Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn lớp 2 - Tuần 3, 4 năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 Lớp: 2 C .Từ ngày 7/9-11/9/2009 Thứ/ngày Môn học Chào cờ Hai Tập đọc 7/9 Tập đọc Toán Đạo đức Ba 8/9. Tư 9/9. Năm 10/9. Sáu 11/9. Tiết 3 7 8 11 3. Tên bài giảng Chào cờ đầu tuần. Bạn của Nai Nhỏ. Bạn của Nai Nhỏ. Phép cộng có tổng bằng 10 Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Thể dục K.chuyện Toán Thủ công TNXH. 5 3 12 3 3. Quay phải,quay trái-Trò chơi: “Nhanh lên bạnơi” Bạn của Nai Nhỏ 26+4;36+24 Gấp máy bay phản lực Hệ cơ. Tập đọc Toán Chính tả Âm nhạc ATGT. 9 13 5 3 3. Gọi bạn Kiểm tra Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ Ôn tập bài hát: Thật là hay. Tìm hiểu đường phố.. Thể dục LT&C Toán Tập Viết Mĩ thuật. 6 3 14 3 3. Quay phải,quay trái -Động tác vươn thở và tay Từ chỉ sự vật.Câu kiểu Ai là gì? Luyện tập Chữ hoa : B Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây. Chính tả Toán TLvăn SHL. 6 15 3 3. Nghe-Viết: Gọi bạn 9 cộng với một số:9+5 Sắp xếp câu trong bài.Lập danh sách học sinh Sinh hoạt cuối tuần 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Toán(T11): PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm :10cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II.Đồ dùng dạy học: - 10 que tính. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra 2.Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6+4=10 Bước 1:GV giơ 6 que tính hỏi: Có mấy que tính? GV hỏi :Viết 6 vào cột chục hay cột đơn vị? GV giơ 4 que tính và hỏi: Lấy thêm mấy que tính nữa? Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị? GV hỏi: Có tất cả mấy que tính? 6 cộng 4 bằng mấy? GV viết vào bảng và nói:6 cộng 4 bằng 10 ,viết 0 thẳng cột với 6 và 4,viết 1 ở cột chục. Bước 2:Hướng dẫn cách đặt tính 6+4=10 GV hỏi: Muốn đặt tính 6+4=10 ta làm thế nào? GV thực hiện ở bảng Hoạt động 2:Thực hành *Bài 1/12:Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV yêu cầu HS làm bài vào vở GV nhận xét sửa sai *Bài 2/12:Tính. Lop2.net. Hoạt động của HS HS TL: 6 que tính HS lấy 6 que tính để trên bàn Viết 6 vào cột chục 4 que tính HS lấy 4 que tính Viết số 4 10que tính 6 cộng 4 bằng 10 HS nhắc lại HS nêu cách đặt tính HS đặt tính ở bảng con và tính HS nêu yêu cầu 3HS làm bài ở bảng(Cột 4 HS KG) Trình bày-nhận xét HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV yêu cầu HS làm bài bảng con GV nhận xét *Bài 3/12:Tính nhẩm GV yêu cầu HS làm bài vào vở(dòng 2,3) GV nhận xét *Bài 4/12:Đồng hồ chỉ mấy giờ? GV yêu cầu HS xem mặt đồng hồ SGK rồi nêu đồng hồ chỉ mấy giờ? GV nhận xét 3.Củng cố dặn dò: GV hỏi: 9+1=?,6+4=?...... -Nhận xét tiết học Xem trước bài 26+4,36+24. HS làm bài bảng con Nhận xét HS nêu yêu cầu HS làm bài vào vở(HSKG làm cả bài) Nêu miệng kết quả-nhận xét HS quan sát trả lời miệng Nhận xét HS trả lời. Đạo đức (T3): BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I.Mục tiêu - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi . - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. *HSKG: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II.Tài liệu và phương tiện: - Phiếu thảo luận nhóm. - Vở bài tập Đạo đức 2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: Học tập và sinh hoạt đúng giờ sẽ có lợi gì? GV nhận xét 2.Dạy học bài mới Hoạt động 1:Phân tích truyện Cái bình hoa -GV chia 5 nhóm ,yêu cầu HS các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện -GV kể chuyện Cái bình hoa từ đầu đến “Ba tháng trôi qua,không ai còn nhớ đến chuyện cái bình hoa nữa” -GV hỏi: -Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? -Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó? GV hỏi:Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn?Vì sao? Gv kể đoạn cuối câu chuyện -GV giao phiếu câu hỏi cho HS thảo luận: +Qua câu chuyện ,em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi? +Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? GV kết luận:Trong cuộc sống ,ai cũng có khi mắc lỗi ,nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ.Nhưng điều quan trọng là biết nhạn lỗi và sửa lỗi.Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến ,thái độ của mình GV quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình :Nếu tán thành thì ghi dấu +,không tán thành thì ghi dấu -,nếu không đánh giá được thì ghi số 0 biểu thị sự bối rối. GV đọc lần lượt từng ý kiến. -HS trả lời. -HS về nhóm -HS lắng nghe -HS thảo luận nhóm phán đoán phần kết. -Đại diện nhóm trình bày -HS trả lời -Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Cần biết nhận lỗi và sửa lỗi.Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. -HD theo dõi hướng dẫn của cô giáo. -HS ghi vào bảng con dấu + hoặc ,hoặc số 0 và giải thích vì sao? + -. a)Người nhận lỗi là người dũng cảm. b)Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi ,không cần nhận lỗi c)Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi,không cần sửa lỗi. d)Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết +. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mình có lỗi. đ )Cần xin lõi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. + e)Chỉ cần xin lỗi những người quen biết. GV kết luận:Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 3.Củng cố ,dặn dò: GV hỏi : -Cần làm gì khi mắc lỗi? -HS nhắc lại -Nhận lỗi và sửa lỗi sẽ có tác dụng gì? -Nhận xét tiết học Về nhà chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Thể dục (T5):QUAY PHẢI,QUAY TRÁI-TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” I.Mục tiêu - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.Yêu cầu thực hiện được động tác tốt hơn giờ trước. - Học quay phải ,quay trái .Bước đầu biết cách thực hiện quay phải,quay trái. - Ôn trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu trò chơi. II.Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường.Vệ sinh an toàn sân tập - Chuẩn bị còi,cờ và kẻ sân trò chơi. III.Các hoạt động dạy học: Nội dung. Định lượng TG SL. 1.Phần mở đầu: - HS điểm số,chào,báo cáo. - GV nêu yêu cầu tiết học. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi “diệt con vật có hại” 2. Phần cơ bản: *Học quay phải ,quay trái: GV làm mẫu và giải thích động tác ,sau đó cho HS tập: -Lần 1-2: Tập chậm tư thế của hai bàn chân. -Lần 3-4: Nhịp hô nhanh hơn ,sửa sai cho HS. -Lần 5:Tổ chức thi giữa các tổ *Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải ,quay trái *Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” + GV cho HS chơi lần 1 để nhớ lại cách chơi +Lần 2: Thi đua giữa các tổ. Lop2.net. 1 ph 1 ph. Hình thức tổ chức - 3 hàng dọc. 5060m 2 ph 2 ph. - 3 hàng ngang - Vòng tròn -Vòng tròn. 10 ph. 7 ph 7 ph. 4-5 lần. - 3 hàng ngang. 1-2 lần 2lần. -3hàng dọc -Đội hình hình vuông.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Gv nhận xét. 3.Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát 2 ph -Vòng tròn - Trò chơi: Diệt các con vật có hại 1 ph - Gv hệ thống lại bài. 1 ph - Nhận xét tiết học.Giao bài tập về nhà 1 ph Kể chuyện(T3): BẠN CỦA NAI NHỎ I.Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh,nhăc lại được lời kể của Nai Nhỏvề bạn mình(BT1);nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần con kể về bạn(BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. *HSKG: Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai . 2.Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể chuyện ;biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện -3HS kể Phần thưởng. -HS nhận xét Gv nhận xét ghi điểm B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài -HS nhắc lại tên câu chuyện đã học ở GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. bài Tập đọc trước. 2.Hướng dẫn kể chuyện. Hoạt động 1: Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình Gọi HS nêu yêu cầu -HS nêu yêu cầu bài tập 1 GV yêu cầu HS quan sát kĩ 3 tranh minh hoạ trong SGKnhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏđược -HS quan sát tranh diễn tả bằng hình ảnh -1HSG làm mẫu GV yêu cầu HS thảo luận nhóm -HS thảo luận theo nhóm 4 -Đại diện nhóm kể trước lớp GV nhận xét khen ngợi những em kể tốt -HS nhận xét Hoạt động 2: Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn GV yêu cầu HS quan sát lại từng tranh,gợi ý: -HS quan sát tranh TLCH. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn cha Nai Nhỏ nói thế nào? -Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình trốn khỏi lão Hổ hung dữ,cha Nai Nhỏ nói gì? -Nghe xong chuyện bạn của con đã húc ngã Sói để cứu Dê Non,cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ và nói với con thế nào?. GV yêu cầu HS tập kể theo nhóm đôi GV nhận xét Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện(HSG) Gv hướng dẫn kể phận vai GV nhận xét ,tuyên dương C.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè và người thân nghe.. -HSTL: Bạn con khoẻ thế cơ à?Nhưng cha vẫn lo. -Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn !Nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu. -Đấy là điều cha mong đợi.Con trai bé bỏng của cha,quả là con có một người bạn thật tốt,dám liều mình cứu người .Cha không còn phải lo lắng điều gì nữa .Cha cho phép con đi chơi xa với bạn. -HS tập kể theo đôi bạn -Đại điện nhóm kể trước lớp -Nhận xét 3HS lên bảng :1HS làm người dẫn chuyện,1HS nói lời Nai Nhỏ,1HS nói lời của cha Nai Nhỏ. -Lớp nhận xét. Toán(T12): 26+4,36+24 I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26+4,36+24. - Củng cố cách giải bài toán có lời văn(toán đơn liên quan đến phép cộng). II.Đồ dùng dạy học: - Que tính ,bảng gài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài: 1+9= 5+5= 9+1= 2+8= Gv nhận xét ghi điểm 2.Dạy học bài mới:. Lop2.net. Hoạt động của HS -2HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26+4 Bước 1:GV giơ 2 bó que tính hỏi: Có mấy chục que tính? GV giơ 6 que tính và hỏi: Lấy thêm mấy que tính nữa? GV hỏi: Có tất cả mấy que tính? GV giơ 4 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính nữa? 26 cộng 4 bằng bao nhiêu? Bước 2:Hướng dẫn cách đặt tính 26+4= GV hỏi: Muốn đặt tính 26+4= ta làm thế nào? GV thực hiện ở bảng 26 + 4 +Tính như thế nào? 30. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36+24 Thực hiện tương tự hoạt động 1(HS học tốt bỏ qua phần thao tác que tính) Hoạt động 3:Thực hành *Bài 1/13:Tính GV yêu cầu HS làm bài vào vở Gọi 2 HS làm bảng GV nhận xét sửa sai *Bài 2/13: GV hỏi:Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. GV nhận xét *Bài 3/13:Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu:19+1=20(HSG) 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Ôn lại bài đã học tiết sau Kiểm tra. Lop2.net. -HS TL: 2 chục que tính HS lấy 6 que tính để trên bàn -6 que tính -26 que tính -4que tính -26 cộng 4 bằng 30 HS nhắc lại HS nêu cách đặt tính HSTL:Viết số 26 ,viết số 4 dưới số 26 thẳng cột với số 4,viết dấu +,kẻ vạch ngang Tính từ phải sang trái *6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1. *2 thêm 1 bằng 3 viết 3 HS nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở 2HS làm bài ở bảng Trình bày-nhận xét HS đọc đề -Nhà An nuôi 22 con gà,nhà Lan nuôi 18 con gà. -Hai nhà nuôi được tất cả mấy con gà? -HS giải bài toán vào vở -1HS làm bảng lớp -Trình bày,nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thủ công(T3): GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I.Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực.Các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng.Máy bay sử dụng được(HS khéo tay) - Học sinh hứng thú gấp hình. II.Đồ dùng dạy học - Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy màu và mẫu gấp tên lửa của bài 1. - Quy trình gấp máy bay phản lực. - Giấy màu, giấy nháp. III. Hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra 2.Dạy học bài mới HĐ1.GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhậnxét -GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. -Các em có nhận xét gì về hình dáng của chiếc - Phần mũi bằng không nhọn như may bay phản lực? phần mũi của tên lửa.(HS trả lời) -Các em thường thấy máy bay ở đâu? -Máy bay bay trên trời HĐ2: Hướng dẫn thao tác mẫu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Muốn gấp máy bay phản lực ta dùng giấy màu hình gì? Bước1: Gấp tạo mũi, thân, cánh,máy bay phản lực -HS nhìn hình vẽ từng bước gấp vàcho cô biết ở thao tác 1, 2 chúng ta gấp máy bay phản lực giống như gấp hình gì đã học? ở hình hai có kí hiệu gì? Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa, điểm tiếp giáp cách 2 mép gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao H như H4. Gấp toàn bộ phần trên xuống theo đường dấu sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa . -Ở hình 4 có kí hiệu gì? Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai mép gấp bên được hình 5. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho 2 đỉnh ở phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực như hình 7. Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay sang ngang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa. Gọi học sinh lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay phản lực. Yêu cầu học sinh tập gấp máy bay phản lực 3.Củng cố ,dặn dò: Nhận xét tiết học .Dặn dò: Tiết sau: Mang theo giấy màu để thực hành.. Lop2.net. - HS trả lời- giấy màu hình chữ nhật.. -Thao tác 1,2 ở gấp tên lửa. -Mũi tên gấp lên.. HS quan sát. - HS lên bảng - HS thực hành trên giấy nháp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tự nhiên và xã hội(T3) : HỆ CƠ I.Mục tiêu:  Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính:cơ đầu,cơ ngực,cơ lưng ,cơ bụng,cơ tay ,cơ chân.  Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được,nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.(HSG)  Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ thể được săn chắc. II.Đồ dùng dạy học:  Tranh vẽ hệ cơ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 học sinh lên bảng.. -HS1: Chỉ và gọi tên các xương trong cơ thể. -HS 2: Tại sao chúng ta cần ngồi học ngay ngắn? -HS 3: Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?. -Nhận xét. B.Bài mới : Mở bài:Gv hỏi: Hình dạng của chúng ta như thế nào nếu dưới lớp da của cơ thể chỉ có bộ xương Hôm nay chúng ta học hệ cơ. Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ Bước1:Hoạt động theo cặp Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1 trong SGK và trả lời câu hỏi : “Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể” Bước 2:Hoạt động cả lớp GV treo tranh hệ cơ GVgọi một số học sinh lên bảng vừa chỉ vào hình vẽ vừa nói tên các hệ cơ. -HS trả lời.. -HS chỉ tranh và trao đổi với bạn.Một số cơ của cơ thể là: cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ chân,cơ mông. -HS nói tên một số cơ:cơ mặt, cơ cổ, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, cơ chân.... -HS chỉ vị trí các cơ đó trên hình vẽ .. GV hướng dẫn học sinh thực hiện Kết luận:Trong cơ thể con người số lượng cơ nhiều gấp 3 lần số xương, gồm nhiều loại khác nhau,mỗi loại có công dụng riêng. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động: đi, chạy, nhảy, viết,xoay người, cười, nói, ăn, uống. Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay Bước1:Hoạt động nhóm đôi Yêu cầu từng học sinh: -HS thực hiện yêu cầu của GV và trả -Làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn lời. +Khi gập cánh tay:cơ co lại, ngắn và và mô tả bắp cơ cánh tay khi đó. chắc hơn. -Làm động tác duỗi cánh tay ra, tiếp tục quan +Khi duỗi cánh tay, cơ duỗi. ra, dài sát sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay xem nó và mềm hơn.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thay đổi. Bước 2:Hoạt động cả lớp GV mời một số nhóm lên trình diễn.. Kết luận:Cơ có thể co và giãn được. Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn .Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được. Bước3:Phát triển GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu cho cả lớp quan sát một số động tác ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực. +Khi bạn ngửa cổ, phần cơ nào co phần cơ nào duỗi? +Khi bạn cúi gập mình, cơ nào co,cơ nào duỗi? +Khi bạn ưỡn ngực,cơ nào co, cơ nào giãn? Hoạt động 3:Làm thế nào để cơ phát triển tốt Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?. -Một số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của bắp cơ cánh tay khi co và duỗi.. -1HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của giáo viên. Phần cơ sau gáy co, phần cơ của phía trước duỗi Cơ bụng co, cơ lưng duỗi. Cơ lưng co, cơ ngực giãn. -Tập thể dục, thể thao thường xuyên. năng vận động, làm việc hợp lí vui chơi bổ ích, ăn uống đầy đủ. Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại -Tránh nằm, ngồi nhiều, chơi các vật cho hệ cơ? sắc, cứng, nhọn làm rách, trầy xước cơ... Ăn uống không hợp lý. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu tên một số cơ của cơ thể? -HSTL -Làm gì để cơ phát triển săn chắc? -Nhận xét tiết học Bài sau: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tập đọc(T9) GỌI BẠN. I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:  Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ : thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo.  Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.  Biết đọc bài với giọng tình cảm; nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng(Bê! Bê!). 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:  Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. II. Đồ dùng dạy-học  Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ -Gọi 3HS lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi SGK -3HS lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi. -GV nhận xét ghi điểm B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài -HS theo dõi đọc thầm theo -1HS đọc toàn bài -HS đọc chú giải b.GV hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu -Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. -Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: thuở nào -Đọc cá nhân, đồng thanh.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ,sâu thẳm,lang thang ,khắp nẻo *Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp -GV HD HS đọc ngắt giọng,nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,gợi cảm ở khổ thơ 3. -HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. HS tập đọc hổ thơ 3 Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng / Vẫn gọi hoài :/ “Bê!//Bê!”// -HS đọc theo nhóm 3 -HS đọc trước lớp -HS đọc ĐT cả bài. *Đọc từng khổ thơ trong nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm. *Đọc cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. GV gọi HS đọc khổ thơ 1 ,câu hỏi 1. -Học sinh đọc khổ thơ 1 *Câu 1: Đôi bại Bê Vàng và Dê Trắng sống ở HS TL cá nhân: Đôi bạn sống trong đâu? rừng xanh sâu thẳm. -HS nhận xét -nhắc lại GV nhận xét GV gọi HS đọc khổ thơ 2 và câu hỏi 2 -HS đọc *Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? -HSTL cá nhân:Vì trời hạn hán cỏ cây héo khô,đôi bạn không có gì để ăn. GV gọi HS đọc khổ thơ 3 và câu hỏi 3 *Câu 3: Khi Bê Vàng quên đường về ,Dê HSTLcá nhân:Dê Trắng thương bạn Trắng làm gì? chạy khắp nơi gọi bạn. GV nhận xét -HS nhận xét bổ sung -Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu -Học sinh thảo luận theo nhóm đôi . -Trình bày :Vì đến bây giờ Dê Trắng “Bê!Bê”? vẫn còn nhớ thương bạn. Gv nhận xét giảng thêm -Nhận xét 4.Học thuộc lòng bài thơ -HS nhìn sách đọc thầm bài thơ GV cho HS nhìn các chữ đầu dòng thơ -Đọc thuộc từng câu,khổ thơ ,cả bài. -Thi đọc thuộc lòng bài thơ -Các nhóm cử đại diện thio đọc GV nhận xét -Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc lại bài thơ -HS đọc GVhỏi: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình -Tình bạn thắm thiết và cảm động/rất bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? chung thuỷ,không quên bạn. Liên hệ giáo dục HS -Nhận xét tiết học -Xem trước bài :Bím tóc đuôi sam. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán (T13). KIỂM TRA (Học sinh làm bài khảo sát đầu năm đề trường). Chính tả (T5). TẬP CHÉP: BẠ N CỦA NAI NHỎ. I. Mục tiêu : 1.Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu; trình bày bài đúng mẫu. 2.Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh; làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy-học Bảng lớp viết sẵn bài tập chép và hai bài tập chính tả. III. Hoạt động dạy-học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép a.Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc bài trên bảng. - Gọi học sinh đọc bài. - Đoạn chép kể về ai? b.Hướng dẫn cách trình bày -Bài chính tả có mấy câu? -Chữ đầu câu viết như thế nào? -Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế nào? -Cuối câu thường có dấu gì? c.Hướng dẫn cách viết từ khó d.Chép bài e.Chấm, chữa bài 3. Làm bài tập chính tả *Bài 2: -Gọi đọc yêu cầu. -Yêu cầu tự làm bài.. Hoạt động học. - HS đäc thÇm theo. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - B¹n cña Nai Nhá -3 c©u. -ViÕt hoa. -Nai Nhá. Tªn riªng ph¶i viÕt hoa. -DÊu chÊm. -ViÕt b¶ng con: Nai Nhá, khoÎ, liÒu m×nh, cøu, yªn lßng. -Nh×n b¶ng, chÐp bµi. -§æi vë, dïng bót ch× so¸t lçi. -HS đäc yªu cÇu. -2 häc sinh lªn b¶ng, líp lµm vµo vë. -Ngh viết trước các nguyên âm e,ê,i.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Ngh viết trước các nguyên âm nào? -Ng viết với các nguyên âm nào? *Bài 3: -Đọc yêu cầu bài 3b - Làm bài ,chữa bài. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:đổ rác,thi đỗ,trời đổ mưa,xe đỗ lại 4. Cñng cè, dÆn dß: -GV nhËn xÐt tiÕt häc: ghi nhí quy t¾c chÝnh t¶ ng /ngh - Yªu cÇu häc sinh vÒ nhµ so¸t l¹i bµi chÝnh t¶ vµ c¸c bµi tËp, söa hÕt lçi.. -Ng viÕt víi c¸c nguyªn ©m cßn l¹i. - HS đọc yêu cầu. -2 häc sinh lªn b¶ng, líp lµm vµo vë. -NhËn xÐt.. Âm nhạc(T3) ÔN TẬP BÀI HÁT :THẬT LÀ HAY I. Mục tiêu: - HS biết hát đúng giai điệu và thuộc cả bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoa đơn giản.. II. Chuẩn bị : - Chép bài hát vào bảng phụ. - Hát chuẩn xác cả bài hát. III. Hoạt động dạy học:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/ Phần mở đầu: Giới thiệu ND học,ghi bảng . 2/ Phần hoạt động : a. Hoạt động 1:Ôn bài hát Thật là hay -Cho HS hát tập thể sau đó HS luyện tập theo tổ nhóm *Hát kết hợp với vận động phụ hoạ. -Hát và vỗ tay theo phách. -Vỗ tay theo tiết tấu lời ca. *Cho HS trình diễn bài hát trước lớp. b.Hoạt động 2:Hướng dẫn cách đánh nhịp 2 4 GV làm mẫu 3/Phần kết thúc: - Mời cả lớp đứng hát ,vận động theo nhịp: -YC HS nêu tên bài hát ,tên tác giả: - GD - Nhận xét tiết học : -Dặn hát ở nhà :. -HS nghe -Hát theo hướng dẫn -Hát luân phiên,vỗ tay theo phách -HS hát ,vỗ tay theo phách -Hát,vỗ tay theo tiết tấu lời ca. -Hát, vận động tại chỗ theo nhịp -4 HS hát cả lớp xem -HS vỗ tay tuyên dương -HS vừa hát vừa đánh nhịp -HS lên bảng điều khiển cho cả lớp hát -Hát như GV yêu cầu HS nêu -Nghe -Nghe, ghi nhớ. ATGT(T3): EM TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu(T3):. TỪ CHỈ SỰ VẬT.CÂU KIỂU :AI LÀ GÌ?. I.Mục đích yêu cầu:  Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý.  Biết đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì) là gì? II.Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS nêu một số từ ngữ nói về học tập -2HS lên bảng nêu -GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy-học bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1:- Đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS quan sát tranh -Quan sát bức tranh. - Làm miệng: gọi tên từng bức tranh. -Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. - Ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh. -Lớp đọc lại các từ trên. - Nhận xét, đọc lại các từ trên. * Bài 2: - Đọc yêu cầu. -Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, cây cối, con vật. - Làm bài. - Thi tìm nhanh những từ ngữ chỉ sự vật ghi vào cột từ chỉ sự vật.. Lop2.net. -Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau. -Nghe giảng. -Hai nhóm làm bài theo kiểu tiếp sức. Lời giải: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×