Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.22 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN TỰ CHỌN Tiết 3, 4, 5.. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt. Giúp H: - Biết vận dụng các kiến thức về liên kết, bố cục và mạch lạc vào việc tạo lập văn bản. - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản: kĩ năng đặt câu, viết đoạn, tạo lập văn bản có sử dụng các từ loại đã học. B. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: G y.cầu H nhắc lại các kiến thức về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. 3. Bài mới. I. Rèn kĩ năng đặt câu. ?Hãy đặt câu với các từ ghép 1. Đặt câu có sử dụng từ ghép. sau: quần áo, xe đạp, bàn ghế, - Lan đến trường bằng xe đạp mẹ mới mua cho. - Trong lớp, bàn ghế đc kê ngay ngắn. quả bưởi, mèo con, sân trường. - Trên cây, những quả bưởi lủng lẳng đung đưa trước gío. - Ngoài sân, mèo con đang lim dim nằm ngủ. 2. Đặt câu có sử dụng từ láy. Đặt câu với các từ láy sau: vi - Trên bầu trời trong xanh, tiếng sáo diều vi vu trong gió. vu, thoăn thoắt, lăn tăn, phập - Bàn tay mẹ thoăn thoắt lượm từng bó lúa. phồng, san sát, xinh xắn, rối - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. rít, oang oang. - Những túi ni lông bị vứt xuống dòng sông cứ phập phồng trôi trên mặt nước. - Những dãy nhà cao tầng đua nhau mọc lên san sát. II. Rèn kĩ năng viết đoạn. ?Em hãy viết một đoạn văn 1. Văn miêu tả. a.Viết một đoạn văn miêu tả ngày khai trường đầu năm học miêu tả ngày khai trường đầu năm học có sử dụng từ ghép, có sử dụng từ ghép, từ láy. từ láy. G h.dẫn H viết đoạn đảm bảo các yếu tố về liên kết, bố cục ?Yêu cầu về bố cục, liên kết, và mạch lạc. - Bố cục: đoạn văn phải có đủ 3 phần: mở đoạn, thân đoạn và mạch lạc trong đoạn văn là kết đoạn. gì? - Liên kết: các câu văn phải gắn bó với nhau về hình thức và ?Lập ý cho việc viết đoạn phải cùng hướng về một nd. - Mạch lạc: đoạn văn phải thể hiện một ý thống nhất, các chi văn? tiết đc sắp xếp hợp lí. H viết đoạn, G lưu ý các em b.Viết đoạn văn miêu tả cánh đồng lúa quê em đang đổi dùng từ, đặt câu chính xác. mới. -Giới thiệu sự đổi mới trên cánh đồng. G gọi H đọc bài, H khác đánh - Miêu tả cụ thể sự thay đổi: giá Trước khi địa phương em đc chọn để xây khu Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> G nxét, cho điểm.. ?Em hãy cho biết yêu cầu khi viết đoạn văn tự sự trên? H viết đoạn. G quan sát nhắc nhở các em. G gọi H đọc bài, H khác nhận xét. G đánh giá, cho điểm. G y.cầu H lập dàn ý theo các bước tạo lập văn bản.. đô thị. Sự đổi mới từ khi dự án khu đô thị bắt đầu đc khởi công. - Đánh giá lại sự đổi mới, nêu cảm nghĩ của em. 2.Văn tự sự. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (12-15 dòng) kể lại một chuyện lí thú trong học tập mà em nhớ mãi. - Giới thiệu câu chuyện đc kể. Cảm xúc của em khi nhớ lại câu chuyện ấy. - Kể lại diễn biến câu chuyện, có yếu tố biểu cảm. - Kết thúc câu chuyện. Cảm nghĩ của em về câu chuyện.. III.Luyện tập tạo lập văn bản. *Đề bài:Kể lại nội dung câu chuyện trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” theo ngôi kể mới. A.Định hướng chính xác. 1.Kể cho thầy cô giáo hoặc các bạn. 2.Kể để mọi người biết đc một câu chuyện cảm động về Bác. 3.Kể về một đêm ko ngủ của Bác trong chiến dịch Biên giới cuối năm 1950. 4. Kể lại nội dung câu chuyện dựa theo bài thơ. B.Lập dàn ý. 1.Mở bài. - Giới thiệu hoàn cảnh diễn ra câu chuyện: chiến dịch biên giới, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta. - Giới thiệu đêm không ngủ của Bác ở khổ thơ thứ nhất. 2.Thân bài. Kể lại diễn biến câu chuyện. +Anh đội viên thức dậy lần thứ nhất. +Anh đội viên thức dậy lần thứ ba. 3.Kết bài. - Kết thúc câu chuyện : Cảm nghĩ của anh đội viên về Bác. C.Viết bài.. G cho H viết một số đoạn văn. Gọi H đọc bài, nxét, đánh giá 4.Củng cố, hướng dẫn. - Ôn tập văn miêu tả, tự sự. - Học kĩ các bước tạo lập văn bản. - Tập viết thành bài văn hoàn chỉnh.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chuyên đề II:. RÈN LUYỆN CÁC KĨ NĂNG LÀM VĂN BIỂU CẢM Tiết 6 ĐỌC – TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM A.Mục tiêu cần đạt. Giúp H: - Rèn luyện khả năng đọc diễn cảm thể loại văn biểu cảm. - Nhận dạng đc đặc điểm của thể loại văn biểu cảm thông qua các đoạn văn, văn bản để từ đó nhận dạng đúng về thể loại, và có thể vận dụng vào bài viết sau này. B.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định. 2.Ktra bài cũ: Kiểm tra bài viết văn bản tự sự của H. 3.Bài mới. G cho H đọc các văn bản I.Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ trữ tình. 1.Sông núi nước Nam. Phò giá về kinh. thơ ca trữ tình đã học. ?Đối với những văn bản - Đọc theo nhịp 4/3 và 2/3. này chúng ta nên đọc ntn? - Chú ý giọng thơ rắn rỏi thể hiện niềm tự hào và lòng quyết tâm bảo vệ tổ quốc. 2.Thiên trường vãn vọng. Bài ca Côn Sơn. ?Tình cảm đc thể hiện - Đọc nhẹ nhàng, truyền cảm thể hiện sự xúc động của các tg trong hai bài thơ là gì? trc cảnh đẹp thiên nhiên và sự thanh bình của làng quê. II.Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm. 1.Bài tập 1. Cho bài thơ: Mây và bông Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây. Hỡi cô má đỏ hây hây ?a.Em hãy chỉ rõ sự kết Đội bông như thể đội mây về làng. a.- Phương thức biểu cảm trực tiếp: thông qua lời gọi “Hỡi cô hợp giữa hình thức biểu cảm trực tiếp và gián tiếp má đỏ hây hây, Đội bông như thể đội mây về làng”: của bài thơ? - Phg thức biểu cảm gián tiếp: Thông qua h.ả mtả và so sánh ?b.Qua những phg tiện ấy, c1,2,4. tg đã biểu đạt đc tư tưởng b.- Phương thức biểu cảm trực tiếp: thể hiện sự hào hứng của tg trc vẻ đẹp của người lao động. gì? - Phg thức biểu cảm gián tiếp: thể hiện niềm vui, tự hào trc cảnh hăng say lao động trong mùa thu hoạch bông dù vất vả nhưng đây chất thơ, và sự hoà hợp kì thú giữa thiên nhiên và cuộc sống lao động của con người. 2.Bài tập 2. Cho đoạn văn sau: “… Mùa đông lạnh lắm. Mọi vật xung quanh đều lạnh cả. ?a.Đoạn văn trên đc viết Nhưng đôi tay của bé, bộ ngực của bé và đôi môi hồng của bé theo phương thức biểu đạt vẫn ấm áp. Bởi trong bé có một ngọn lửa! Chả thế mà mùa đông, mẹ thích hôn lên má bé. Ngọn lửa trong bé sưởi ấm cho chính nào? ?b.Nêu nội dung đã đc mẹ. Thật thú vị biết bao khi mỗi con người là một ngọn lửa Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> biểu đạt trong đoạn văn và thiêng liêng soi sáng và sưởi ấm cuộc đời này!” a.Đoạn văn biểu cảm. chỉ ra cách biểu đạt nội dung đó của tg? b.- Dù trong mùa đông giá lạnh, tình người vẫn ấm áp. Ca ngợi tình yêu trẻ thơ, tình mẫu tử và tình cảm nhân ái giữa những con người trong c.đ. - Đoạn văn từ hoàn cảnh lạnh giá của mùa đông liên tưởng đến ngọn lửa ấm áp của bé yêu sưởi ấm cho mẹ và ngọn lửa yêu thg trong mỗi con người. 4.Củng cố, hướng dẫn. ?Để biểu đạt tình cảm trong văn trữ tình người viết có thể dùng những phương thức biểu cảm nào? ?Bố cục bài văn trữ tình gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần?. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 7. ĐỌC – TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM A.Mục tiêu cần đạt. (Như tiết 6) B.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định. 2.Ktra bài cũ: ?Em hãy trình bày các đặc điểm của bài văn biểu cảm? 3.Bài mới. I.Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ trữ tình. ?Tình cảm của các tg 1.Sau phút chia li. Bánh trôi nước. thể hiện trong hai bài - Thể hiện sự cảm thông và thương xót với số phận bất hạnh của thơ là gì? những người phụ nữ. ?Nêu cách đọc hai bài - Văn bản “Sau phút chia li” cần đọc với giọng truyền cảm thể hiện thơ? nỗi sầu dằng dặc của người chinh phụ. - Văn bản “Bánh trôi nước” cần đọc để thể hiện được sự tự hào cũng như sự xót xa của tác giả trước phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ và số phận long đong, lận đận của họ. 2.Qua Đèo Ngang. Bạn đến chơi nhà. - V.bản: Qua Đèo Ngang đọc với giọng trầm, buồn, đúng nhịp thể G h.dẫn H cách đọc hiện tâm trạng nhớ nước, thương nhà của nhà thơ. - Văn bản: Bạn đến chơi nhà đọc chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng một nụ cười. II.Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm. Bài tập: Trong truyện ngắn: “Cuộc chia tay của những con búp bê” có hai đoạn văn sau: Đ1: “…Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đg tiếng xe máy, tiếng ôtô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai hoạ giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này. a.Cảnh đc tả qua cái Đ2: … “ Ra khỏi trường, tôi kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại nhìn của ai? Đó là bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”. những cảnh gì? b.Hai đoạn tả cảnh a.Hai cảnh đều đc tả qua cái nhìn của nhân vật Thành (n.vật người này: một bạn cho anh) trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”. - Đ1: Tả cảnh bình minh đang lên. Thiên nhiên tươi đẹp, sống rằng đó là hai đoạn văn biểu cảm, một động, con người đi lại, giao tiếp, làm việc thật rộn rã. Cảnh vật vẫn bạn khác cho rằng đó như những ngày qua ko hề thay đổi. là hai đoạn văn mtả. - Đ2: Tả không gian nắng đẹp - khoảng thời gian giữa ngày – màu Ý kiến của em thế vàng của nắng bao trùm lên cảnh vật. nào? b.Hai đoạn văn tả cảnh này là hai đoạn văn b.cảm. Vì các yếu tố c.Em hãy cho biết tác miêu tả ở cả hai đoạn văn chỉ là phương tiện để nhân vật biểu cảm Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> dụng của các từ láy mà thôi. - Đ1: Hai anh em Thành, Thuỷ đang vô cùng đau khổ, thế mà con trong đoạn văn thứ nhất trong việc thể người và thiên nhiên tươi đẹp xung quanh vẫn không thay đổi. hiện nội dung? c.Các từ láy trong đoạn văn thứ nhất gợi tả cảnh vật, âm thanh, d.Có bạn cho rằng từ màu sắc của cuộc sống làm cho đoạn văn trở nên sinh động và càng làm nổi bật tâm trạng của hai đứa trẻ. “kinh ngạc” trong d.Đồng ý với nhận xét của bạn. Từ kinh ngạc” là từ tả tâm trạng, đoạn văn thứ 2 đã diễn tả nỗi đau khổ nó diễn tả sâu sắc nỗi đau khổ của Thành và Thuỷ - những đứa trẻ đang phải gánh chịu nỗi bất hạnh do người lớn gây ra. của đứa trẻ. Em có đồng ý với nhận xét Sự kết hợp của từ “kinh ngạc”với điệp từ “vẫn” càng làm tăng này ko? thêm nỗi đau khổ của chúng. 4.Củng cố, hướng dẫn.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 8, 9. RÈN CÁC BƯỚC LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM A.Mục tiêu cần đạt. Giúp H: - Hình thành thói quen làm bài văn theo trình tự các bước cần thiết. - Có kĩ năng làm các bước của bài văn biểu cảm. B.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định. 2.Kiểm tra: ? Em hãy nêu các bước làm bài văn biểu cảm. 3.Bài mới. 1.Bài tập 1. Cho đề văn sau: ? Làm bài văn theo các Phát biểu cảm nghĩ về bốn mùa quê hương em. a.Tìm hiểu đề. bước làm bài văn biểu cảm? - Kiểu bài: Văn biểu cảm - Đối tượng: Bốn mùa quê hương em. - Tình cảm: cảm nghĩ b.Tìm ý - Giới thiệu về bốn mùa qhg em. - Tình cảm của em đối với bốn mùa quê hương. - Cảm nghĩ của em về mùa hè: có nắng vàng rực rỡ, có ve kêu phượng đỏ, có nhiều thức qủa có mùi vị hấp dẫn… - Cảm nghĩ của em về mùa thu: có gió heo may se lạnh, có lá vàng, có mùi thơm của cốm của hoa sữa, có ngày khai trường rộn rã. - Cảm nghĩ của em về mùa xuân: mùa xuân gợi sức sống phơi phới, cây cối đc mưa xuân gột rửa, thay chiếc áo mới xanh non, có tết Nguyên Đán gđ đc sum vầy, tụ họp, em đc thêm tuổi mới. - Cảm nghĩ của em về mùa đông: mùa đông có những cơn gió lạnh cắt da cắt thịt, có ngô nếp nướng, có thú vui ngồi trong chăn ấm đọc truyện cười, … - Bốn mùa gắn bó với tuổi thơ và sẽ còn theo mãi trong cđời em. H dựa vào các ý đã tìm c.Lập dàn ý đc để lập dàn ý. G yêu cầu các em viết d.Viết bài. một số đoạn. 2.Bài tập 2. a. Tìm hiểu đề. *Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về một chuyện vui (hay chuyện b. Tìm ý. buồn) thời thơ ấu của em. c. Lập dàn ý. Bài làm: d. Dựa vào dàn ý đã lập a. Tìm hiểu đề. em hãy lựa chọn và viết - Kiểu bài: Văn biểu cảm. một đoạn văn biểu cảm. - Đối tượng: một chuyện thời thơ ấu. - Tình cảm: Vui (hay buồn) Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Tìm ý. - Giới thiệu về kỉ niệm. - Cảm nghĩ về kỉ niệm. - Nội dung câu chuyện. - Suy nghĩ của em về câu chuyện. c.Lập dàn ý. d. Viết bài. H tập viết đoạn văn chú 3. Bài tập 3. ý sử dụng yếu tố mtả và Em hãy viết một đoạn văn biểu cảm về cây đa ở làng (xã) em. ( đoạn văn 10 – 15 dòng). tự sự. * Yêu cầu: -Nêu đc cảm xúc sâu sắc về cây đa. - Có sử dụng yếu tố miêu tả hoặc tự sự. - Nội dung phải cụ thể, hợp với chủ đề. 4. Bài tập 4. G y.cầu H viết bài ko Hãy viết một bài văn biểu cảm ngắn với tựa đề “Hoa phượng”. phụ thuộc vào bài viết “Hoa học trò”. 4. Củng cố, hướng dẫn. - Nắm đc các bước làm bài văn biểu cảm. - Luyện tập viết các bài văn theo dàn ý đã lập.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 10, 11. LUYỆN TẬP CÁCH LẬP Ý VÀ VIẾT ĐOẠN VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt. Giúp H: - Thực hành các cách lập ý qua việc viết các đoạn văn có sử dụng các cách lập ý khác nhau. - Biết làm bài văn biểu cảm có các cách lập ý phù hợp. B.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định. 2. Ktra bài cũ: ? Trình bày các cách lập ý trong bài văn biểu cảm. 3. Bài mới. Bài tập 1. Cho bài văn sau: Mùa đông, bé say sưa ngắm nhìn ngọn lửa cháy trong bếp lò. Ngọn lửa mềm mại, vui tươi. Ngọn lửa khi thì màu vàng rực rỡ, lúc thì lại màu xanh lét. Ngọn lửa liếm mãi, làm nước trong nồi sôi, cơm trong nồi chín, thịt trong nồi nhừ. Trên đời này ngọn lửa thật có ích. Mùa đông lạnh lắm. Nhưng bé ngồi lòng mẹ thì luôn cảm thấy ấm áp. Một hơi ấm êm ái, dịu dàng. Có lẽ, trong người mẹ có một ngọn lửa. Ngọn lửa sưởi ấm cho bé. Mùa đông lạnh lắm. Mọi vật xung quanh đều lạnh cả. Cái cốc, cái thìa, cái dao, cái dĩa,…tất cả đều lạnh. Nhưng đôi tay bé, bộ ngực của bé và đôi má hồng của bé vẫn ấm áp. Bởi trong bé có một ngọn lửa. Chả thế, mùa đông, mẹ thích hôn lên má bé. Ngọn lửa trong bé sưởi ấm cho mẹ. Thật thú vị biết bao, khi mỗi con người là một ngọn lửa thiêng liêng soi sáng và sưởi ấm cuộc đời này. (Theo Võ Phượng) Câu hỏi: a.Bài văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào? b. Để khơi nguồn cảm xúc, người viết đã: A. Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ. B. Tưởng tượng những tình huống gợi cảm. C. Vừa quan sát vừa suy ngẫm. D. Liên hệ tới tương lai, hứa hẹn, mơ ước. E. Cả B và C. c.Người viết đã vận dụng khéo léo nt đối lập để làm nổi bật nd. Hãy chỉ ra cặp h.ả đối lập đó. d.Phân tích sự mạch lạc của bài văn trên. Sau đó đặt đầu đề cho bài văn. Gợi ý trả lời: a. Bài văn viết theo phương thức biểu cảm. b. E c. Hình ảnh đối lập: Mùa đông > < ngọn lửa ấm áp d. Tính mạch lạc của bài văn: Đoạn 1: Giới thiệu mùa đông lạnh và ngọn lửa. Những lợi ích của ngọn lửa. (ngọn lửa: nghĩa chính) Đoạn 2: Mùa đông, bé ngồi trong lòng mẹ rất ấm, trong mẹ có một ngọn lửa sưởi ấm cho bé. (ngọn lửa: nghĩa chuyển) Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đoạn 3: Mùa đông, người bé rất ấm, vì trong bé có một ngọn lửa. Ngọn lửa trong bé sưởi ấm cho mẹ. (ngọn lửa: nghĩa chuyển) Đoạn 4: Kết luận thú vị về ngọn lửa. = Hình ảnh mùa đông và ngọn lửa là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, tạo nên tính mạch lạc cho bài văn. Bài tập 2: Đoạn văn biểu cảm sau đây được lập ý theo hướng nào? “…Các bạn yêu mùa xuân, mùa thu, mùa hè với nhiều lí do khác nhau. Riêng tôi, tôi lại yêu mùa đông. Vì sao thế nhỉ? Tôi yêu mùa đông trước hết vì nhờ mùa đông, tôi sung sướng đc sống nhiều hơn trong tình mẹ. Mỗi buổi sáng mùa đông, bừng tỉnh giấc, tôi đã thấy mẹ chuẩn bị đầy đủ và tất cả cho tôi. Nhớ nhất lúc mẹ khoác và cài khuy áo rét cho tôi. Mẹ thường âu yếm ôm đôi vai tôi và nói “Con trai của mẹ đã lớn, cái áo này ngắn rồi”. Ôi, mùa đông, mùa của tình mẹ!” Trả lời: Hồi tưởng về quá khứ. Bài tập 3: Viết một đoạn văn biểu cảm, đề tài tự chọn. Lựa chọn một trong bốn cách lập ý đã học. Bài tập 4: Cảm nghĩ của em về một người thầy giáo (cô giáo) đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất. a. Em hãy chọn cách lập ý cho bài văn biểu cảm trên.Lập dàn ý cho bài văn bằng cách lập ý đã chọn. b. Viết bài văn. Gợi ý: a.ập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ suy nghĩ về hiện tại, tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. A. Mở bài: - Giới thiệu về thầy (cô) giáo của em. - Cảm nghĩ của em về thầy (cô) giáo. B. Thân bài: * Hồi tưởng quá khứ: - Miêu tả hình ảnh thầy (cô) giáo. - Kỉ niệm về thầy (cô) giáo. * Suy nghĩ về hiện tại: - Những tình cảm của em về thầy (cô) trong hiện tại. * Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. - Hình dung ra hình ảnh thầy (cô) trong tương lai và tình cảm của em. - Hứa hẹn, mong ước. C. Kết bài: - Tình cảm, cảm xúc của em đối với thầy (cô) giáo. b. Viết bài. 4. Củng cố, hướng dẫn. Viết hoàn chỉnh bài văn theo dàn ý đã lập.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 12 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ, TỰ SỰ TRONG VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt. Giúp H: - Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm. - Biết viết đoạn văn, bài văn biểu cảm có sử dụng các yếu tố miêu tả và tự sự. B. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: ? Em hãy cho biết vai trò của các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm? 3. Bài mới. 1. Bài tập 1. ? Chỉ ra các yếu tố miêu tả và “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau. Ngủ dậy lúc còn tự sự trong đoạn văn biểu cảm tối trời, anh ngồi uống nước đợi trời sáng thù uống chưa sau: xong ấm nước, anh thấy có những đám mây bỗng từ phía đông kéo tới giữa một nền trời xanh ngăn ngắt một màu. Ở đằng sau nhà, chim hót ríu ran, đánh thức những con người còn đương thiêm thiếp. Anh mở cửa nhìn ra ngoài thì lá cây sạch bóng ra, lóng lánh như ở trong một bộ phim ảnh màu tuyệt đẹp; sương móc ban đêm rửa hoa lá cỏ cây, rửa cả cát bụi trên các nẻo đường phố. (Vũ Bằng) 2. Bài tập 2. a. Vịnh cảnh ngụ tình là nét nghệ thuật đặc sắc của thơ ? Em hãy tìm điểm chung về ca trung đại. b. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya nội dung biểu đạt trong ba ý Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. kiến sau: (Nguyễn Du) c. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ. (Nguyễn Du) = Ba ý kiến trên đều nói đến vai trò của yếu tố miêu tả trong việc bộc lộ tình cảm. ? Em hãy viết một đoạn văn 3. Bài tập 3. biểu cảm ngắn, nội dung diễn tả nỗi xúc động của em khi được về thăm quê sau một thời gian dài xa cách. Trong đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự. 4. Củng cố, hướng dẫn. - Tìm trong các văn bản đã học những v.bản có sử dụng yếu tố m.tả, tự sự. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 13, 14. RÈN KĨ NĂNG LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt. Giúp H: - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Giúp các em có khả năng viết được bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học theo đúng yêu cầu thể loại. B. Tíên trình lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. ? Thế nào là phát biểu I. Lí thuyết. cảm nghĩ về tác phẩm văn a. Khái niệm: học ? Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó. ? Bố cục bài văn phát b. Bố cục : 3 phần biểu cảm nghĩ về tác - Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm VH gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phẩm. phần ? - Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên. - Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm. II. Luyện tập. Bài tập 1. Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của nhà thơ Nguyễn Khuyến. ? G mời H phân tích đề. a. Tìm hiểu đề. - Kiểu bài: phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Đối tượng: bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. - Tình cảm: yêu thích bài thơ. b. Lập dàn ý. A. Mở bài: ? Mở bài cần trình bày - Nguyễn Khuyến là nhà thơ lớn của dân tộc cuối thế kỉ 19. những ý nào? Được mệnh danh là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam. - Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” là bài thơ đặc sắc viết về tình bạn. - Bài thơ đã thể hiện tình cảm bạn bè chân thành, đằm thắm một cách hài hước, dí dỏm. ? Em sẽ phát biểu cảm B. Thân bài: nghĩ ở phần thân bài theo - Câu 1: “ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,” +một lời nói dân dã, tự nhiên, một lời chào mộc mạc khi bố cục nào ? bạn đến nhà. ? Em cảm nhận được gì ở +Cụm từ “đã bấy lâu nay” cho thấy người khách đã lâu câu thơ thứ nhất không tới thăm, từ ngữ xưng hô “bác” thể hiện sự thân mật. + Bạn đến nhà thăm khi Nguyễn Khuyến đã cáo quan về Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ở ẩn thể hiện tình cảm bạn bè đằm thắm. ? 6 câu thơ tiếp theo của - 6 câu tiếp: Những khó khăn của Nguyễn Khuyến trong việc Nguyễn Khuyến có gì đặc tiếp bạn. - Câu 2: Nhà thơ muốn tiếp bạn một cách thịnh soạn sắc? nhưng không được vì “trẻ đi vắng, chợ xa” - Câu 3,4: Nhà thơ muốn tiếp bạn bằng những thức ăn ngon trong nhà cũng không được vì “ao sâu, nước cả; vừơn rộng, rào thưa”. - Câu 5,6: Mong muốn tiếp bạn bằng những thức ăn dân dã của tác giả cũng không thành vì tất cả chỉ vừa mới bắt đầu chưa đến lúc thu hoạch + Đặc sắc nghệ thuật trong bốn câu thơ: đối (chữ, thanh, ý) cách sử dụng một loạt phó từ (chửa, mới, vừa, đương), liệt kê khéo léo. - Câu 7: Tình huống éo le ngoài sức tưởng tượng trong việc tiếp khách “trầu ko có” => 6 câu thơ cho thấy NK tiếp bạn trong một tình huống thật trớ trêu, khó khăn, thiếu thốn đủ thứ. NK đã rất khéo trong việc dựng nên tình huống đó nửa như đùa vui, nửa như giãi bày. Và cũng là để khẳng định điều được nói lên ở câu thơ cuối cùng. ? Câu thơ cuối cùng của - Câu 8: Là lời khẳng định tình bạn thắm thiết. - Tình bạn chân thành, đằm thắm vượt lên mọi nhu cầu bài thơ nói lên điều gì? vật chất tầm thường. C. Kết bài. ? Em sẽ phát biểu gì ở - Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” là một bài thơ đẹp, bài thơ hay phần kết bài? nhất viết về tình bạn. - Bài thơ ko chỉ đẹp về nội dung mà còn cả về hình thức. + Ngôn từ giản dị, mộc mạc, gần gũi. + Nghệ thuật dùng từ ngữ điêu luyện. + Giọng điệu dí dỏm, hài hước. - Là bài thơ được nhiều người yêu thích. Là viên ngọc quí trong kho tàng VH VN. c. Viết bài G yêu cầu H tập viết một số đoạn. d. Sửa chữa. G gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn - gọi H nhận xét – G nhận xét, sửa chữa, cho điểm.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 2. G hướng dẫn H lập dàn ý. a. Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” của tác giả Hạ Tri Chương. b. Dàn ý. A. Mở bài: - Giới thiệu tác giả Hạ Tri Chương và bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”. - Cảm nhận chung của em về bài thơ. B. Thân bài. * Cảm nhận về câu thơ đầu: “Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi” - Câu thơ có hai vế đối nhau rất chỉnh làm nổi bật sự đối lập cho thấy thời gian xa quê rất dài của tác giả. - Cho thấy sự thay đổi về vóc dáng, tuổi tác của nhà thơ từ khi rời quê cho đến khi trở về. - Sự ngậm ngùi vì sự trở về quê hương, nơi chôn rau cắt rốn, khi đã quá già. * Câu thơ thứ hai: “Hương âm vô cải, mấn mao tồi” - Câu thơ thứ hai cũng có hai vế đối nhau tuy không chỉnh về số câu chữ nhưng nội dung vẫn rất chỉnh. - Cụm từ “hương âm vô cải” cho thấy ý thức giữ gìn bản sắc quê hương của tác giả, từ đó làm lộ rõ tình yêu quê hương thường trực trong lòng tác giả sau bao năm xa cách. - Cụm từ “mấn mao tồi” thể hiện sự thay đổi theo tuổi tác do khách quan đem lại, cũng là làm nền cho tình yêu quê hương ở vế câu thứ nhất. - Câu thơ vừa là lời tự nhận xét sau bao năm xa cách vừa là lời khẳng định tình yêu đối với quê hương. * Câu thơ thứ ba: “Nhi đồng tương kiến, bất tương thức” - Câu thơ cho thấy tác giả rơi vào một hoàn cảnh nghịch lí trớ trêu: trở về quê hương, gặp người quê hương mà chẳng ai biết mình. - Tác giả trở về quê hương khi chẳng còn ai biết mình, những người cùng tuổi cùng thời với tác giả đều không còn. - Hạ Tri Chương cảm thấy bị lạc lõng trước ánh mắt của bọn trẻ. Chúng là những người đồng hương với nhà thơ nhưng lại nhìn nhà thơ với ánh mắt ngơ ngác của một người xa lạ. Ta cảm nhận được nỗi bùi ngùi của tác giả trong câu thơ.* *Câu thơ cuối: “Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?” - Câu thơ thể hiện rõ nhất nỗi xót xa của nhà thơ. Nỗi xót xa ấy lại được ẩn giấu đằng tiếng cười hồn nhiên và câu hỏi vô tư Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> G yêu cầu H tập viết một số đoạn. G gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn - gọi H nhận xét – G nhận xét, sửa chữa, cho điểm.. của chúng. Nhà thơ trở thành người khách lạ trên chính mảnh đất quê hương mình. - Câu thơ khép lại và để lại cho người đọc một nỗi xót xa, thương cảm. C. Kết bài. - Cả bài thơ là một bài ca đẹp về tình yêu quê hương. Khác với những bài thơ có cùng đề tài, tình yêu quê hương của Hạ Tri Chương được thể hiện ngay khi ông vừa đặt chân lên mảnh đất quê hương. - Sự độc đáo và giá trị nội dung cũng như nghệ thuật của nó sẽ còn lại mãi với lịch sử văn học nhân loại. c. Viết bài. d. Sửa chữa.. 4. Củng cố, hướng dẫn. - Nhắc lại khái niệm, bố cục bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm VH. - Về nhà tập viết thành bài văn hoàn chỉnh.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHUYÊN ĐỀ III Tiết 18, 19, 20 RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt. Giúp H: - Hình thành kiến thức về văn nghị luận. - Hiểu được đặc điểm và cách làm bài văn nghị luận. - Biết viết bài văn nghị luận theo đúng yêu cầu thể loại. B. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. TIẾT 18 I. Lí thuyết. ? Em hãy cho biết thế nào là văn bản Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác nghị luận? lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. ? Yêu cầu của luận điểm, lí lẽ, dẫn Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lí lẽ, chứng trong văn nghị luận như thế nào? dẫn chứng thuyết phục. Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa. II. Bài tập:(BT1: Sách “Các dạng bài tập...”62) Đọc bài văn và trả lời câu hỏi ( G cung cấp bài văn cho H) a. D. Nghị luận a. Văn bản trên có phải là văn nghị luận b. Ý kiến được tác giả đề xuất: Chào thầy - một không? Vì sao? nét đẹp văn hoá. b. Nếu là văn nghị luận thì tác giả đã c. Hệ thống ý: đưa ra ý kiến gì? Em hãy nêu ý kiến đó - Giới thiệu vấn đề chào thầy giáo, cô giáo là một cách ngắn gọn? một biểu hiện của truyền thống “Tôn sư trọng c. Để thuyết phục người đọc tác giả đã đạo”. đưa ra hệ thống luận điểm như thế nào? - Tình huống chào thầy trước khi vào tiết học. d. Em hãy chỉ ra hệ thống lí lẽ, dẫn - Nhiều học sinh chưa làm tốt hành vi văn hoá chứng của bài văn? chào thầy cô giáo trước khi vào tiết học. e. Vấn đề bài viết đưa ra có ý nghĩa như - Lời chào nói chung là cách ứng xử văn hoá. d. Các luận cứ - các lí lẽ, dẫn chứng. thế nào? g. Em hãy chỉ ra bố cục của bài văn? - Luận cứ 1: Học sinh chào thầy giáo, cô giáo là một hành vi văn hoá bình thường. - Luận cứ 2: Cao hơn chào bình thường thể hiện sự tôn trọng thầy ở mọi góc độ: tuổi tác, học vấn, tư cách. - Luận cứ 3: Chào thầy giáo, cô giáo là ở bất kì lúc nào ta gặp thầy, gặp cô. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 19 ? Em hãy cho biết các đặc điểm của bài văn nghị luận và yêu cầu đối với các đặc điểm đó?. I. Lí thuyết. Đặc điểm của bài văn nghị luận: - Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài viết được đưa ra dưới hình thức một câu khẳng định hoặc phủ định. - Luận cứ: là những dẫn chứng, lí lẽ được đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ làm cho tư tưởng bài viết có sức thuyết phục. - Lập luận: là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm.. ? Hãy xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong bài văn “Học thầy, học bạn” (sgk 20). G yêu cầu H đọc bài văn “Học thầy, học bạn”. II. Bài tập. 1. Bài tập 1. - Luận điểm: Học thầy, học bạn + Trong cuộc đời mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất. + Trong cuộc sống, muốn thành đạt, con người còn phải học tập mọi nơi, mọi lúc, học ở bất cứ ai những điều đáng học. - Luận cứ: + Câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” khẳng định mạnh mẽ vai trò của người thầy. + Câu tục ngữ “Học thầy không tày học bạn” nhấn mạnh việc học hỏi ở những người cùng trang lứa, cùng nghề nghiệp. - Lập luận: + Nêu truyền thống “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc. + Khẳng định vai trò của người thầy. + Nhấn mạnh vai trò của việc học trong cuộc sống bên cạnh việc học thầy, đặc biệt là việc học bạn. + Nêu mối quan hệ giữa hai câu tục ngữ. ? Tìm các luận cứ phù hợp để triển khai luận 2. Bài tập 2. - Thực trạng của vấn đề “cận thị học đường” điểm sau: “Cận thị học đường đang là mối lo ngại lớn của các bậc phụ huynh và các em - Xác định nguyên nhân. - Một số giải pháp ngăn chặn. học sinh”.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 20 I. Lí thuyết. 1. Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị ? Đề văn nghị luận cho ta biết điều luận. - Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề gì? để bàn bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. ? Yêu cầu của việc tìm hiểu đề bài - Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn văn nghị luận là gì? đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. - Lập ý cho bài văn nghị luận là xác lập luận điểm, ? Nhiệm vụ của việc lập ý cho bài cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, văn nghị luận là gì? tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn. 2. Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. ? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy * Bố cục bài văn nghị luận. phần? Nêu nội dung của từng phần? A. Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội. B. Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài. C. Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài. ? Nêu các phương pháp lập luận * Các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận: trong bài văn nghị luận? Suy luận tương đồng, suy luận nhân quả, suy luận tương phản, suy luận tổng – phân - hợp. II. Bài tập. ? Chỉ rõ phương pháp lập luận trong 1. Bài tập 1. a. Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi các ví dụ sau: người. Phải biết chọn sách mà đọc và trân trọng, nâng niu những cuốn sách. = Suy luận tương đồng. b. Chị Dậu rất mực dịu hiền nhưng không yếu đuối. Khi cần, chị đã phản kháng dũng cảm, thể hiện một sức sống kiên cường, bất khuất của người phụ nữ nông dân Việt Nam. = Suy luận tương phản. ? Xác định luận cứ và kết luận trong 2. Bài tập 2. Mỗi người trong đời, nếu không có một người thầy ví dụ sau: hiểu biết, giàu kinh nghiệm truyền thụ, dìu dắt thì khó mà làm nên một việc gì xứng đáng, dù đó là nghề nông, nghề rèn, nghề chạm khắc, hoặc nghiên cứu khoa học. Do đó trong cuộc đời mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất. - Câu 1:Luận cứ - Câu 2: Kết luận. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 21,22,23,24. RÈN KĨ NĂNG LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH A.Mục tiêu cần đạt. Giúp H: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về văn nghị luận chứng minh. - Vận dụng kiến thức đã học vào các bài văn nghị luận chứng minh cụ thể. B.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định. 2.Kiểm tra. 3.Bài mới. ? Thế nào là phép lập luận chứng I. Lí thuyết. - Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng minh? Cho đoạn văn nghị luận sau: chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận “Những hiện tượng tàn khốc mà điểm mới là đáng tin cậy. chúng tôi sắp kể ra đây, nếu - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng không phải là đã được chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới minh bằng những tài liệu không có sức thuyết phục. thể chối cãi được, nếu không phải II. Bài tập. là do chính những người châu Âu 1.Bài tập 1. kể lại, thì người ta khó mà tin được. Trường hợp ngoại lệ ư? Không phải. Đó là tục lệ” Một nhà buôn Pháp ở Ma-đacủa họ. Nhưng chúng ta có thể kể một vài tội ác giết gát-ca, thấy trong két bạc của hắn người hàng loạt mà không thể đổ tại bản tính có bị mất trộm, đã dùng điện tra tấn nhiều người bản xứ làm việc cho hắn, mà hắn ngờ là đã lấy trộm. Sau đó ít lâu, người ta phát hiện ra rằng chính con hắn lấy trộm... Một tên thực dân nọ nổi giận vì a. - Luận điểm: Sự dã man của chế độ thực dân. - Luận cứ: không thể bắt hai người bản xứ + Lí lẽ về những hiện tượng tàn khốc đến dã man của làm không công cho hắn, đã đem trói hai người đó vào cọc, dội dầu thực dân. + Dẫn chứng: hoả lên và thiêu sống... Một tên viên chức kia khoe là Một nhà buôn pháp ở Mađagatca. Một tên thực dân muốn cướp công của hai người đầy mình hắn đã giết 150 ngừơi bản xứ, chặt 60 bàn tay, đóng trên cây tớ. thập tự rất nhiều đàn bà và trẻ em, Một công ti khai khẩn đồn điền đã giết người vô tội vạ. + Lí lẽ khẳng định các tội ác này là của cả chế độ thực và treo rất nhiều xác ngừơi đã bị dân gây ra. băm lên tường các làng mà hắn b. Luận cứ ở cuối bài đã khẳng định chế độ thực dân được cai trị. Một công ti khai khẩn đồn điền đã dung túng cho bọn người gian ác gây ra tội ác. đã làm chết 4.500 người lao động bản xứ tại đồn điền của hắn. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> dã man của một vài cá nhân ngừơi nào cả, nhưng là những tội ác mà toàn bộ chế độ thực dân phải chịu trách nhiệm trước lịch sử” ? Em hãy chỉ ra luận điểm, luận cứ mà tác giả thể hiện trong đoạn văn trên? ? Luận cứ ở cuối bài có ý nghĩa như thế nào? Cho nhận định sau: “Đến với tục ngữ, ta có thể tìm thấy lời khuyên quý báu về phẩm chất, về lối sống mà con người cần phải có.” Em hãy chọn những dẫn chứng phù hợp để chứng minh cho đề bài trên.. 2. Bài tập 2. - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. - Chị ngã em nâng. - Lá lành đùm lá rách. - Chị ngã em nâng. - Một miếng khi đói bằng một gói khi no. - Buôn tàu, bán bè không bằng ăn dè, hà tiện.. 3. Bài tập 3. Cho đề bài : Ít lâu nay, một số bạn trong lớp có phần lơ là học tập. Em hãy viết một bài văn để thuyết phục bạn: Nếu còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn ? Thực hiện các bước tìm hiểu đề, lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích! tìm ý và lập dàn ý cho đề bài trên. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý. a. Tìm hiểu đề. - Luận điểm: Nếu còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích. - Phạm vi: Học sinh, sinh viên. - Khuynh hướng: Khẳng định. - Yêu cầu: Chứng minh. b. Tìm ý. - Tương lai của mỗi con người được quyết định bởi việc rèn luyện của bản thân họ lúc trẻ. - Nhìn hiện tại của một người trẻ tuổi có thể đoán trước được tương lai của họ. - Làm bất cứ việc gì cũng cần đến sự học tập khi còn trẻ. - Nếu lúc trẻ không chịu khó học tập, rèn luyện thì lớn lên khó mà làm được việc gì có ích. - Dẫn chứng: + Những người chưa thành đạt vì không có sự nỗ lực học tập khi còn trẻ. + Những người đạt được thành công đều nhờ vào việc chăm chỉ học tập thời tuổi trẻ: Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>