Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm học 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>bé gi¸o ¸n míi 2011-2012 bộ giáo dục và đào tạo. ng÷ VĂN 7 (Theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi ) (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2011-2012). LỚP 7 Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết) soạn theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới đã đổi mới. Gi¸o ¸n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng n¨m häc 2011-2012. Tiết 1 VĂN BẢN: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Theo Lý Lan Ngày soạn:. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1, ai là người đưa em đến trường? Em nhớ lại đêm trước ngày khai trường mẹ em đã làm gì? * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc văn bản. - HS đọc. - Hỏi chú thích 1, 2, 7, 10 - HS trả lời. (Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép). - Tóm tắt văn bản 5 – 7 câu - HS tóm tắt văn bản. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. - Văn bản viết về việc gì? - HS trả lời: VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường của con. - Tìm những chi tiết cho thấy - HS phát hiện chi tiết. tâm trạng của mẹ và con trước ngày khai trường?. - Vì sao tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau đó? - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đầu tiên đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ? - Đó có phải là lý do chính khiến mẹ không ngủ không?. Nội dung cần đạt I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc: 2. Chú thích:. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường:. - Mẹ: + Không ngủ được + Thao thức suy nghĩ triền miên - Con: + Giấc ngủ đến dễ dàng + Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư. HS nhận xét:. - HS phát hiện: “Hằng năm ... dài và hẹp.”. tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau. trong mẹ đan xen tỡnh cảm về đứa con yêu dấu và những kỉ niệm của mẹ thời thơ ấu. con hồn nhiên ngây thơ sống trong vũng tay yờu thương của mẹ.. - đó là 1 lý do xong cảm xỳc cơ bản khiến mẹ không ngủ là tỡnh cảm về đứa con yêu dấu. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Qua đó em thấy mẹ là người như thế nào? - Em hãy đọc 1 câu ca dao, câu thơ, câu danh ngôn nói về tấm lòng của mẹ? - Có phải mẹ đang trực tiếp nói với con không? Cách viết này có tác dụng gì? * HS quan sát tranh. Bức tranh miêu tả điều gì? GV mở rộng nói về sự quan tâm của tất cả mọi người trong nước và trên thế giới đối với việc học tập của trẻ vì “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”. * Em hãy đọc câu văn “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm...” - Câu văn này nói về điều gì?. trước ngày khai trường đầu tiên. mẹ muốn con có ấn tượng sâu đậm – như ngày xưa khi bà ngoại đưa mẹ tới trường. - hs nhận xột: - HS tìm và đọc. - Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm, khó nói bằng lời trực tiếp.. * Mẹ yêu thương con, quan tâm tới việc học của con. - HS đọc. 2. Vai trò và vị trí của nhà trường. - HS trả lời: Câu văn nói về vai trò, vị trí của nhà trường.. - câu nói của mẹ “đi đi con... thế giới kỡ diệu sẽ mở ra.” em hiểu thế gv gọi một số giới kỳ diệu đó là gỡ?em trỡnh bày sau đó chốt lại. hoạt động 3: tổng kết - văn bản này, các em cần ghi nhớ điều gỡ? hoạt động 4: luyện tập, củng cố - gv nờu cõu hỏi cho học sinh thảo luận. - gv gợi ý: + đó là kỉ niệm gỡ? vỡ sao đáng nhớ (gắn liền với ai)? - Câu nói của mẹ “Đi đi con... thế giới kì diệu sẽ mở ra.” Em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì? GV gọi một số em trình bày sau đó chốt lại.. - hs thảo luận nhúm.. hs đọc ghi nhớ.. trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tỡnh cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ. iii. tổng kết ghi nhớ: sgk/9 iv. luyện tập:. hs thảo luận. - HS thảo luận nhóm.. bài 1: - hồi hộp nhất vỡ là lần đầu. - dấu ấn sâu đậm vỡ kỉ niệm tuổi thơ bài 2:. Trường học đem đến cho con người tri thức khoa học, những tư tưởng, tình cảm tốt đẹp, chắp cánh cho em những ước mơ tươi sáng, đẹp đẽ.. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Tổng kết III. TỔNG KẾT - Văn bản này, các em cần ghi HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK/9 nhớ điều gì? Hoạt động 4: Luyện tập, củng IV. LUYỆN TẬP: cố Bài 1: - GV nêu câu hỏi cho học sinh HS thảo luận - Hồi hộp nhất vì là lần đầu. thảo luận. - Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ - GV gợi ý: Bài 2: + Đó là kỉ niệm gì? Vì sao đáng nhớ (gắn liền với ai)? 4. Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn văn bản “Mẹ tôi”. ________________________________________________________ Tiết 2 Văn bản:. MẸ TÔI Ét-môn-đô đơ A-mi-xi. Ngày soạn:. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị truyện: Những tấm cao cả. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Bài học sâu sắc mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Nhưng chẳng phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ khi mắc lỗi lầm ta. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mới nhận ra tất cả. Bài văn “Mẹ tôi” sẽ đem đến cho các em một bài học như thế. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của. Nội dung cần đạt. trò Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích - Theo em, cần đọc văn bản với giọng như thế nào? - HS trả lời. - Gọi HS đọc. - HS đọc. - Quan sát phần cuối văn bản và chú thích *, nêu hiểu biết - HS quan sát trả của em về tác giả, tác phẩm? lời câu hỏi. - Hỏi chú thích 1, 5, 7, (Tích hợp giải nghĩa từ với phần từ ghép). - HS giải nghĩa các từ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. - Văn bản được viết theo thể - HS trả lời: VB loại nào? nhật dụng - Ai viết thư? Viết cho ai? - HS phát hiện Viết để làm gì?. - Tâm trạng của Enricô khi đọc thư? - Tìm những chi tiết biểu hiện thái độ của bố đối với Enricô?. - Qua những chi tiết đó em thấy thái độ của bố đối với Enricô là thái độ như thế nào? Vì sao ông có thái độ đó? - Những chi tiết, hình ảnh nào nói về mẹ Enricô? - Từ những chi tiết, hình ảnh đó, em thấy mẹ Enricô là người như thế nào? - Tình cảm của mẹ Enricô cho. HS nhận xét:. - HS phát hiện chi tiết.. - HS suy nghĩ trả lời.. I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đọc: 2. Chú thích: - Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (18461908) là nhà văn I-ta-li-a. - Tác phẩm: Trích “Những tấm lòng cao cả”.. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Hoàn cảnh viết thư : Bố En-ri-cô viết cho con, phê phán nghiêm khắc khi En-ri-cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm mẹ em. Em rất xúc động. 2. Nội dung bức thư : a) Thái độ của bố trước lỗi lầm của con: - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tìm bố vậy. - Bố ... không nén được cơn giận dữ. - Thật đáng xấu hổ. - Không bao giờ con được thốt ra. - Con phải xin lỗi mẹ. - Con hãy cầu xin mẹ... tiếc rằng bố không có con còn hơn con bội bạc với mẹ.. * Ông hết sức buồn bã, đau đớn và tức giận vì Enricô có lời lẽ thiếu lễ độ với mẹ.. b. Tình cảm của mẹ Enricô. - Mẹ thức suốt đêm ... mất con - Người mẹ ... cứu sống con. - HS phát hiện. * Mẹ thương yêu con sâu nặng. - HS suy nghĩ trả. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> em nhớ tới tình cảm của người mẹ trong văn bản nào đã học? - Điều gì khiến Enricô xúc động vô cùng khi đọc thư bố?. lời. - Văn bản “Cổng trường mở ra”. - HS suy nghĩ trả lời.. - Đọc thư bố Enricô đã nhận ra điều gì? - Em có nhận xét gì về cách lập luận của bố Enricô? - Em hãy suy nghĩ xem tại sao bố Enricô không nói trực tiếp mà phải viết thư? (Cho HS thảo luận nhóm). - Qua đó em hiểu gì về bố Enricô?. - Đọc xong bức thư của bố, Enricô sẽ suy nghĩ và hành động như thế nào? - Đây là bức thư người bố gửi cho con, tại sao lại lấy tên văn bản là “Mẹ tôi”? Hoạt động 3: Tổng kết - Em có nhận xét gì về lời lẽ trong thư?. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày: Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo, nhiều khi không thể nói trực tiếp. Viết thư là chỉ viết riêng cho người mắc lỗi, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, giữ được lòng tự trọng cho người mắc lỗi. Đây là cách ứng xử trong đời sống gia đình và xã hội. - HS suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận.. - Bố Enricô thương yêu con, mong và luôn giáo dục con trở thành người con hiếu thảo, trân trọng vợ. Ông là người chồng, người cha tốt.. - HS thảo luận.. - Hãy nêu nội dung chính của bức thư? * Hãy đọc to phần ghi nhớ.. - Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và Enricô. - Những lời nói chân tình, sâu sắc xong thái độ kiên quyết, nghiêm khắc. * Enricô nhận ra: Tình yêu thương kính trọng mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Mất mẹ là nỗi bất hạnh lớn lao nhất trong đời người. - Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao (điều đó có tác dụng với cảm xúc).. HS đọc ghi nhớ.. III. TỔNG KẾT: - Lập luận chặt chẽ, lời lẽ chân thành, giản dị, giàu cảm xúc, có sức thuyết phục cao. - Tâm tư tình cảm buồn khổ và thái độ nghiêm khắc cua người cha trước lỗi lầm của con. - Tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố - Đã có lần nào em nói năng thiếu lễ độ với cha mẹ chưa? Nếu có thì văn bản này gợi cho em suy nghĩ gì?. IV. LUYỆN TẬP: HS thảo luận. 4. Hướng dẫn học tập: - Học thuộc ghi nhớ và bài thơ “Thư gửi mẹ”. - Viết 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở ra”. - Soạn: Từ ghép. _________________________________________. Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 7chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68. Tiết 3 Ngày soạn:. TỪ GHÉP. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở phần I, II trong SGK. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Nhắc lại khái niệm từ ghép? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở lớp 6, các em đã biết khái niệm từ ghép. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> về cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại từ ghép. * GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn văn - HS đọc. - Các từ in đậm thuộc loại từ nào? - Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng phụ? Tại sao? - Nhận xét về vị trí tiếng chính, phụ? - Từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào? * Đèn chiếu (bảng phụ) 2 đoạn văn tiếp.. - HS quan sát - đọc. - Trả lời. - HS quan sát - đọc. - Các từ "quần áo", "trầm bổng" - Trả lời có phải là ghép chính phụ không? Tại sao? - Về mặt ngữ pháp, các tiếng có quan hệ như thế nào với nhau? - Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép - So sánh nghĩa của từ "bà" với "bà ngoại", "thơm" với "thơm phức"?. - "bà" chỉ người phụ nữ sinh ra bố hoặc mẹ.. - Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ?. "bà ngoại": sinh ra mẹ. - So sánh nghĩa của từ "quần áo", "trầm bổng" với nghĩa mỗi tiếng?. - HS nhận xét. - Nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng lập? * Đọc to phần ghi nhớ.. - Nghĩa khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng.. - Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? * HS đọc phần đọc thêm - GV mở rộng.. Nội dung cần đạt I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP. 1. Từ ghép chính phụ: a) Ví dụ: SGK - Bà ngoại, thơm phức là từ ghép. - "ngoại" bổ sung đặc điểm cho "bà" - "phức" bổ sung đặc điểm cho "thơm" - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. b) Ghi nhớ: Ý 1 - ghi nhớ 1/ SGK-14 2. Từ ghép đẳng lập: a) Ví dụ: SGK - "quần áo, "trầm bổng" không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. - Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. b) Ghi nhớ: Ý 2 - ghi nhớ 1/SGK-14 II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP.. - Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn nghĩa của từ "bà",... - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. * Ghi nhớ 2: SGK/14. 2 HS đọc - HS nhắc những kiến thức trọng tâm của bài.. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố :. III. LUYỆN TẬP.. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc yêu cầu BT 1. - Gọi HS nhận xét.. 2 em lên bảng điền vào cột.. - Yêu cầu của BT là gì? - HS làm một số từ, còn lại về nhà - HS làm bài tập. làm. - Đọc và làm BT 3 - HS đọc - làm BT. - BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải thích?. - HS trả lời.. Bài tập 1: - Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. - Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. Bài tập 2: - Bút: bút chì, bút máy,... - Thước: thước kẻ, thước gỗ,... - Mưa: mưa rào, mưa phùn,... Bài tập 3: - Mặt: măt mũi, mặt mày,... - Học: học hành, học hỏi,... Bài tập 4: - Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. - Không thể nói: một cuốn sách vở vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại.. 4. Hướng dẫn học tập: GV hướng dẫn cách làm bài 5, 6, 7, học sinh về nhà làm nốt các bài. Soạn "Liên kết trong văn bản". _____________________________________________. Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 7 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68. TIẾT 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN Ngày soạn:. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản. - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đèn chiếu (bảng phụ) 2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời các câu hỏi ở phần I trong SGK.. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nhắc lại: Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào? 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Ở lớp 6, các em đã được học về văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. Sẽ không thể thiếu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những vănbản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN kết trong văn bản LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN 1. Tính liên kết của văn bản * Đoạn văn SGK - HS đọc văn bản a. Ví dụ: Đoạn văn SGK - Theo em, đọc mấy dòng này Enricô đã có thể hiểu bố muốn nói gì chưa? - Trả lời: Không thể - Nếu Enricô chưa thật hiểu hiểu rõ. rõ bố nói gì thì đó là vì lý do - Các câu trong văn bản không nối liền gì? nhau. - Hãy đánh dấu (bút chì) vào - Suy nghĩ và trả lời - Để các câu văn, đoạn văn không bị rời lý do xác đáng nhất trong 3 rạc, người nghe, người đọc hiểu rõ được lý do ở SGK người viết định nói gì. - Nếu không có liên kết trong - Nếu không có liên kết không văn bản văn bản có được không? Tại các câu văn, đoạn văn rời rạc và hỗn sao? độn, trở nên khó hiểu. - Em có nhận xét gì về vai trò của tính liên kết trong văn - Tính liên kết tròng văn bản là tính chất bản quan trọng nhất của văn bản. GV lấy ví dụ: Cây tre trăm 2 học sinh đọc đốt b. Ghi nhớ 1 - SGK/18 Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK 2. Phương tiện liên kết trong văn bản * Đọc phần đọc thêm mà SGK - HS đọc - Nhận xét về đoạn văn mà - HS nhận xét tác giả đã dẫn? - "Cái dây tư tưởng" mà tác - HS nhận xét a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các câu, giả nói đến đó là gì? Vì sao đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với chúng ta không hiểu đoạn nhau. văn được dẫn nói gì? * VD2 - HS đọc b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu, đoạn - Đọc đoạn văn và chỉ ra sự - Đoạn văn không có từ phải được kết nối bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu…) thích hợp. thiếu liên kết của chúng? liên kết vì câu trên tác giả nói tới những ngày. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - So với nguyên văn trong văn bản "Cổng trưởng mở ra", đoạn văn đã viết thiếu hoặc sai từ ngữ cụ thể nào? - Từ ngữ "còn bây giờ" và từ "con" giữa vai trò gì trong câu văn, đoạn văn? - Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết: Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? Hoạt động 2: Luyện tập - Đọc yêu cầu BT1 - Gọi HS nhận xét. trong tương lai, câu dưới trong hiện tại. - HS xác định: thiếu "còn bây giờ"; sai chữ "đứa trẻ" - nguyên văn "con" - Các từ ngữ này tạo sự liên kết trong văn bản, đó là các phương tiện liên kết. - Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời. - HS đọc và làm bài tập. - HS nhận xét - giải thích. - Hãy nêu yêu cầu của BT3. - HS điền từ ngữ. - Nhận xét về sự liên kết của hai câu văn?. - HS giải thích. * Ghi nhớ SGK - 18. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Sắp xếp những câu văn theo thứ tự hợp lý: 1, 4, 2, 5, 3 Bài tập 2: Về hình thức ngôn ngữ các câu có vẻ rất "liên kết" với nhau nhưng chúng chưa có mỗi liên kết thực sự vì chúng không cùng nói về cùng một nội dung, nghĩa là không có một cái dây tư tưởng nào nối liền các ý của những câu văn đó Bài tập 3: Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên bản lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. Bài tập 4: Nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ rời rạc, nhưng câu thứ ba đứng kế tiếp sau kết nối hai câu trên thành 1 thể thống nhất làm cho toàn đoạn văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau.. * CỦNG CỐ : Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? 4. Hướng dẫn học tập: - Làm nốt VT5 và hoàn chỉnh các bài tập khác. - Học thuộc bài - soạn "Cuộc chia tay…". 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Liªn hÖ §T 01689218668 Trän bé c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc míi n¨m häc 2011-2012 _____________________________________________ Tiết 5. Văn bản : CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Theo Khánh Hoài). Ngày soạn:. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi trong SGK. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra Em cảm nhận được điều gì sau khi học văn bản "Mẹ tôi". 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học "Cuộc chia tay của những con búp bê". Vì sao những con búp bê phải chia tay nhau. Đằng sau cuộc chia tay của những con búp bê là tình cảm của ai? Chúng ta chùng tìm hiểu văn bản * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG. - HS kể tóm tắt và đọc. 1. Đọc. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc - tìm hiểu chung về văn bản GV cho HS kể tóm tắt cốt truyện và đọc một vài đoạn văn hay, xúc động trong bài.. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Quan sát phần cuối văn bản nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?. - Quan sát SGK và trả lời. 2. Tác giả: Khánh Hoài 3. Tác phẩm: Đạt giải nhì trong cuộc thi thơ - văn viết về quyền trẻ em do viện KHGD và tổ chức cứu trợ trẻ em Thụy Điển tổ chức năm 1992. - Hỏi chú thích 2, 3, 6 II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản. A. Tìm hiểu cấu trúc văn bản - Văn bản này là một truyện - Theo dõi SGK và trả ngắn. Truyện ngắn viết về ai? lời Về việc gì? Ai là nhân vật chính của truyện?. - Truyện viết về anh em Thành - Thuỷ, về việc bố mẹ chia tay, Thành Thuỷ phải chia đồ chơi trong đau buồn. Thành đưa em đến trường chia tay cô giáo và bạn bè. Búp bê vẫn ở bên nhau còn hai anh em phải chia xa.. - Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể này?. - HS xác định và dựa vào kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6 để trả lời. - Truyện kể theo ngôi thứ nhất, thể hiện sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của nhân vật, làm tăng tính chân thực của truyện, tạo sức thuyết phục cao hơn.. - Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?. - HS chia đoạn. - Bố cục: 3 phần + Từ đầu… một lát: Hai anh em chia đồ chơi. + Tiếp… cảnh vật: Chia tay bạn bè và cô giáo + Còn lại: Hai anh em chia tay nhau.. GV: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung văn bản theo bố cục đó - Đọc phần đầu truyện - Búp bê có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của hai anh em Thành Thuỷ?. B. Tìm hiểu nội dung văn bản 1. Hai anh em Thành Thuỷ chia đồ chơi - HS đọc HS trả lời: Búp bê là đồ chơi thân thiết, gắn liền với tuổi thơ của hai anh em, hai con Vệ sĩ và Em nhỏ luôn ở bên nhau chẳng khác nào anh em Thành Thủy. a) Hoàn cảnh chia đồ chơi - Bố mẹ ly dị, hai anh em phải xa nhau.. - HS lần lượt tìm các chi tiết biểu hiện tâm trạng của Thủy - Thành. b) Tâm trạng hai anh em - Thuỷ: - Mắt tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, khóc nhiều, Thuỷ như người mất hồn. - Búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của mẹ.. - Hai anh em chia đồ chơi trong hoàn cảnh nào? - Tìm chi tiết biểu hệin tâm trạng của hai anh em khi chia đồ chơi?. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Thành: - Cắn chặt môi để tiếng khóc không bật to, nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đẫm cả gối và hai cánh tay áo. - "Sao tại hoạ giáng…"- đau đớn - Em có nhận xét gì về tâm trạng của Thành - Thủy?. - HS nhận xét. * Tâm trạng buồn khổ, đau xót, bất lực.. - Tâm trạng của hai anh em giúp người đọc cảm nhận điều gì trong khi cuộc sống xung quanh vẫn tươi đẹp. - HS nêu cảm nhận. *Người đọc hiểu được nỗi đau, sự mất mát đổ vỡ quá lớn khi gia đình tan vỡ trong khi cuộc sống xung quanh vẫn tươi đẹp. Chúng ta xót thương hai em nhỏ không được chung sống yêu thương trong một mái ấm gia đình.. - Trong nỗi bất hạnh kỷ niệm gì hiện về? Chi tiết nào thể hiện điều đó. - HS tìm chi tiết thể hiện và nêu nhận xét. - Kỷ niệm hồi học lớp 5 hiện về: + Em mang kim chỉ ra sân vận động vá áo cho anh + Anh giúp em học bài, đón em, hai anh em năm tay nhanh vừa đi vừa trò chuyện. + Em bắt con Vệ sĩ gác cho anh ngủ. - Em thấy tình cảm hai anh em như thế nào? GV: Tình cảm hai anh em trong sáng, nhân hậu, đẹp đẽ, vì thế khi phải chia tay nhau 2 anh em như người mất hồn, tuyệt vọng, nước mắt tuôn chảy như suối. - Lời nói và hành động…? Theo em, có cách nào giải quyết mâu thuẫn này không?. * Hai anh em quan tâm, gần gũi, thương yêu nhau vô hạn, luôn thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. - HS thảo luận. - Em sẽ làm gì khi bạn em rơi - HS thảo luận vào hoàn cảnh như Thành Thuỷ?. - Cảm thông, chia sẻ. nếu cần liên hệ đt 0168.921.86.68 với mục đích phục vụ giáo viªn cã chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×