Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp Tuần 25 Lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Tiết: 1 – 2 Môn: TẬP ĐỌC Bài :. Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011. Trường em TCT: A. MỤC TIÊU - HS đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ:cô giáo. dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn hS - Trả lời được câu hỏi 1,2 trong (SGK) * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hói đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :Bài tập đọc viết sẵn ở bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho mỗi tổ viết một từ vào bảng Tổ 1 ủy ban Tổ 2 hòa thuận Tổ 3 luyện tập. con. - GV nhận xét sửa sai. - Gọi 2 em đọc từ vừa viết - Gọi 1 em đọc câu ứng dụng Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi - GV nhận xét cho điểm. Cánh buồm ơi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV treo tranh và hỏi. Trong tranh vẽ - Tranh vẽ ngôi trường , cô giáo ,học cảnh gì? sinh. - GV ghi tên bài lên bảng - 3 -> 5 em đọc tên bài. HS đọc tên bài Trường em b. Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , - 1 em đọc lại bài. tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ. - GV cho HS đọc tiếng trường rồi dùng Trang 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phấn màu gạch chân dưới 1 tiếng trường. - Tiếng trường được phân tích như thế nào?. - GV nhận xét và hướng dẫn tiếng hai tương tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại các tiếng - GV gọi 1 em từ trường em và gạch chân, kết hợp giải nghĩa từ. + Ngôi nhà thứ hai :Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đây có nhiều người gần gũi, thân yêu. + Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi. - Lượt đọc lần 2: - GV cho HS đọc theo dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. + Luyện đọc câu: - GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia câu. Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu có dấu chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu câu. - Câu 1 :Trường học...... của em. - GV viết kí hiệu số 1 và gọi HS nối tiếp nhau đọc trơn câu 1. - GV nhận xét sửa chữa. - Vậy câu 2 được bắt đầu từ đâu đến đâu? - GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu khó: - Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt hơi. - GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại. - GV HD HS đọc: Ở câu này đọc chậm, nhấn mạnh vào từ cô giáo ,thân thiết. - GV tiếp tục chia các câu còn lại và HD HS đọc tương tự câu 1,2. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. HS đọc câu đầu thì đọc cả tên bài theo cách:1 HS đầu đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc câu tiếp theo.. - âm tr đứng trước vần ương đứng sau, dấu huyền đặt trên ơ. - trờ – ương - trương – huyền – trường. - Hai: hờ - ai - hai. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - Trường em, Thứ hai, mái trường, cô giáo, dạy em, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay, rất yêu. - Mỗi dãy bàn đọc 2 từ.. - Câu 2: Ở trường ….. Như anh em. - Ở trường có cô giáo hiền như mẹ,/ có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.// - Cả lớp đọc.. - HS 1 đọc câu 1 - HS 2 đọc câu 2. Trang 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS 3 đọc câu 3 . . . - GV theo dõi sửa sai. + Luyện đọc đoạn: - GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi đoạn bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và viết lùi vào 1 chữ so với các dòng khác, kết thúc đoạn có dấu chấm. Đoạn 1 được tính từ : Trường học đến của em. - Đoạn 2 từ : Ở trường .... điều hay. - Vậy đoạn 3 từ đâu đến đâu? - GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều câu khi đọc hết 1 câu các em phải nghỉ hơi - GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 2. - GV HD cách đọc và gọi HS đọc.. - Từ em rất thích đến hết. - HS 1 đọc đoạn 1 - HS 2 đọc đoạn 2 - HS 3 đọc đoạn 3. + luyện đọc cả bài. - GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài - GV nhận xét chấm điểm. - Cho HS đọc lại cả bài. NGHỈ 5 PHÚT. - Cả lớp đọc. - 1 HS đọc lại toàn bài.. - GV cho HS đọc lại bài. * Ôn các vần ai. ay - GV nêu yêu cầu 1 .. - Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay - HS tìm: thứ hai, mái trường, dạy em, điều hay. - HS đọc và phân tích các tiếng có - GVgọi HS nối tiếp nhau phân tích , đánh vần ai hoặc ay. - 1 HS đọc. Tìm tiếng ngoài bài vần , đọc trơn từng tiếng. - GV nhận xét ,sửa sai. + Có vần ai hặc ay: - GV gắn yêu cầu 2 lên cho HS đọc to. - GV lần lượt gắn tranh lên bảng cho HS quan sát và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? -GV nhận xét ghi bảng từ con nai ghi bảng và gọi HS đọc. - GV chỉ vào tranh bên và hỏi. - Tranh vẽ gì? GV nhận xét từ máy bay ghi bảng và gọi HS đọc. - GV giải thích từ máy bay. + Máy bay: Là phương tiện giao thông đi nhanh nhất.. - Tranh vẽ con nai - 2 HS đọc nối tiếp: con nai. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - Tranh vẽ máy bay. - 2 HS đọc nối tiếp: máy bay.. + Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.. Trang 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 3 : GV đính tranh lên bảng và gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS dựa vào các từ vừa tìm trong - Vẽ bạn làm máy bay chở khách và bài 2 và làm mẫu tai để nghe bạn nói. + M:Tôi là máy bay chở khách + GV cho HS quan sát tranh 1 và hỏi : Tai để nghe bạn nói. Trong tranh bạn nhỏ đang làm gì? - GV rút ra câu mẫu ghi lên bảng và cho - 4 HS đọc . HS đọc. - Cả lớp đọc. - GV nhận xét. - Chỉ bảng cho HS đọc trơn cả bài. TIẾT 2 * Hướng dẫn luyện đọc lại - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp.. NGHỈ 5 PHÚT * Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Trong bài trường học được gọi là gì? - GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại. - GV cho HS đọc đoạn 3 và hỏi: + Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em vì sao?. - HS đọc và nêu: + Trường học được gọiï là ngôi nhà thứ hai của em. + Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì: ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em, trường học dạy em thành người tốt, trường học dạy em những điều hay.. - GV cho HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét * Hướng dẫn HS luyện nói - HS: hỏi nhau về trường lớp. - GV cho HS mở SGK và đọc tên chủ đề. - HS: Bạn học lớp nào? - GV gọi 2 HS đọc và làm mẫu. - Tôi học lớp 1A - GV cho HS dựa vào các câu mẫu đó em - HS làm việc theo nhóm đôi hãy hỏi nhau về trường lớp. - GV nhận xét và mời 1 số nhóm lên - HS theo dõi nhận xét. Trang 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảng hỏi trước lớp. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò + Theo em bạn nhỏ có yêu mái trường không? - Bạn HS rất yêu mái trường. - GV cho HS nhìn SGK đọc lại cả bài - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tặng cháu. Tiết: 3 Môn: Đạo đức Bài :. Thực hành kĩ năng giữa HKII TCT: 25 I. Mục tiêu : - HS biết thực hiện tốt 1 số kĩ năng đã học trong các bài ở HKI đến giữa HKII. - Biết giải quyết 1 số tình huống trong các bài đã học. - Biết lễ phép, vâng lời cha mẹ, thầy cô và người lớn tuổi. II. Chuẩn bị : - GV : 1 số tình huống cho bài tập - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời: + Đi bộ đúng quy định có lợi gì ? + Tại sao phải đi đúng luật giao thông ? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng b. Hướng dẫn ôn tập. Hoạt động HS - Hát - HS nêu: - Tránh được tai nạn giao thông có thể xảy ra. - Để phòng tránh được tai nạn giao thông.. - HS nghe và nối tiệp nhắc lại tên bài.. Trang 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Hoạt động 1 : Ôn bài lễ phép vâng lời thầy cô giáo, em và các bạn. - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: + Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì? + Khi nhận hay đưa vật gì cho thầy cô giáo em đưa thế nào? + Để biết ơn thầy cô giáo em cần làm gì? + Là bè bạn chơi với nhau em cần làm gì?. - HS nêu:. + Cần phải lể phép chào hỏi. + Cần phải nhận hoặc đưa bằng 2 tay. + Cần phải ngoan ngoãn chăm chỉ học tập,…. + Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi học, khi chơi.. - GV lần lượt nhận xét và tuyên dương đánh giá. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - GV đưa ra 2 tình huống và yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm đôi. thảo luận nhóm đôi. + Tình huống 1: Trên đường đi học về Nga gặp thấy giáo cũ . Theo em bạn Nga nên làm thế nào? - Cần phải lễ phép chào hỏi,… + Tình huống 2: Văn gặp lại bạn Ngân sau mấy tháng xa cách. Theo em bạn Văn nên làm gì? - Hai bạn gặp nhau táy bắt mặt mừng. Sau đó Văn nên ân cần hỏi thăm bạn và gia đình bạn. - GV bao quát giúp đỡ các nhóm - GV mời đại diện các nhóm trình bày trước - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, lớp, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét chung. các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 3: Ôn bài đi bộ - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: + Khi đi bộ trên đường phố em cần chú ý - HS nêu: + Đi trên vỉa hè, và phần đường dành cho gì? người đi bộ. + Ở đường lộ nông thôn khi đi bộ em nên - Đi sát lề đường bên phải. chú ý điều gì?. Trang 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Vì sao chúng ta phải đi đúng quy định? - GV nhận xét chung. 4. Củng cố dặn dò + Để biết ơn thầy cô giáo em cần làm gì? + Là bè bạn chơi với nhau em cần làm gì? + Vì sao chúng ta phải đi đúng quy định?. - Để phòng tránh tai nạn giao thông có thể xảy ra. + Cần phải ngoan ngoãn chăm chỉ học tập,…. + Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi học, khi chơi. + Để phòng tránh tai nạn giao thông có thể xảy ra.. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về chuẩn bị bài sau: Nói lời cảm ơn, xin lỗi.. Tiết: 3 Môn: Thủ công Bài :. Cắt dán hình chữ nhật ( t2) TCT: 25 I. MỤC TIÊU. - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: - Kẻ và cắt được hình chữ nhật theo 2 cách. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. II. CHUẨN BỊ. - GV: Một hình chữ nhật mẫu, kéo, hồ dán, giấy màu. - HS: kéo, hồ dán, vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 2. Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng T. GIAN. 5 -> 7. NỘI DUNG BÀI. * Hoạt động I: HS ôn lại các bước kẻ và cắt - Kẻ hình chữ nhật có mấy cách? ( có 2 cách) - Cách 1 ta kẻ thế nào?( Lấy 1 điểm A trên mặt giấy Trang 7 Lop1.net. PHƯƠNG PHÁP. Hỏi đáp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm với nhau ta được hình chữ nhật. - Các 2 ta kẻ thế nào? ( Từ điểm A ở góc tờ giấy màu lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô…..hình chữ nhật ABCD). phút. 22 phút. 4 phút. * Hoạt động II: HS thực hành - GV yêu cầu HS bỏ giấy lên bàn tiến hành kẻ, cắt , dán hình chữ nhật. - HS thực hành – GV quan sát lớp giúp đỡ các em yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp. * Hoạt động III: Nhận xétđánh giá sản phẩm - GV thu một số sản phẩm đính lên bảng để HS nhận xét đánh giá.( Đẹp – cân đối, dán phẳng) - GV nhận xét và đánh giá.. Thực hành. 1 -> 2 phút - GV củng cố lại bài – dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết sau - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ. Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Tiết: 1 – 2 Môn: Chính tả Bài :. Trường em TCT: 1 I. MỤC TIÊU. - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là ... anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ai, hoặc ay chữ c hay chữ k, vào chỗ trống. * Làm được bài tập 2,3 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ và nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở HS và hướng dẫn cách trình bày. Trang 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài trường em b. Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc lần 1 rồi cho 2 đọc lại . + Trong bài trường học còn được gọi là gì? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. c. Hướng dẫn hs chép bài. - GV cho Hs mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu. - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.. Trường em - 2 HS nối tiếp đọc lại . - Là ngôi nhà thứ 2 của em - Trường, ngôi, giáo, nhiều, thắm thiết. Trường: Tr + ương + Dấu huyền Thiết : th + iêt + dấu sắc. - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm - HS chép bài vào vở.. - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra. - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8 - 10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. * Bài 2: Điền vần ai hay ay? NGHỈ 5 PHÚT d. HD HS làm bài tập * Bài 2 - Vẽ con gà mái, máy ảnh Trang 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền vần ai hay ay vào chổ chấm tranh 1? - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV cho HS nhận xét sữa sai. * Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2.. - HS nêu: Điền vần ai vào tranh 1, ay vào tranh 2 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. gà mái máy ảnh * Bài 3: Điền chữ c hay k? -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập cá vàng thước kẻ lá cọ - HS nghe.. - GV cùng HS nhận xét sữa sai. 4. Cũng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Tặng cháu.. Tiết: 2 Môn: Toán Bài :. Luyện tập TCT: 97 I. MỤC TIÊU. - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; Biết giải toán có phép cộng. II. CHUẨN BỊ. - GV: - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng; Luyện tập b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Bài này yêu cầu gì?. - HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 40 – 10 = 30 60 – 20 = 40 - HS nhắc lại tên bài: Luyện tập Đặt tính rồi tính: Trang 10. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?. - Viết các số thẳng cột với nhau. Chục thẳng với chục, đơn vị thẳng với đơn vị. - Thực hiện từ phải sang trái. ( Cộng hàng đơn vị trước, rồi đến hàng chục) - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 70 – 50 60 – 30 80 – 40 - 70 - 80 - 60 50 30 40 20 30 40. + Ta thực hiện tính thế nào? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.. - GV cùng hs nhận xét sữa sai.. 40 – 10 - 40 10 30 Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Trước khi điền số ta cần làm gì? - GV gọi HS lên bảng làm bài.. 90 – 50 - 90 50 40. 90 – 40 - 90 40 50. - Điền số. - Ta cần tính. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.. 90. - 20. 70. - 30. 40. - 20. 20 + 10. 30. - GV cùng HS nhận xét sữa sai. NGHỈ 5 PHÚT Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Muốn điền đúng vào ô trống em cần làm gì? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.. - GV cùng HS nhận xét sữa sai.. Đúng ghi Đ sai ghi S - Ta cần thực hiện tính. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 60cm – 10cm = 50. S. b) 60cm – 10 cm = 50cm. Đ. c) 60cm – 10cm = 40cm. S. Bài 4: - GV gọi 2 em đọc đề bài Trang 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bài cho biết gì?. - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết có 20 cái bát, thêm 10 cái bát. - Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bát? - Phép tính cộng. Tóm tắt Có : 20 cái bát Thêm : 1 chục cái Tất cả : . . . cái bát? -1 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở. Bài giải 1 chục = 10 cái Số bát nhà Lan có tất cả là: 20 + 10 = 30 (cái ) Đáp số: 30 cái bát Điền dấu + , - vào ô trống. - HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con. + Bài toán hỏi gì? + Ta cần thực hiện phép tính gì?. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng hs nhận xét sữa sai. Bài 5: + Bài yêu cầu gì? - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.. - GV cùng HS nhận xét sữa sai. 4. Củng cố dặn dò - Khi thực hiện phép tính ta thực hiện thế nào? - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.. + -. 50 – 10 = 40 30 + 20 = 50 40 – 20 = 20. - Ta thực hiện từ phải sang trái.. Tiết 4 Môn : Kể chuyện TCT : 1 Bài. Rùa và thỏ. A. MỤC TIÊU - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Trang 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: chớ chủ quan kiêu ngạo. * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh minh hoạ thuyện kể trong SGK, hoặc bộ tranh trong SGK phóng to - HS : SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng.. - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài : Rùa và thỏ. b. Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS mở SGK và kể mẫu: + Lần 1: Không chỉ vào tranh + Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh. *Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện. - GV cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu - GV hỏi: + Tranh 1 ai với ai? + Rùa đang làm gì? + Thỏ nói gì với rùa? - GV nhận xét và cho 1 HS kể lại nội dung tranh 1 - GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể cho nhau nghe. - GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh.. - GV cùng lớp nhận xét. - Rùa trả lời thỏ ra sao? - Rùa cố chạy còn thỏ thì làm gì?. - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh.. - HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh. + Vẽ 1 con thỏ và 1 con rùa + Rùa đang cố sức tập chạy + Chậm như rùa mà cứ đòi tập chạy . Lời vào chuyện khoan thai Lời của Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn Lời Rùa chậm rãi, khiên tốn nhưng đầy tự tin * Tranh 1 Rùa tập chạy, thỏ vẻ mỉa mai, coi thường nhìn theo rùa và nói “chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à” * Tranh 2 Rùa nói “anh đừng có giễu tôi, tôi với anh thi chạy xem ai nhanh hơn” * Tranh 3: Thỏ nghĩ mình chạy nhanh, nó Trang 13. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ai đã tới đích trước? - GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. - GV cho 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, thỏ, rùa và kể lại câu chuyện. - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. + Vì sao thỏ lại thua rùa? + Câu chuyện trên khuyên ta điều gì? - GV cho vài HS nhắc lại 4. Củng cố dặn dò - Em cần học tập gì ở rùa? + Câu chuện trên khuyên ta điều gì? - GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Cô bé trùm khăn đỏ.. chẳng việc gì phải vội cứ nhởn nhơ, hái hoa bắt bướm, còn rùa thì biết mình chậm chạp nó cố sứa chạy thật nhanh * Tranh 4; Thỏ nhớ đến cuộc thi thì rùa đã đến đích, nó ba chân bốn cẳng phóng đi, nhưng rùa đã về đến đích trước nó. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, thỏ, rùa và kể lại câu chuyện. - Vì thỏ chủ quan và kiêu ngạo. * Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại. - Tính kiên trì chịu khó. - Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan, kiêu ngạo như thỏ sẽ thất bại. - HS nghe.. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Tập đọc Bài TCT: 245 + 246. Tặng cháu. A. MỤC TIÊU. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK) - Học thuộc lòng bài thơ. * HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói đ]ơcj câu chứa tiếng có vần ao, au. B. CHUẨN BỊ. - Tranh minh hoạ bài đọc - Tìm và hát các bài hát về Bác Hồ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Trang 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Trường học trong bài được gọi là gì? + Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Tặng cháu b. Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: vở, tặng, nước non,... - Tiếng tặng được phân tích như thế nào?. - Ngôi nhà thứ 2 của em. - Vì nó gần gũi với em và có cô giáo như mẹ hiền.. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. - 1 em đọc lại bài.. - Âm t đứng trước vần ăng đứng sau, dấu nặng đặt dưới ă.. - GV nhận xét và HD tiếng hai tương tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng tại chỗ đọc lại các từ khó đọc: Vở này, tặng cháu, nước non - GV giải nghĩa từ: + Nước non: Chỉ đất nước * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV hỏi: + Bài này có mấy dòng thơ? - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần). - GV nhận xét sửa chữa. - GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Gv gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.. - Tờ – ăng - tăng – nặng– tặng. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS nghe. - Có 4 dòng thơ. - HS đọc cá nhân.. - HS nối tiếp đọc đoạn 1. - HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Mỗi dãy bàn đọc 1 lần. - HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài. Trang 15. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NGHỈ 5 PHÚT *Ôn các vần ao. au - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần ao, au - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.. - HS tìm và nêu: Cháu, sau - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - Ch + au + dấu sắc - s + au - HS tìm và nêu. - GV cho Hs nêu yêu cầu 2. + Tìm tiếng ngoài bài có vần ao hặc au: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ chim chào mào và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần au tương tự - GV gọi HS đọc yêu cầu 3 - GV chỉ vào tranh bên và hỏi. - Tranh vẽ gì?. - Chim chào mào. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp. - HS đọc và nêu: Nói câu có tiếng chứa vần ao, au + Tranh vẽ 2 bạn nhỏ đang ngắm sao trên trời - HS đọc các nhân, cả lớp.. - GV nhận xét ghi bảng từ sao sáng và gọi HS đọc. - Gv nhận xét và rút ra câu mẫu và gọi HS đọc trơn cả câu kết hợp tìm tiếng có chứa vần ao . - GV nhận xét sữa sai - GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần au, ao - GV cho HS đọc lại toàn bài.. - HS nêu: Sao sáng trên bầu trời.. - Các bạn HS rủ nhau đi học. - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của. TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. - HS đọc đồng thanh cả lớp * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Trang 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bác Hồ tặng vở cho ai? - GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV gọi HS đọc 2 dòng thơ cuối + Bác mong các bạn nhỏ làm điều gì?. - 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cho bạn HS + Bác mong các bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp ích nước nhà.. + Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm của Bác Hồ đối với các bạn nhỏ thế nào? - GV nhận xét và rút ra nội dung bài.. + Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với các bạn nhỏ. NGHỈ 5 PHÚT *Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu. *Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên * GV tổ chức cho HS thi hát các bài hát về Bác Hồ. - GV nhận xét tuyên dương. - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát về Bác Hồ. 4. Củng cố dăn dò - GV cho 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở.. - HS đọc theo nhóm đôi - HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân. - HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.. - HS hát. - HS hát đồng thanh cả lớp. - HS nối tiếp đọc. - HS nghe.. Tiết : 4 Môn : Toán Bài:. Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình TCT: 98 I. MỤC TIÊU. - Nhận biết bước đầu về điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình. Biết vẽ mộtđiểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; - Biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán Trang 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vuông, hình tròn và các điểm có gắn nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 50 + 10 = 60 70 – 40 = 30 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng b. Giảng bài mới *Giới thiệu điểm ở trong,điểm ở ngoài hình vuông - GV gắn 1 hình vuông lên bảng và hỏi - Hình vuông đây là hình gì? - GV gắn 1 bông hoa ở trong hình vuông, con bướm ở ngoài hình vuông. - Các em hãy nhận xét xem bông hoa - Bông hoa nằm trong hình vuông, con và con bướm nằm ở đâu? Thỏ ở ngoài hình vuông. - GV dính 1 điểm ở trong hình vuông: - HS 1 cái chấm (1 điểm) Hỏi cô vừa đính cái gì? - Trong toán học người ta gọi đây là 1 điểm. Để gọi tên điểm đó, người ta dùng 1 chữ cái in hoa. Ví dụ cô dùng chữ A( GV đính chữ A bên cạnh dấu chấm trong hình vuông). - Đọc là điểm A - Điểm A ở trong hình vuông. - GV đính tiếp điểm N ở ngoài hình vuông và hỏi: + Ngoài hình vuông có điểm gì? - Điểm N (ở Ngoài hình vuông). - GV nhận xét ghi bảng và cho nhiều - HS nối tiếp nhắc lại điểm N ở ngoài HS nhắc lại hình vuông.. A - GV gắn hình tròn và điẻm O, P và cho HS chỉ và nói.. . . - HS chỉ và nói:. . - GV cho HS nhận xét sữa sai.. O . Trang 18 Lop1.net. P. N.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c. Luyện tập Bài 1: - GV vẽ hình tam giác lên bảng và gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 1. C. . D. I. . Đúng ghi Đ sai ghi S 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. . B. A. E. Điểm 0 ở trong hình tròn, Điểm P ở ngoài hình tròn. . - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.. Điểm A ở trong hình tam giác. Đ. Điểm B ở ngoài hình tam giác. S. Điểm E ở ngoài hình tam giác. Đ. Điểm C ở ngoài hình tam giác Điểm I ở ngoài hình tam giác. Đ Đ S. Điểm D ở ngoài hình tam giác. Đ. - GV cùng HS nhận xét sữa sai Bài 2 - GV cho HS tự nêu yêu cầu của bài - GV gọi HS lên bảng làm bài.. Bài 2: - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a. Vẽ 2 điểm trong hình vuông - Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông H A  0 B. C.  D. b. Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn - vẽ 2 diểm ở ngoài hình tròn - GV bao quát giúp đỡ HS Yếu.. G. N. - GV cùng HS nhận xét sữa sai. i. .  . H Bài 3: + Bài 3 yêu cầu gì? + Khi thực hiện cộng hay trừ các số. L. + Thực hiện từ trái sang phải Trang 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tròn chục ta làm thế nào? - GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa sai Bài 4 - GV cho HS đọc đề bài và hỏi: + Bài toán cho biết gì?. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 = 30 30 + 10 + 20 = 60 60 – 20 - 10 = 30 30 + 30 + 10 = 70 70 + 10 – 20 = 60 Tóm tắt. + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số nhãn vở ta làm tính gì? - GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa sai. Có : 10 nhãn vở Thêm : 20 nhãn vở Có tất cả: . . nhãn vở? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số nhãn vở hoa có tất cả là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đáp số : 30 nhãn vở. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bi bài sau: Luyện tập chung TIẾT 5 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI:. Con cá TCT: 25 I. MỤC TIÊU. + Kể tên và nêu ích lợi của cá + Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. * Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình ảnh trong bài 25 SGK - GV đem đến lớp 1 con cá -HS giấy vẽ con cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv nêu câu hỏi cho hs trả lời. + Cây gỗ gồm có những bộ phận chính nào? + Cây gỗ dùng để làm gì?. + Gồm có thân , lá, rễ, cành. + Dùng để lấy gỗ, che bóng mát…. Trang 20. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×