Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 28 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC KHO BÁU I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rừ ý. - Hiểu nội dung bài: Ai yờu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. II. Các kĩ năng sống. - Lắng nghe, tích cực. III. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh minh hoá. - HS: SGK IV. Các hoạt động dạy học. Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Trả bài kiểm tra và nhận xét mặt ưu, - Học sinh chú ý lắng nghe để giờ thi sau đạt kết khuyết điểm. quả cao. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ đề - Ghi tên bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Luyện đọc và tìm hiểu nghĩa từ chú - Học sinh lắng nghe và nhẩm theo giáo viên giải  Đọc từng câu - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp. - Gọi HS đọc từng câu. - Đọc cá nhân- đồng thanh từ khó. - Yêu cầu HS đọc từ khó:đàng hoàng, hão huyền, cuốc bẫm cày sâu. • Đọc từng đoạn - Bài chia làm 3 đoạn: - 3em đọc nối tiếp đoạn. - Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. - 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm. * Gọi 1 em đọc đoạn 1. - Luyện đọc câu :’’Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng/ cuốc bẫm cày sâu.//Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// “ - …Chỉ công việt của nhà nông vất vả từ sớm - Gọi học sinh giải nghĩa thành ngữ: Hai tới khuya. sương một nắng - …Nói lên sự chăm chỉ trong công việc của “ Cuốc bẫm, cày sâu” nhà nông - 1 em đọc đoạn 2. *Gọi 1 em đọc đoạn 2. - 2 HS đọc câu nói của cha: “ Cha không sống - HD đọc câu nói của người cha. (đọc với mãi để lo cho các con được.//Ruộng nhà có một giọng lo lắng) kho báu, /các con hãy tự đào lên mà dùng.// - 1 em đọc đoạn 3. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Gọi 1 em đọc đoạn 3.  Đọc bài trong nhóm.  Thi đọc.  Đồng thanh. - Đọc bài trong nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đồng thanh. Tiết 2. 3. Tìm hiểu bài * Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời: - Đọc thầm. 1 em đọc to. - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù của - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày hai vợ chồng người nông dân? sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa lại trồng khoai, trồng cà. Họ không cho đất nghỉ mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. - Nhờ chăm chỉ làm ăn họ đã đạt được điều - Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. gì? - Hai con trai họ lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ - Tính nết của hai con trai họ như thế nào? mơ chuyện hão huyền. - Từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của - Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. hai ông bà? - Trước khi mất người cha cho các con biết - Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các điều gì? con hãy tự đào lên mà dùng. - Theo lời người cha, hai người con đã làm - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. gì? - Họ chẳng thấy kho báu đâu đành phải trồng lúa. - Kết quả ra sao? - Là sự chăm chỉ chuyên cần. - Theo con kho báu mà hai anh em tìm được là gì? - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều Ai chăm chỉ lao động, yêu quý đất đai, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc gì? 4. Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc lại bài. - Đọc theo vai. - Nhận xét ghi điểm. 5 Củng cố dặn dò: - Em học tập được điều gì qua bài này?. - Các nhóm thi đọc và nhận xét cho nhau.. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động.Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Dặn HS đọc lại bài. - CB bài sau: Cây dừa. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM NGHÌN I. Mục tiêu - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghỡn, quan hệ giữa trăm và nghỡn. - Nhận biết được các số trũn trăm, biết cách đọc, viết các số trũn trăm. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bộ toán thực hành của GV. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ - Các em đã được học đến số nào? - Từ giờ học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000. Bài đầu tiên trong phần này là đơn vị, chục, trăm, nghìn. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Dạy học bài mới a) Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị? - Tiếp tục gắn 2, 3, 4,....10 ô vuông và gọi HS nêu số đơn vị tương ứng. - 10 đơn vị còn gọi là bao nhiêu? - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Viết lên bảng: 10 đơn vị= 1 chục - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục......10 chục. - 10 chục bằng mấy trăm? - Viết lên bảng: 10 chục= 100 b) Giới thiệu 1 nghìn + Giới thiệu số tròn trăm - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi có mấy trăm? - Yêu cầu hS viết số 200. - Gắn 3, 4, .......10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400.......900. - Những số này được gọi là gì? + Giới thiệu 1000 - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi có mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm còn gọi là 1 nghìn.. Hoạt động của học sinh - Số 100.. - Học sinh nhắc lại tên bài. - Có 1 đơn vị. - Có 2, 3, 4...10 đơn vị. - 10 đơn vị còn gọi 1 chục. - 1 chục bằng 10 đơn vị. - 1 chục, 2 chục, 3 chục,....10 chục.. - 10 chục bằng 100. - Có 100. - Viết số 100 - Có 2 trăm. - HS viết vào bảng con 200 - Đọc viết các số từ 300 đến 900. - Số tròn trăm. - Có 10 trăm. 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Viết lên bảng: 10 trăm= 1000 - Cả lớp đọc 10 trăm bằng 1 nghìn. - Gọi HS đọc và viết số 1000 (1 nghìn) * Số 1000 được viết bới mấy chữ số? Đó là những số nào? - Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền KL: 1 chục bằng mấy đơn vị? nhau. 1 trăm bằng mấy chục? - 1 chục bằng 10 đơn vị. 1 nghìn bằng mấytrăm? - 1 trăm bằng 10 chục. 3. Luyện tập thực hành - 1 nghìn bằng 10 trăm. a) Đọc và viết số: - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì - Đọc và viết số theo hình biểu diễn. lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng. b) Chọn hình phù hợp với số. - GV đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của - Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau. GV đọc. 4. Củng cố dặn dò - Đếm các số tròn trăm. - Nhận xét giờ. - Học sinh đếm lại ( Những em yếu) - Dặn dò HS học thuộc bài. CB bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN KHO BÁU. I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT1). - Rèn kĩ năng quan sát và kể chuyện cho hs. - Giáo dục hs biết yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh minh hoạ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong hai tiết tập đọc đầu tuần các em đã. - Bài Kho báu.. được học bài tập đọc nào? 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ghi tên bài lên bảng.. - Học sinh nhắc lại tên bài.. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện * Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các. dung 1 đoạn nhóm.. HS khác nghe nhận xét bạn kể.. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS. trước lớp.. kể 1 đoạn.. - Yêu cầu HS nhận xét.. - Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.. - Cho HS kể 2 vòng.. - HS kể trước lớp.. - Khi HS kể lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý: Đoạn 1: - Nội dung đoạn 1 nói gì? - Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế. - Hai vợ chồng chăm chỉ.. nào?. - Ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi. - Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi đã lặn mặt trời. tay như thế nào?. - Làm việc không lúc nào ngơi tay, hết cấy lúa lại trồng khoai trồng cà không cho đất. - Kết qủa tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?. nghỉ.. - Tương tự đoạn 2, 3.. - Gây dựng được 1 cơ ngơi đoàng hoàng.. - Nhận xét tuyên dương các hs kể tốt. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. - CB bài sau: Những quả đào. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ( Nghe - viết ) KHO BÁU I. Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn văn xuôi “ Kho báu” - Làm được bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, VBT 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.. - Nhận xét bài trên bảng. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn nghe viết a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GVđọc đoạn cần chép. - Nội dung của đoạn văn là gì? - Những từ nào cho em thấy họ rất cần cù?. b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Viết từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết các từ : quanh năm, sương, lặn, trồng, khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả - Nghe GV đọc và viết bài. g) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. h) Chấm bài. - Thu chấm một số bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết: cái chăn, con trăn, cá trê, chê bai. - Cả lớp viết vào nháp.. - Học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh nghe và 2 em đọc lại. - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa lại trồng khoai, trồng cà. - Có 3 câu. - Dấu chấm và dấu phẩy được sử dụng. - Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. - Viết các từ khó ở trên: quanh năm, sương, lặn, trồng, khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.. - Nghe GV đọc và viết bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV sau đó đổi vở kiểm tra - Học sinh nghe và rút kinh nghiệm chung. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Đáp án: voi huơ vòi, thuở nhỏ, mùa màng, chanh chua. - HS nhận xét bài bạn và chữa bài mình.. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa tìm. - Gv: nx đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - GV chép thành 2 bài cho HS lên bảng thi tiếp sức.. - Đọc đề bài. - Thi làm bài a) nắng, nơi, nơi, lâu, nay. b) lênh, kềnh, quện, nhện, nhện.. - Gv: nx đánh giá. 4. Củng cố dặn dò - GV chốt lại nội dung bài - Nhận xét giờ - Dặn HS về nhà viết lại bài. CB bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu - Nêu được tên và ích lợi của một động vật sống trên cạn đối với con người. - Kể được tên một số con vật hoang dó sống trờn cạn và một số vật nuôi trong nhà. - GDBVMT: giáo dục hs bảo vệ các loài động vật, không đốt phá rừng.. II. Các kĩ năng sống. - Kĩ năng quan sát, t́m kiếm và xử lư các thông tin về động vật sống trên cạn. - Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm ǵ để bảo vệ động vật. - Kn hụùp taực: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật. - Phaựt trieồn KN giao tieỏp thõng qua caực hoát ủoọng hóc taọp. III. Đồ dùng dạy học - GV:Tranh ảnh SGk. - HS: SGK IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Hãy kể tên một số loài vật và nơi sống của - Vài em trả lời và nhận xét cho nhau chúng? - Em cần làm gì đẻ bảo vệ môi trường sống cho chúng. - Nx đánh giá. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài 2. Các hoạt động. HĐ1:Làm việc với SGK 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài vật sống trên cạn. 1. Nêu tên con vật trong tranh 2. Nơi sống của chúng. 3. Thức ăn của chúng là gì? 4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú. - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.(vừa chỉ tranh vừa nói). - Thảo luận cặp đôi, đưa ra kết quả.. - Chuẩn bị bài sau.. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. + H1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú. + H2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình. + H3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại. + H4: Con chó. Chúng ăn xương thịt và được nuôi trong nhà. + H5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại. + H6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú. + H7: Con gà. Chúng ăn giun ăn thóc và - Đưa thêm một số câu hỏi mở rộng. được nuôi trong nhà. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ + Tại sao lạc đà có thể sống ở sa mạc? xung. - Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng nóng. đất. - Thỏ, chuột. + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? KL: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất - Con hổ ( Cọp) như voi, ngựa, chó, gà, hổ...có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun...chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. HĐ2:Trưng bày tranh ảnh vật thật - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các con vật. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các con vật đó. - GV nhận xét đánh giá kết quả. - HS trang trí ảnh. - GDBVMT: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ - HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau. các loài vật? - Không được giết hại, săn bắn trái phép, 3. Củng cố dặn dò không đốt rừng, làm cháy rừng không có chỗ - GV nhận xét. cho động vật sinh sống. - Dặn dò học sinh về thực hiện.. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> viên RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC CÂY DỪA. I. Mục tiêu - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung: cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. - Trả lời được các câu hói 1, 2; thuộc 8 dũng thơ đầu). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoá. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đọc bài Kho báu - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài. - Nhận xét ghi điểm. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Học sinh nhắc lại tên bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc a) Đọc mẫu - 1 em đọc và lớp nhẩm nội dung bài b) Đọc và tìm hiểu nghĩa từ chú giải. - Mỗi em đọc 1 câu.  Đọc từng câu. - Đọc cá nhân - Đồng thanh từ khó - Yêu cầu HS đọc từ khó: toả, bạc phếch, rượu.  Đọc từng đọan - Bài chia làm 3 đoạn. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. + Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu. - Tìm cách ngắt giọng câu dài và luyện đọc. + Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp. + Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu + Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối. Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng - Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. Thân dừa/ bạc phếch tháng năm - Tìm cách ngắt giọng câu dài. Quả dừa đàn lợn con/ nằm trên cao Đêm hè/ hoa nở cùng sao Tàu dừa/ chiếc lược/chải vào mâyxanh. Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ Ai đeo /bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.// - Nêu nghĩa từ chú giải. - Gọi HS nêu nghĩa từ chú giải. - Đọc bài trong nhóm đôi.  Đọc bài trong nhóm. - Thi đọc.( Các nhóm thi đọc)  Thi đọc - Đồng thanh toàn bài.  Đồng thanh. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc + Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, lược chải vào mây xanh. quả) được so sánh với những gì? - Ngọn dừa: như người biết gật đầu gọi trăng. - Thân dừa: bạc phếch , đứng canh trời đất. - Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. - Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người - Tác giả đã dùng hình ảnh của ai để tả cây cũng rất yêu quý cây dừa. dừa, việc dùng hình ảnh này nói lên điều gì? - Với gió: dang tay đón, gọi gió đến cùng múa reo. + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, - Với trăng: gật đầu gọi. mây, nắng, đàn cò)như thế nào? - Với mây: là chiếc lược chỉ vào mây. - Với nắng: làm dịu nắng trưa. - Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất * Nội dung bài này nói lên điều gì? trời và thiên nhiên. - Mỗi đoạn 1 em đọc nối tiếp hết bài. - 6 em đọc nối tiếp.. 4. Luyện đọc thuộc lòng. - Gọi HS đọc nối tiếp lại cả bài. - Gv xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại chữ đầu. - Cá nhân đọc thuộc bài thơ. - Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng. - GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò: - Gv chốt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - CB bài sau: Những quả đào. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TOÁN SO SÁNH SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu - Biết so sánh các số trò trăm - Biết thứ tự các số tròn trăm - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. II. Đồ dùng dạy học 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV: 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em lên bảng đọc viết các số tròn trăm. - GV nhận xét ghi điểm HS. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm ô vuông. - Gọi HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. - Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 100 lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? - Gọi HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. - 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? - Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? 200 và 300 số nào bé hơn? - Gọi HS lên bảng điền dấu > < hoặc = vào chỗ trống. 200...300 và 300...200 - Tiến hành tương tự với số 300 và 400. - Yêu cầu HS suy nghĩ cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? 2. Luyện tập thực hành (SGK- 139) Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Gv nx đánh giá. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình.. Hoạt động của học sinh - Thực hiện yêu cầu của GV.. - Học sinh nhắc laị tên bài - Có 200. - 1 HS lên bảng viết số200 - Có 300 ô vuông.. - 1 HS lên bảng viết số 300. - 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. - 300 lớn hơn 200 200 bé hơn 300 - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con 200 < 300; 300 >200 300 <400; 400 >300 400 >200; 200 <400 300< 500; 500>300. - HS nêu y/c. - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập. 100<200 200>100 300<500 500>300. - HS nêu y/c. - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv nx đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Các số được điền phải là số nào?. 100 <200 300>200 500>400 700<900 500=500. 400>300 700<800 900=900 600>500 900<1000. - HS nêu y/c. - Các số cần điền là số tròn trăm, số đứng - Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến sau lớn hơn số đứng trước. 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - HS cả lớp cùng nhau đếm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài sau đó vẽ tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu. 300 400 100 500 200 - Chữa bài ghi điểm HS.. 1000. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ. - Dặn dò HS học thuộc bài. - CB bài sau.. 900. 800. 700. 600. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 2). I. Mục tiêu - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: + Mẫu đồng hồ đeo tay. + Quy trình làm đồng hồ đeo tay - HS: Giấy màu, keo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. - Học sinh để đồ dùng lên bàn cho giáo viên kiểm tra. - GV nx đánh giá. B/Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài 2. GV hướng dẫn học sinh quan sát và 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu và nêu câu hỏi: + Đồng hồ đeo tay làm bằng gì? - Làm bằng giấy thủ công. + Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào? - mặt, dây, đai cài. 3. GV hướng dẫn mẫu + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. - Học sinh quan sát và nhắc lại - Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô rộng 3ô cắt vát 2 bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ. - Cắt 1 nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai đồng hồ. + Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Tiến hành tương tự - Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. - Gấp cuốn tiếp như H2 cho hết nan giấy. Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. - Tiến hành tương tự - Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt giữ mặt đồng hồ và dây đeo. - Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ. Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - GV vẽ mẫu. - Tiến hành tương tự 4. HS thực hành. - Yêu cầu HS thực hành làm trong nhóm. - Trưng bày sản phẩm. - Thực hành theo tổ nhóm. - Đánh giá sản phẩm của HS. - Trưng bày sản phẩm. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị giấy để giờ sau gấp tiếp - Nghe rút kinh nghiệm chung các bài chưa hoàn thành. - CB bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2012 TOÁN CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình biểu diễn chục. - HS: Sgk, VBT III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà em - 2 em lên bảng làm bài. đã biết. - viết các số 10,20,30,40,50,60,70,80,90,100 - Nhận xét cho điểm HS. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài 2. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. + Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị. - Số này đọc là một trăm mười. - Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào? - Đọc một trăm mười - Số 110 có 3 chữ số đó là chữ số 1 chỉ - Một trăm là mấy chục? hàng trăm, chữ số 1 chỉ hàng chục, chữ số 0 - Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục? chỉ hàng đơn vị. - Có lẻ ra đơn vị nào không? - Một trăm là 10 chục - Đây là một số tròn chục. - Có 11 chục. + Gắn lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có - Không. mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số này đọc là gì? - Có 1 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. - Số 120 có mấy chữ số, là những chữ số nào? - Đọc một trăm hai mươi. - Một trăm là mấy chục? - Số 120 có 3 chữ số đó là chữ số 1 chỉ - Vậy số 120 có tất cả bao nhiêu chục? hàng trăm, chữ số 2 chỉ hàng chục, chữ số 0 - Có lẻ ra đơn vị nào không? chỉ hàng đơn vị. - Đây là một số tròn chục. - Có 10 chục. + Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra cách đọc và - Có 12 chục. cách viết của các số - Không 130,140,150,160,170,180,190,200. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào - Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 bảng số. đến 200. - 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 3. So sánh các số tròn chục cả lớp theo dõi nhận xét. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? - Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: có bao nhiêu hình vuông? - 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn? - Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn số nào bé hơn? - Gọi 1 em lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống. * Ngoài cách so sánh số 110 và số 120 thông qua việc so sánh số hình vuông trong toán học chúng ta còn cách so sánh các chữ số cùng hàng với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120? - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120? - Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110<120 + Yêu cầu HS so sánh 120 và 130? 4. Thực hành ( 141 - SGK) Bài 1: Viết (theo mẫu) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 em lên bảng: 1 em đọc số cho 1 em viết số.. - Chữa bài và ghi điểm HS. Bài 2: <,>,= - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh. - Yêu cầu HS so sánh các chữ số cùng hàng.. - Chữa bài và ghi điểm HS. Bài 3: < , > , =. - Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110. - Có 120 hình vuông. sao đó lên bảng viết số 120. - 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông. - 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. - Điền dấu: 110<120; 120>110. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - 2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2. - 120 <130 hay 130>120. - 120<130. - Hs nêu y/c. - Làm bài - Gọi 2 em lên bảng: 1 em đọc số cho 1 em viết số. 130: một trăm ba mươi 150: một trăm năm mươi 170: một trăm bảy mươi 180: một trăm tám mươi 190: một trăm chín mươi 120: một trăm hai mươi 160: một trăm sáu mươi 140: một trăm bốn mươi 200: Hai trăm. - HS nêu y/c. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc đề bài. - Để điền dấu cho đúng, trước hết chúng ta phải thực hiện so sánh các chữ số cùng hàng với nhau. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Nhận xét chữa bài. 5. Củng cố dặn dò - Gọi 1 em đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. - Nhận xét giờ. - Dặn dò HS làm bài. CB bài sau.. - Làm bài 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 110<120 130<150 120>110 150>130. - HS nêu y/c. - 2 em lên bảng làm. 100<110 180>170 140=140 190>150 150<170 160>130. - HS nhắc lại và nhận xét cho nhau RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gỡ? (BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - GV viết lên bảng 2 câu văn: - 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận + Đêm qua cây đổ vì gió to. được gạch chân. + Cỏ cây héo khô vì hạn hán. - Nhận xét ghi điểm từng HS. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (thảo luận nhóm) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Đọc yêu cầu bài 1. - Phát giấy và bút cho HS. - HS tự thảo luận nhóm và viết tên các loại - Gọi HS lên dán phần giấy của mình. cây vào bảng nhóm. - GV chữa bài Cây Cây Cây Cây cây 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc tên từng loại cây. * Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là câu ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như câu mít, nhãn... - Gv: nx đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề . - Gọi HS lên làm mẫu.. lương ăn lấy gỗ bóng thực quả mát thực phẩm lúa cam xoan bàng ngô quýt lim phượng sắn xoài sến đa khoai táo thông si cà rốt ổi tre xà cừ su mơ mít nhãn hào - Nhận xét chữa bài. - 2 HS đọc nối tiếp đọc bảng trên.. hoa. cúc đào mai huệ súng sen. - 1 HS đọc. - HS1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? - HS2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. - Hs từng cặp thực hành. - HS1: Người ta trồng cây cam để làm gì? - HS2: Người ta trồng cây cam để lấy quả ăn.. - Gọi HS lên thực hành.. - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.. - Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? - Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? * Khi đọc câu có dấu chấm ta đọc thế nào?. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc đoạn văn. - 1 HS lên bảng làm bài. Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư:'' Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!" - Vì câu đó chưa thành câu. - Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. - Khi đọc câu có dấu chấm ta đọc nghỉ hơi. - Khi đọc câu có dấu phẩy ta đọc ngắt giọng.. *Khi đọc câu có dấu phẩy ta đọc thế nào? 3. Củng cố dặn dò - Dặn HS tìm thêm các loài cây. - Nghe và nhận xét cho nhau. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét giờ học. - Dặn HS đặt câu có cụm từ để làm gì? - CB bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TẬP VIẾT CHỮ HOA Y I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa Y (1 đúng cỡ vừa, 1 đúng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dũng cỡ vừa, 1 đúng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần). - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ hoa V. - HS: VTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của một số Hs. - Yêu cầu HS viết chữ X, Xuôi vào bảng con. - 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - Nhận xét chữa bài. B/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn viết chữ Y: - Học sinh nhắc lại tên bài + Treo mẫu: - Học sinh quan sát - Chữ Y hoa cao mấy li? Rộng mấy ô? Gồm mấy nét? Là những nét nào? - Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? - Điểm dừng bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? - Hãy tìm điểm dừng bút và điểm đặt bút của nét khuyết dưới. - Vừa giảng quy trình viết chữ Y vừa tô chữ trong khung chữ mẫu. - GV viết mẫu và giảng quy trình viết lần 2. + GV yêu cầu HS viết bảng con chữ Y hoa. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. + Treo mẫu.. - Chữ Y hoa cao 8 li rộng 4ô gồm 2 nét đó là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới.. - Nằm trên ĐKN5 giữa ĐKD 2 và 3. - Nằm trên ĐKD5 giữa ĐKN 2 và 3. - HS quan sát mẫu chữ và trả lời: + Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD5. + Điểm dừng bút nằm trên ĐKN2. - Viết bảng chữ Y hoa. - Học sinh quan sát và nhận xét 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS đọc. - Yêu luỹ tre làng là yêu hình ảnh của làng quê - Đọc: Yêu luỹ tre làng. Việt Nam. (trên khắp mọi miền đất nước, đến đâu chúng ta cũng có thể gặp luỹ tre làng, vì thế người Việt Nam rất yêu cây tre, gần gũi với luỹ tre làng. - Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ? - Chữ l, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 các chữ - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? còn lại cao 1 li. Khi viết chữ Yêu ta nối nét như thế nào? - Khoảng cách bằng một chữ o. + GV viết mẫu chữ Yêu. - Viết chữ Y hoa sau đó viết vần êu bên + HS viết bảng con chữ Yêu. cạnh. 4. Hướng dẫn viết vở tập viết. - Viết bảng con 2 lần chữ Yêu. - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết, theo dõi và chỉnh sửa cho các em. - HS viết bài. - Thu và chấm 1 số bài. 5. Củng cố dặn dò - Học sinh quan sát rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết hoàn thành bài. - CB bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. Mục tiêu - Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bỡnh đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. Các kĩ năng sống. - Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vẫn đề phự hợp trong cỏc tỡnh huống liờn quan đến người khuyết tật. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. III. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoá. - HS: SGK IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Em hiểu thế nào là lịch sự khi đến nhà người - Vài em trả lời và nhận xét cho nhau 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> khác? - Gv nhận xét đánh giá. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng 2.Các hoạt động. HĐ1: Phân tích tranh - Cho cả lớp xem tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn trong tranh. + Tranh vẽ gì? + Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? +Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao? - Gọi các cặp lên trình bày. Kl: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. HĐ2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2 vở bài tập đạo đức. - Gọi HS đọc bài làm.. - Học sinh nhắc lại tên bài. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. +Tranh vẽ một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học. + Bạn cũng được đến trường như các bạn khác. + Em cũng sẽ đẩy xe đưa bạn đó đi học.. - Làm bài 2 trang 42. - Đọc bài làm nối tiếp. + Đẩy xe lăn. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. + Dẫn người mù qua đường. + Vui chơi cùng bạn bị câm điếc.. KL: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau. HĐ3: Bày tỏ ý kiến - GV lần lượt nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ bằng cách giơ tay. - Giơ tay tán thành. - ý kiến đúng là a, c, d. - ý kiến sai là b. - ý kiến đúng là a, c, d. KL: ý kiến đúng là a, c, d. ý kiến sai là b vì - ý kiến sai là b. mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.. 3: Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Dặn dò HS sưu tầm các bài thơ, câu chuyện - Vài học sinh nhắc lại về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật. RÚT KINH NGHIỆM.. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×