương pháp: Phân tích - tổng hợp. Thời gian: 15 phút. - Hãy kể tên các tác phẩm đã học thuộc thể loại truyện và kí? - GV yêu cầu HS điền những văn bản đã học vào bảng ở SGK. STT Tªn t¸c phÈm T¸c gi¶ ThÓ lo¹i Tãm t¾t néi dung ®­îc trÝch 1 Bµi häc ®­êng T« Hoµi TruyÖn(®­îc DM có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế đời đầu tiên trÝch) thanh niªn nh­ng tÝnh t×nh xèc næi, kiªu c¨ng. Trò đùa ngỗ nghịch của DM đã gây ra cái chết thảm thương của DC và DM đã rút ra được BH đạo đức đầu tiên cho mình. 2. Sông nước Cà Đoàn Giỏi TruyÖn ng¾n Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với kênh Mau (®­êng r¹ch s«ng ngßi bña gi¨ng chi chÝt rõng ®­íc rừng phương trïng ®iÖp hai bªn vµ c¶nh chî N¨m C¨n tÊp nËp nam) trï phó häp ngay trªn mÆt s«ng. 3. Bøc tranh cña T¹ Duy Anh em g¸i t«i. TruyÖn ng¾n. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. Tµi n¨ng héi ho¹ vµ t©m hån trong s¸ng vµ lßng nhân hậu của cô em gái giúp cho người anh vượt lªn lßng tù ¸i vµ sù tù ti cña m×nh. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc 4. 5 6. Giáo án Ngữ văn 6. Vượt th¸c Vâ Qu¶ng (trÝch quª néi). Truyện (được Hành trình vượt sông Thu Bồn, vượt thác của con trÝch) thuyền do DHT chỉ huy cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. Buæi häc cuèi An-phong-xo TruyÖn ng¾n Buæi häc cuèi cïng cña líp häc tõ vïng Anzat bÞ cïng đô-đê Thổ chiếm đóng và hình ảnh thầy Hamen qua cái nh×n vµ t©m tr¹ng cña chó bÐ ph. r¨ng C« T«(trÝch) NguyÔn KÝ Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên Tu©n nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo.. 7. Tre ViÖt Nam. ThÐp míi. kÝ. 8. Lßng yªu I-lia-renbua nước(trích). chÝnh luËn. 9. Lao Xao(tu«i Duy Kh¸n th¬ im lÆng). Håi kÝ tù sù. Cây tre là người bạn gần gũi thân thiết của nông d©n ViÖt Nam trong cuéc sèng h»ng ngµy, trong lao động và chiến đấu  cây tre đã thành biểu tượng cho đất nước và dân tộc VN Lòng yêu nước khở nguồn từ lòng yêu những vật tầm thường nhất, gần gũi nhất. Từ tình yêu gia đình, quê hương lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu và bảo vệ tæ quèc Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và b¶n s¾c v¨n ho¸ d©n gian.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của truyện và kí. Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm của truyện và kí. Phương pháp: Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 18 phút. - Hd hs lập bảng ở mục 2 ở SGK.. Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích). Thể loại. Coát truyeän. Nhaân vaät. Nhaân vaät keå chuyeän. X. X. X. X X X. X X X. X. X. Sông nước Cà Mau. Truyeän (Đoạn trích) Truyeän ngaén. Bức tranh của em gái tôi.. Truyeän ngaén. Vượt thác Buoåi hoïc cuoái cuøng.. Truyeän. X X X. Truyeän ngaén. X. Bài học đường đời đầu tiên. Coâ Toâ. Kí. Caây tre Vieät Nam. Kí Tuyø buùt-chính Lòng yêu nước luaän Lao xao Hồi kí tự truyện - Qua các văn bản hãy cho biết đặc điểm của truyện và kí ?. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. X X X X 2. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án Ngữ văn 6. + Giống: Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống hằng ngày: Cách tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, có chi tiết về hình ảnh và thiên nhiên, xã hội, con người thể hiện thái độ và cái nhìn của người kể. + Khác: * Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả (cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống con người theo sự cảm nhận đánh giá của tác giả). * Như vậy những gì được kể ở trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng như trong thực tế, còn kí lại kể về những gì có thực đã từng xảy ra. * Trong truyện thường có cốt truyện nhân vật, còn trong ký thường không có cốt truyện có khi không có cả nhân vật. Trong truyện và kí đều có người kể chuyện hay người trần thuật có thể xuất hiện trực tiếp dưới d¹ng mét nh©n vËt hoÆc gi¸n tiÕp ë ng«i thø 3 thÓ hiÖn qua lêi kÓ? - Qua các văn bản em có cảm nhận gì về đất nước, cuộc sống, con người? - Cho hs trả lời tự do Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp:Tái hiện. Thời gian: 5 phút. - Kể tên một số vb truyện kí mà em đã học Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 2 phút. - Học bài. - Chuẩn bị Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử 4. Rút kinh nghiệm:. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc Tuần : 32 Tiết :118. Giáo án Ngữ văn 6. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “ LÀ”.. NS:8/4/2012 ND: 10/4/2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là . - Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình, nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là”. Cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút.. I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “ là “ :. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung của câu trần thuật đơn không có từ “ là”: Mục tiêu: Hs hiểu đặc điểm chung của câu trần thuật đơn không có từ “ là”. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 8 phút. - Đọc theo yêu cầu. - Gọi học sinh đọc to ví dụ ở SGK. - Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong - Phú ông / mừng lắm. Chúng tôi / tụ họp ở góc hai ví dụ trên? sân. - Vị ngữ của hai câu trên do những từ - Cụm tính từ : Mừng lắm. Cụm động từ : Tụ họp ở hoặc cụm từ nào tạo thành? góc sân. - Hãy chọn những từ, cụm từ : Không, - Thực hiện chưa, không phải, chưa phải thích hợp. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án Ngữ văn 6. điền vào vị ngữ các câu trên? - Từ đó em hãy rút ra đặc điểm của câu - Đọc ghi nhớ trần thuật đơn không có từ “ là “? Hoạt động 3: Phân loại câu trần thuật đơn không có từ “ là”: Mục tiêu: Hs phân loại câu trần thuật đơn không có từ “ là”. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.. Ghi nhớ 1: SGK / 119. II. Câu miêu tả và câu tồn tại:. Ghi nhớ 2: SGK / 119.. Thời gian: 8 phút.. - Treo bảng phụ có hai ví dụ / 119. - Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong Đằng cuối bãi, hai cậu bé / tiến lại. hai câu trên? Đằng cuối bãi, tiến lại / hai - Chọn 1 trong 2 câu điền vào chỗ trống cậu bé. trong đoạn văn SGK / 119. Giải thích vì - Chọn câu b điền vào chỗ trống. sao em chọn câu ấy ? - Dựa vào nội dung 2 câu trên em hãy cho - Hai cậu bé lần đầu xuất hiện trong đoạn trích, nếu biết mục đích nói của từng câu? đưa hai cậu bé lên đầu có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước. a. Dùng để tả. - Vậy thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại? b. Dùng để thông báo. III. Luyện tập : Hoạt động 4: HDHS làm luyện tập : Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài Bài tập 1: tập thực hành. a. ( 1 ), ( 3 ) câu miêu tả Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. ( 2 ) Câu tồn tại. b, c. ( 1, 3 ) câu tồn tại. Thời gian: 20 phút. - Làm ( 2, 4 ) câu miêu tả. - HD học sinh làm bt 1, 2. Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? Cho ví dụ ? Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài. - Chuẩn bị: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ . 4. Rút kinh nghiệm:. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc Tuần : 32 Tiết : 119. Giáo án Ngữ văn 6. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ. NS:8/4/2012 ND: 10/4/2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ; văn tả cảnh và văn tả người . - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả . 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng . - Lựa chọn trỉnh tự miêu tả hợp lý . - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình, nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu chung của văn miêu tả: Mục tiêu: Hs hiểu đặc điểm và yêu cầu chung của văn miêu tả.. I. Bài học :. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 8 phút. - Thế nào là văn miêu tả và - Văn tự sự là văn kể chuyện, trình bày lại văn tự sự? cái gì vốn có.. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án Ngữ văn 6. - Văn miêu tả là làm nổi bật tính chất sự vật, con người, phong cảnh bằng quan sát. - Trong văn miêu tả có mấy - Tả người và tả cảnh loại chủ yếu? - Muốn làm văn miêu tả - Quan sát, tưởng người viết cần có năng lực tượng, so sánh, nhận gì? xét..... - Bài văn tả cảnh gồm mấy - Bố cục gồm ba phần? phần. Hoạt động 3: HDHS làm luyện tập : Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. Thời gian: 20 phút. - Chia nhóm theo tổ. Mỗi tổ làm một bài tập.Sau đó cử đại diện trình bày. - Sau mỗi bài gv chốt và rút ra ý đồ của mỗi bài tập.. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Văn miêu tả người khác văn miêu tả cảnh ntn? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài. - Chuẩn bị: Viết bài TLV miêu tả sáng tạo. 4. Rút kinh nghiệm:. * Ghi nhớ / 121. II. Luyện tập: Bài tập 1 . - Một đoạn văn miêu tả hay cần phải : + Lựa chọn đươc các chi tiết, hình ảnh đặc sắc thể hiện được linh hồn cảnh vật. + Có những liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo. + Có ngôn ngữ phong phú, biết diễn đạt một cách sống động, sắc sảo. + Thể hiện rõ thái độ, tình cảm của người tả với đối tượng được tả. - Các tổ khác nhận Bài tập 2. Mở bài : Đầm sen nào, mùa nào, ở đâu. xét, bổ sung. Thân bài ; - Tả chi tiết : + Theo trình tự nào? Từ bờ hay giữa đầm? + Lá, hoa, nước, hương, màu sắc, hình dáng, gió, không khí. Kết bài : - Ấn tượng của du khách. - Đầm sen gợi cho em cảm xúc, suy nghĩ gì. Bài tập 3 Mở bài : Giới thiệu em bé con ai? Tên? Quan hệ với em như thế nào. Thân bài : - Tả hình dáng chung. - Tả tính nết Kết bài : Tình cảm của em đối với bé. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc Tuần : 32 Tiết : 120. Giáo án Ngữ văn 6. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ . - Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ . 2. Kĩ năng: - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ . - Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình, nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.. NS: 8/4/2012 ND: 10/4/2012. Nội dung ghi bảng. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Chữa câu thiếu CN. Mục tiêu: Hs chữa câu thiếu CN.. I. Câu thiếu chủ ngữ:. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 8 phút. - Treo bảng phụ có hai mẫu câu mục I1/ 129 SGK. - Đọc to và xác định chủ - Câu a không tìm đựơc CN. Đây là câu thiếu CN ngữ và vị ngữ của câu. - Câu b là câu có đầy đủ thành phần CN và VN. - Em hãy nêu cách chữa câu Có 3 cách chữa lại câu a : a để câu có đủ hai thành 1. Thêm CN : Qua truyện “. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc phần chủ ngữ và vị ngữ.. Giáo án Ngữ văn 6. DMPLK “, tác giả / cho thấy DM biết phục thiện. 2. Biến trạng ngữ thành CN : Truyện “ DMPLK “ cho thấy DM biết phục thiện. - Biến vị ngữ thành cụm CV: Qua truyện “ DMPLK “ em / thấy DM biết phục thiện.. Hoạt động 3: Chữa câu thiếu VN. Mục tiêu: Hs chữa câu thiếu VN.. II. Câu thiếu vị ngữ:. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 8 phút. - Treo bảng phụ 4 câu ở mục II. - Đọc to rồi xác định chủ - Câu a có đầy đủ thành ngữ và vị ngữ của mỗi câu. phần vị ngữ và chủ ngữ. - Câu b chỉ là cụm danh từ. Đây là câu thiếu vị ngữ. - Câu c chỉ có 1 cụm từ ( bạn Lan ) và phần giải thích cho cụm từ đó. Đây là câu thiếu vị ngữ. - Câu d có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. - Em hãy chữa lại câu sai Câu b : cho đúng. Thêm VN: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt...quân thù / đã để lại cho em niềm kính phục. Cách chữa câu c : Thêm cụm làm vị ngữ : Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là bạn thân của tôi. III. Luyện tập: Hoạt động 3: HDHS làm Bài tập 1: Đặt câu hỏi tìm xem câu có đủ 2 luyện tập : tp khoâng ? Mục tiêu: Hs vận dụng kiến a. Từ hôm đó, ai không làm gì nữa ? (CN) thức vào bài tập thực hành. Từ hôm đó, bác Tai ……….như thế nào? (VN) Phương pháp: Vấn đáp, -> Câu đủ 2 thành phần. thảo luận nhóm. b, c : đặt câu hỏi tương tự -> câu đủ 2 thành Thời gian: 20 phút. phaàn.. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án Ngữ văn 6 Baøi taäp 2: Caâu vieát sai vì : Caâu vieát sai : caâu b, c. Chữa lại: b. “Kết quả …………….rất nhiều” (bỏ từ “với”) c. “Những câu chuyện dân gian mà chúng toâi thích nghe keå / luoân ñi theo chuùng toâi suốt cuộc đời. (thêm vị ngữ ) Bài tập 3: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ troáng. a. Ai bắt đầu học hát ? – Học sinh lớp 6 .(ñieàn vaøo) tương tự đối với các câu sau . b. Chim hoùt líu lo . c. Hoa đua nhau nở rộ . d. Chúng em cười đùa vui vẻ . Bài tập 4: Điền vị ngữ thích hợp vào chỗ troáng. a. Khi học lớp 5 , Hải học rất giỏi . b. Luùc Deá Choaét cheát, Deá Meøn raát aân haän . c. Buổi sáng, mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp đầu tiên xuống mặt đất . d. Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi ít có dòp gaëp nhau .. - HD học sinh làm bt 1, 2, 3,4.. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Cho vd về câu thiếu CN hoặc VN và sửa lại cho đúng? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 1 phút - Học bài. - Chuẩn bị: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ(tt). 4. Rút kinh nghiệm:. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc. Giáo án Ngữ văn 6. GV: Hoàng Thị Phương Thảo. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×