Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 - Trường THCS Thái Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị Ngày soạn: 13.8.2011 Ngày dạy: 17.8.2011. Tuần 1 – Bài 1 Tiết 1:. CON RỒNG CHÁU TIÊN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Mức độ cần đạt: Giúp hs: -Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết -Hiểu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên -Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện, kể được truyện.. 2.Trọng tâm kiến thức và kĩ năng: a. Kiến thức:. -Khái niệm thể loại truyền thuyết. -Nhân vật, sự việc , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. -Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. b. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. -Nhận ra những sự việc chính của truyện. -Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. II. CHUAÅN BÒ: -Thầy: soạn giáo án, tranh minh hoạ (tranh sgk, ảnh đền Hùng đất Phong Châu), câu hỏi thảo luận, bảng phụ, câu hỏi trắc nghiệm. -Trò: soạn bài, thảo luận bằng bảng phụ III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3 Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài: I.Đọc-hiểu chú thích: Để giải thích nguồn gốc dân tộc mình, các 1.Truyền thuyết là dân tộc trên thế giới đều dựa vào truyền gì? Truyền thuyết là loại thuyết. Theo lịch sử, nước ta được thành truyện dân gian kể về lập từ thời các vua Hùng. Thế nhưng có các nhân vật và sự bao giờ các em tự hỏi: người sinh ra các vua Hùng là ai? Nguồn gốc dân tộc ta được kiện có liên quan đến giải thích như thế nào? Truyện Con Rồng, lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu sau đây tưởng tượng kì ảo. chính là lời giải đáp. *Gv gọi hs đọc * trang 7 sgk Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh *Gv hướng dẫn hs đọc văn bản, chú ý giá của nhân dân đối giọng điệu thay đổi theo tâm trạng nhân vật -3 hs lần lượt đọc với các sự kiện và và diễn biến truyện, phân truyện thành 3 -Đoạn 1: từ đầu … Long Trang nhân vật lịch sử được đoạn, yêu cầu hs đọc từng đoạn. -3 hs lần -Đoạn 2:Ít lâu sau …lên đường kể. -Đoạn 3: phần còn lại lượt đọc. *Gv nhận xét cách đọc và sửa cho hs 2.Con rồng cháu Tiên thuộc nhóm các tác Hoạt động 2: Ngoài văn bản phẩm truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” được gọi là. Giáo án Ngữ văn 6. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị truyền thuyết, vậy các em hiểu truyền thuyết là gì? -Vậy là các văn bản truyền thuyết thường chứa đựng yếu tố kì ảo. Giảng: không những thế yếu tố kì ảo là một loại chi tiết đặc sắc của các truyện dân gian như thần thoại, truyền thuyết, cổ tích do trí tưởng tượng của người xưa thêu dệt, gắn liền với quan niệm mọi vật đều có linh hồn, thế giới xen lẫn thần và người. VD: các phép lạ của Sơn Tinh, niêu cơm thần của Thạch Sanh, Bụt giúp cô Tấm có quần áo đẹp. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản. *Gọi hs đọc lại phần 1:Tìm hiểu chú thích 1,2,3. -Trong trí tưởng tượng của người xưa, LLQ hiện lên với những đặc điểm phi thường nào về nòi giống và sức mạnh? -Theo em, sự phi thường ấy là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào? -Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quý nào về giống nòi, nhan sắc và đức hạnh? -Theo em, những điểm đáng quý đó ở Âu Cơ là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào? -Sau đó, LLQ kết duyên cùng Âu Cơ, vậy cuộc kết duyên này có gì kì lạ?. -Hs trả lời. thời đại Hùng Vương.. -Hs nghe. -LLQ thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, mình rồng, sống dưới nước, sức khoẻ vô địch, nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách chăn nuôi, trồng trọt. -Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng. -Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm, cỏ lạ. -Đó là một vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ -Đó là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. Đó là sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp, tài giỏi, phi thường -Dân tộc ta có nòi giống cao -Qua cuộc tình duyên này, người xưa quý, thiêng liêng muốn ta nghĩ gì về nòi giống của dân -Người xưa muốn biểu lộ lòng tôn kính, tự hào về nòi giống tộc? -Qua sự việc này, người xưa còn muốn con Rồng, cháu Tiên” biểu lộ tình cảm nào đối với cội nguồn dân tộc? -Sinh ra bọc trăm trứng, nở *Gọi hs đọc đoạn 2: Tìm hiểu chú thích 4. thành trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường, không cần bú -Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ? -Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc mớm mà tự lớn lên, mặt mũi trăm trứng nở thành trăm người con khôi ngô, khoẻ mạnh như thần. khoẻ mạnh có ý nghĩa gì? -Giải thích mọi người chúng ta GIẢNG: Đàn con thừa hưởng nét đẹp của đều là anh em ruột thịt do cùng mẹ, sức khoẻ và tài năng của cha. Cho nên một cha mẹ sinh ra, giống nòi ta hình tượng một bọc gợi lên tinh thần đoàn thật cao quý, thiêng liêng, từ kết máu thịt từ lúc còn phôi thai của dân tộc trong cội nguồn, dân tộc ta đã là Việt. Đây là một chi tiết sâu đậm được một khối thống nhất. người Việt Nam tâm đắc đến nổi biến nó thành một từ thiêng liêng mà nay mỗi người chúng ta vẫn gọi bằng hai tiếng “Đồng bào”. -Em hãy quan sát tranh vẽ và kể tiếp câu -50 con theo mẹ lên núi, 50 con chuyện. LLQ đã chia con như thế nào? theo cha xuống biển. -Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng và xuống biển? Rừng núi là quê mẹ, biển là quê cha, các. Giáo án Ngữ văn 6. II.Đọc– hiểu văn bản: 1/Giới thiệu nhân vật: *LLQ: -Mình rồng, con trai thần Long Nữ - Sức khoẻ phi thường - Nhiều phép lạ, trừ yêu ma - Dạy dân cách trồng trọt *Âu Cơ: con thần Nông - Xinh đẹp tuyệt trần -Yêu thích hoa thơm, cỏ lạ -> Xuất thân và hình dáng đậc biệt. 2/Diễn biến: a/Cuộc tình duyên kì lạ: -LLQ và Âu Cơ kết duyên -Âu Cơ sinh “bọc trăm trứng, nở ra trăm con”, “hồng hào, đẹp đẽ lạ thường”. -Không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi, “mặt mũi khôi ngô, khoẻ mạnh như thần”  chi tiết tưởng tượng kì lạ  tăng tính hấp dẫn. b/Việc chia tay, chia con: -50 con theo cha xuống biển -50 con theo mẹ lên non -Chia nhau cai quản các phương => ca ngợi công lao. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị con ở hai bên nội ngoại cân bằng, đặc điểm địa lí nước ta rộng lớn, nhiều rừng và biển. -Qua sự việc LLQ đưa con xuống biển và Âu Cơ mang con lên núi, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì? -Sau khi theo mẹ lên non, người con trưởng đã làm gì? (Cho hs tìm hiểu chú thích 6,7 -Theo em, các sự việc đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghĩa truyền thống dân tộc? -Từ những chi tiết đã phân tích về LLQ và Âu Cơ, em hãy chỉ ra các yếu tố tưởng tượng kì ảo? -Dựa vào đâu mà em biết đó là các yếu tố kì ảo? -Em hãy nói rõ vai trò của các chi tiết tưởng tượng kì ảo trên của truyện? +Thảo luận ở lớp: Ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”. Gv chia hs theo nhóm hoặc tổ: 4 nhóm hoặc 6 tổ. Viết câu hỏi lên bảng phụ, cho hs đọc và thảo luận ngắn. Sau đó, nhận xét, đánh giá, cho điểm. Hoạt động 3: Gọi hs đọc ghi nhớ trang 8. – Hs chép tổng kết -Theo truyện này thì người Việt ta là con cháu của ai? *Gọi hs đọc thêm trang 8,9 “Dù ai … tháng ba”; “Bầu ơi,….một giàn”; “Đất nước ….giỗ tổ” *Có thể cho hs xem tranh ảnh về đền Hùng, giới thiệu ngày giỗ quốc tổ hàng năm của dân tộc ta. Hoạt động 4: Hướng dẫn hs thực hiện phần Luyện tập. -Những truyện của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện “Con Rồng, cháu Tiên” là: “Quả trứng to nở ra con người” (dân tộc Mường); “Quả bầu mẹ” (người Khơ Mú). Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc người trên đất nước ta. -Kể lại diễn cảm truyện “Con Rồng, cháu Tiên”. +Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản +Cố gắng dùng lời văn (nói) của cá nhân để kể; kể diễn cảm.. -Phát triển dân tộc: làm ăn và mở rộng; giữ vững đất đai: là ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc, mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. -Lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, triều đình có tướng văn, tướng võ, con trai là Lang, con gái là Mị nương, mấy đời đều lấy hiệu là Hùng Vương không đổi. -Dân tộc ta có từ lâu đời, trải qua các triều đại Hùng Vương. Phong Châu là đất tổ, dân tộc ta có truyền thống đoàn kết, thống nhất và bền vững. -Các nhân vật thần có nhiều phép lạ, hình tượng bọc trăm trứng… -Chi tiết không có thật, chi tiết thần kì, lạ thường, hư cấu, hoang đường… -Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện; thần kì hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc, để thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình; làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. -Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. -Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt – Tự hào về dòng giống Tiên Rồng. -3 hs đọc ghi nhớ -Người Việt Nam ta là con cháu vua Hùng, tự xưng là con Rồng, cháu Tiên. -Hs luyện tập. Giáo án Ngữ văn 6. của LẠc Long Quân và Âu Cơ : mở mang bờ cõi. -Lời hẹn ước: “khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn” => ý nguyện đoàn kết, thống nhất, chung sức, chung lòng. 3/Kết thúc: -Con trưởng làm vua lấy hiệu là Hùng Vương. -Thiết lập triều đại Hùng Vương lập nước Văn Lang. -> Giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc.. III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: -Sử dụng các yếu tố tưởng tượng ,kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của LẠc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. -xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. 2.Ý nghĩa: Truyện kể về nguồn gốc dân tôc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. IV.Bài tập về nhà: -Học ghi nhớ sgk /8, dấu * trang 7, tập kể lại truyện. -Học toàn bộ bài giảng. -Soạn bài: “Bánh chưng bánh giầy”. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHAØ: -Học thuộc ghi nhớ trang 8 và dấu * trang 7 -Học toàn bộ bài giảng -Soạn bài: Bánh chưng bánh giầy.. V. BOÅ SUNG SAU TIEÁT DAÏY: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................  Ngày soạn: 13.8.2011 Ngày dạy: 17.8.2011. Tiết 2:. BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Hướng dẫn tự học). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: 1. Mức độ cần đạt: -Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện -Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết kì ảo, tưởng tượng của truyện -Kể lại được truyện. 2.Trọng tâm kiến thức và kĩ năng: a. Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. -Cốt lõi lịch sử thời dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì HÙng Vương. -Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghệ nông- một nét đẹp ăn hóa của người VIệt. b. Kĩ năng: -Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. -Nhận ra những sự việc chính trong truyện.. II. CHUAÅN BÒ: -Thầy: đọc kĩ tài liệu SGK, S GV, Stham khảo, soạn giáo án và đồ dùng dạy học. -Trò: đọc trước bài, trả lời câu hỏi câu hỏi và thảo luận bằng bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: -Em hiểu thế nào là truyền thuyết? Nguồn gốc của dân tộc ta? -Tóm tắt lại truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? Nêu ý nghĩa sâu xa, lí thú của chi tiết cái bọc trăm trứng? 3 Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài: Mỗi khi Tết đến xuân về, chúng ta lại nhớ đến I.Đọc-tìm hiểu chú thích: đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng: -Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ 1/ Chú thích: Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng 2/ Tóm tắt truyện xanh.. Giáo án Ngữ văn 6. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị Tập tục đó đã có từ thời vua Hùng và được lưu truyền, gìn giữ đến tận ngày nay… Vậy tập tục đó đã được hình thành như thế nào và có ý nghĩa gì?? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phong tục tốt đẹp đó. *Gv hướng dẫn hs đọc văn bản, chú ý giọng điệu thay đổi theo tâm trạng nhân vật và diễn biến truyện, phân truyện thành 3 đoạn – 3 hs lần lượt đọc. *Gv nhận xét cách đọc và sửa cho hs. *Gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ khó (xem chú giải sgk/11,12) Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản *Gv yêu cầu hs tóm tắt truyện 1/Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?. -3 hs lần lượt đọc: +Đoạn 1: từ đầu… “lễ Tiên Vương” +Đoạn 2:tiếp theo….”nặn hình tròn” +Đoạn 3: phần còn lại II. Đọc tìm hiểu văn bản: 1/Câu đố của vua Hùng:. -Vua cha đã già muốn truyền ngôi nhưng có những 20 người con trai nên không biết chọn ai. -Người nối ngôi vua phải nối được chí của vua, không nhất thiết phải là con trưởng. 2/Nhà vua chọn người nối ngôi với ý -Hình thức truyền ngôi: nhân lễ định ra sao? Bằng hình thức gì? Tiên Vương, ai làm vừa ý vua thì sẽ được truyền ngôi. -Chí của nhà vua: đánh đuổi ngoại xâm, bảo vệ bờ cõi; đề phòng giặc trong, có như thế 3/ “Người nối ngôi ta phải nối chí dân mới ấm no, thiên hạ thái ta”. Vậy “chí” của nhà vua phải bình. được hiểu như thế nào? -Hs thảo luận. *Gv cho hs thảo luận: 4/Vậy theo em, điều kiện và hình thức truyền ngôi của vua Hùng có ý nghĩa đổi mới và tiến bộ so với đương thời không? Hoạt động 3: Gv cho hs đọc đoạn 2 5/Theo em, trong đoạn này, chi tiết nào thường gặp trong các truyện cổ dân gian? Nó có giống truyện cổ tích không? *Gv cho hs thảo luận: 6/Tại sao Lang Liêu được thần giúp đỡ? Tại sao thần chỉ gợi ý cách làm bánh cho Lang Liêu chứ không chỉ dẫn cụ thể hoặc làm sẵn lễ vật cho Liêu? Giảng: Vì thần muốn nhân vật tự bộc lộ phẩm chất, tài năng của chính mình. Có như vậy, sau này kế nghiệp vua cha mới có thể làm cho đất nước ấm no, thái bình, thịnh vượng. *Gv cho hs đọc đoạn 3. 7/Lễ vật của Lang Liêu không cao sang, cũng không phải sơn hào hải vị. Vậy tại sao vua lại chấm cho. -Người nối ngôi ta phải nối chí ta.. -Ý của vua cha: đánh đuổi ngoại xâm, bảo vệ bờ cõi; đề phòng giặc trong, dân ấm no, thiên hạ thái bình. => chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ , thể hiện sự sáng suốt và thinh thần bình đẳng.. 2/Cuộc thi tài giải đố: -Ai cũng thi nhau làm cỗ thật hậu -Lang Liêu được thần mách bảo: “không gì quý bằng gạo …” => là người con hiếu thảo,chân thành đượcnhà vua mách bảo dâng lên sản vật của nghề nông. đề cao nghề nông, trọng sức lao động -Lang Liêu mồ côi mẹ, nghèo, thật thà, chăm chỉ, được thần giúp đỡ. Đây là một dạng của truyện cổ tích với nhân vật mồ côi, bất hạnh và luôn được thần linh trợ giúp đúng lúc.. Giáo án Ngữ văn 6. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị Lang Liêu được nhất?. -Hs thảo luận. 8/Hình dáng 2 loại bánh có ý nghĩa như thế nào? 9/Nguyên liệu 2 loại bánh trên chủ yếu làm bằng lúa gạo. Qua đó, vua Hùng muốn đề cao điều gì? -Hs đọc 10/Vì sao vua lại muốn đề cao nghề -Lễ vật của Liêu khác hẳn với này? lễ vật của các Lang khác. Nó vừa lạ, vừa quen, không sang 11/Chi tiết “vua nếm bánh và ngẫm trọng thậm chí có vẻ thông nghĩ rất lâu” có ý nghĩa gì? thường. Chính vì vậy, vua Giảng: Vua ngẫm nghĩ rất lâu là để quyết định chọn và nếm thử thưởng thức vị ngon của bánh, để nghĩ -Bánh hình tròn: tượng Trời  ngợi về ý nghĩa của lễ vật, về tình cảm bánh giầy và nhân cách của Liêu. -Bánh hình vuông: tượng Đất Hoạt động 3: Củng cố  bánh chưng *Gv cho hs thảo luận, có thể chia theo -Đề cao nghề nông nhóm hoặc tổ: 12/Truyền thuyết “Bánh chưng bánh -Con người lao động bằng giày” có ý nghĩa gì? *Gọi hs đọc phần ghi nhớ và cho hs chính sức mình để tạo ra của chép vào tập cải vật chất  coi trọng sức lao Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập động. Ngoài ra, đây còn là 13/Kể lại truyện một cách diễn cảm nghề truyền thống của dân tộc. -Hs trả lời (đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản). 14/Có thể nói đây là một truyền thuyết - cổ tích được không? Vì sao? -Hs thảo luận. 4/Kết thúc: -Tục làm bánh vào ngày Tết -> những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi dầu đựng nước: cùng với sản phẩm lúa gạo là những phong tục và quan niệm đề cao lao động hình thành nét đẹp trong đời sống văn hóa tinh thần của người VIệt. -Chăm làm việc, đề cao sức lao động. III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: -Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việ Lang Liêu được thần mách bảo: trong trời đấtkhông gì quý bằng hạt gạo. -Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. IV. Luyện tập III.Bài tập về nhà: -Tập tóm tắt truyện -Học ghi nhớ -Học bài giảng -Soạn bài “Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt”. -Hs chép ghi nhớ. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHAØ: -Học ghi nhớ trang 12 -Học bài giảng -Soạn bài: Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt. V. BOÅ SUNG SAU TIEÁT DAÏY: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... . Giáo án Ngữ văn 6. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị Ngày soạn: 13.8.2011 Ngày dạy: 19.8.2011. Tiết 3: Tiếng việt. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs hiểu: 1.Mức độ cần đạt: -Khái niệm từ,đơn vị cấu tạo từ (tiếng) - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ 2. Trọng tâm kiến thức và kĩ năng: a. Kiến thức: -Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. -Đơn vị cấu tạo của từ Tiếng Việt. b. Kĩ năng -Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. -Phân tích cấu tạo của từ.. II. CHUAÅN BÒ: -Thầy: đọc kĩ tài liệu SGK, SGV, Stham khảo, soạn giáo án, bảng phụ -Trò: đọc trước bài, soạn bài và làm bài tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: -Truyền thuyết là gì? Hãy kể lại truyện “Bánh chưng bánh giầy”. -Nêu ý nghĩa truyện? 3 Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài I.Tìm hiểu bài: II.Bài học: mới: Trong bài “Con Rồng, cháu 1Khái niệm: Tiên” có câu: “Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng thiếp nuôi các con?” là do ai nói? Vậy khi thể hiện ý mình, Âu Cơ dùng phương tiện gì để biểu đạt?  ngôn ngữ. Vậy ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày của chúng ta được cấu tạo như thế nào và cấu tạo ra sao? Chúng ta tìm hiểu qua bài “Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt”. *Gv cho hs đọc mục I.1/13. Gv -Hs đọc ví dụ ghi ví dụ lên bảng. 1/Trong ví dụ trên, có bao -12 tiếng -Thần dạy dân nhiêu tiếng? Có bao nhiêu từ? -9 từ cách trồng trọt, Xác định ranh giới giữa các chăn nuôi và từ? cách ăn ở. *Gv nhắc lại kiến thức cũ: tiếng (Con Rồng, được phân biệt khi phát âm 1 khác nhau: số tiếng, có từ: 1 cháu Tiên) hơi, khi viết giữa chúng có tiếng; có từ: 2 tiếng.  12 tiếng khoảng cách nhất định. -Tiếng là đơn vị cấu tạo từ  9 từ. Giáo án Ngữ văn 6. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị 2/Các từ trên có gì khác nhau về cấu tạo? 3/Từ đó, hãy cho biết tiếng là gì? 4/Và khi tạo câu, người ta dùng đơn vị nào? 5/Chức năng của từ và tiếng khác nhau như thế nào? (Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ?) Hoạt động 2: *Gv gọi hs đọc mục II.1/13. Gv ghi ví dụ lên bảng. 6/Xét về mặt cấu tạo, từ phân ra làm mấy loại? Kể tên? 7/Làm thế nào để phân biệt được chúng? *Gv gọi hs đọc các từ phức trên bảng. Gv ghi. 8/Từ phức có mấy loại? Kể tên?.  1 câu -Tiếng là đơn TIẾNG  TỪ vị cấu tạo nên  CÂU từ -Khi tách ra độc lập, có nghĩa, -Từ là đơn vị tạo câu được thì tiếng ấy gọi là ngôn ngữ nhỏ từ. nhất dùng để đặt câu. -Hs đọc ví dụ -Từ. -2 loại: từ đơn và từ phức -Từ đơn: 1 tiếng -Từ phức: 2 tiếng trở lên -Hs đọc -Từ phức có 2 loại: từ ghép và từ láy -Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giày. -Từ láy: trồng trọt. 9/Trong các từ đó, hãy xác định đâu là từ ghép, đâu là từ -Từ ghép: các tiếng ghép lại với láy? nhau, có quan hệ về nghĩa. -Từ láy: các tiếng có quan hệ 10/Làm sao phân biệt được từ về âm -Hs cho ví dụ ghép và từ láy? *Gv gọi 2 hs cho ví dụ về 2 loại -Giống: 2 tiếng trở lên từ đó. Hoạt động 3: Củng cố -Khác: 11/Giữa từ ghép và từ láy +Từ ghép: các tiếng có quan hệ giống và khác nhau như thế về nghĩa nào? +Từ láy: các tiếng có quan hệ *Gv gọi hs đọc ghi nhớ và cho về âm. hs chép ghi nhớ vào tập. -3 hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Hướng dẫn học -Bài tập 1: sinh luyện tập a/Các từ nguồn gốc, con cháu -Hs làm bài tập 1,2,5/14,15 thuộc kiểu cấu tạo từ ghép -Bài tập 5: b/Đồng nghĩa: gốc gác, gốc tích, cội nguồn, cội rễ… Các từ láy: +Tả tiếng cười: khanh khách, ha c/Từ ghép chỉ quan hệ thân hả, hề hề, khúc khích, hi hi. thuộc: con cháu, anh chị, ông +Tả tiếng nói: ồm ồm, khe khẽ, bà, cha mẹ, chú dì, chú thím, oang oang, lanh lảnh, the thé, cháu chắt, anh em, chị em… khàn khàn, khào khào… -Bài tập 2: -Tả dáng điệu: lom khom, bệ vệ, Quy tắc sắp xếp: +Theo giới tính (nam, nữ): anh chững chạc, co ro, lảo đảo,. chị, cha mẹ, ông bà, chú thím, chú dì… +Theo bậc (trên, dưới): cha anh, chị em, anh em, mẹ con, chú cháu…. 2/Phân loại từ: -Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. -Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ III.Bài tập về láy. -Hs vẽ sơ đồ nhà: theo bảng -Học ghi nhớ -Làm bài tập phụ. 3,4/14,15 -Soạn bài “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”.. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHAØ: -Học ghi nhớ -Làm bài tập 3, 4/14,15 -Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.. Giáo án Ngữ văn 6. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị -SƠ ĐỒ GHI BẢNG (PHẦN BẢNG PHỤ): Phần 2 TỪ. TỪ ĐƠN (Chỉ gồm 1 tiếng). TỪ PHỨC (Gồm hơn 1 tiếng). TỪ GHÉP (Các tiếng có quan hệ về nghĩa). TỪ LÁY (Các tiếng có quan hệ về âm). chăn nuôi bánh chưng bánh giày. trồng trọt. V. BOÅ SUNG SAU TIEÁT DAÏY: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................  Ngày soạn: 13.8.2011 Ngày dạy: 19.8.2011. Tiết 4: Tập làm văn: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs nắm vững: 1.Mức độ cần đạt: -Bước đầu hiểu biết về giáo tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. -Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. 2.Trọng tâm kiến thức và kĩ năng: a. Kiến thức: -Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. -Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. -Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận thuyết minh và hành chính công vụ. b.Kĩ năng: -Bước đầu nhận thức về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mụcđích giao tiếp. -Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. -Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.. Giáo án Ngữ văn 6. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị II. CHUAÅN BÒ:. -Thầy: đọc kĩ tài liệu SGK, SGV, Stham khảo, soạn giáo án, bảng phụ để hs thực hành -Trò: đọc trước và soạn bài, làm bài tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: -Từ là gì? Tác dụng? -Có mấy loại từ? Từ phức có mấy loại? Cho ví dụ? 3 Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài: Ở I.Tìm hiểu bài: tiết trước, chúng ta đã học về câu. 1/Văn bản và mục đích giao Vậy em nào nhắc lại câu dùng để làm gì?  giao tiếp  văn bản. tiếp: a/ Giao tiếp là gì? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về nó qua bài: Giao tiếp, văn VD1: -Tranh sgk/6 bản và phương tiện biểu đạt. *Gv cho hs xem tranh sgk trang 6 -Cảnh chia tay giữa Âu Cơ 1/Bức tranh tả cảnh gì? -Bức tranh tả cảnh chia tay của và LLQ: 2/Khi chia tay, để Âu Cơ hiểu LLQ và Âu Cơ. +Âu Cơ nói được ý mình, LLQ đã dùng -LLQ dùng ngôn từ để biểu đạt. +LLQ nghe phương tiện gì để biểu đạt? Ai LLQ là người nói, còn Âu Cơ là giao tiếp: truyền đạt - là người nói và ai là người tiếp người tiếp nhận. tiếp nhận  ngôn từ nhận? Chốt: Hoạt động truyền đạt của *Bài học: giao tiếp là hoạt người nói và tiếp nhận của người động truyền đạt, tiếp nhận tư nghe được biểu đạt bằng phương tưởng, tình cảm bằng tiện ngôn từ  đó là giao tiếp phương tiện ngôn từ. -Hs đọc mục 1 ghi nhớ: 3/Vậy em nào nhắc lại giao tiếp Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, là gì? tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. *Gv cho 2 hs thực hành giao tiếp -2 hs thực hành giao tiếp tại lớp 4/Trong quá trình giao tiếp, để -Trong giao tiếp để người nghe người nghe hiểu rõ ý của mình hiểu rõ ý mình thì người nói phải ta phải làm gì? nói rõ ràng, chính xác thông tin cần truyền đạt để tránh gây hiểu nhầm hoặc mờ hồ, khó hiểu. 5/Giao tiếp đóng vai trò như thế -Hs trao đổi và trả lời. nào trong cuộc sống? Nếu -Hs nghe không có giao tiếp em thấy thế giới sẽ ra sao? Chốt: Trong cuộc sống, trong quan hệ xã hội giữa người và người, giao tiếp đóng vai trò vô cùng quan trọng, bởi không có giao tiếp con người không thể hiểu nhau, không thể trao đổi nhau bất kì điều gì, xã hội sẽ không tồn tại. Do vậy, ngôn từ là phương tiện quan trọng nhất để chúng ta thực hiện giao tiếp. Hoạt động 2: *Gv ghi ví dụ lên bảng: Làm khi lành, để dành khi đau.. Giáo án Ngữ văn 6. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị. 6/Câu tục ngữ được nhân dân -Câu tục ngữ được sáng tác để sáng tác để làm gì? khuyên dạy người đời sống phải b/Văn bản là gì: VD2: Làm khi lành để dành biết để dành lỡ khi đau yếu. khi đau -Chủ đề: cần kiệm -Liên kết: theo trình tự hợp 7/Câu tục ngữ nói lên vấn đề -Chủ đề: cần kiệm lý, có vần, có điệu (lànhgì? (chủ đề) dành) 8/Câu tục ngữ có quan hệ như -Quan hệ theo trình tự logic, hợp lí. -Mục đích giao tiếp: khuyên thế nào?Mục đích giao tiếp là Mục đích giao tiếp: khuyên bảo. bảo  có chủ đề, có liên kết gì? mạch lạc => văn bản Chốt: Câu tục ngữ trên có chủ đề * Bài học: văn bản có thể đề cập về vấn đề răn dạy người ngắn 1 câu,có thể dài nhiều đời của người xưa, giữa 2 vế có câu, có thể là một đoạn văn liên kết mạch lạc và được xem là hay nhiều đoạn văn; có thể một văn bản hoàn chỉnh. được nói ra hoặc được viết -Hs đối đáp với gv ra phải thể hiện ít nhất một ý *GV thực hiện cuộc thoại với hs. -Hs trả lời nào đó( chủ đề) mà phải có 9/Cuộc thoại này nói về điều gì? sự gắn bó liên kết chặt chẽ Có liền ý nhau không? Có thể -Hs đọc mục 2 ghi nhớ lẫn nhau. được xem là một văn bản? 10/Vậy văn bản là gì? -Các văn bản được đề cập đến: biểu cảm (chào mừng); nghị luận Hoạt động 3: 6 kiểu văn bản *GV cho hs xem tranh sgk trang (kêu gọi); hành chính- công vụ 2/Các kiểu văn bản: (thông báo); biểu cảm (biểu lộ cảm Vẽ sơ đồ trang 16 23 11/Nhìn vào tranh, em hãy cho xúc). * Phương thức biểu đạt là biết những văn bản nào có thể -Hs làm bài tập * /17 cách thức kể chuyện, miêu được đề cập đến? Hãy gọi tên a/Hành chính-công vụ tả, biểu càm, thuyết minh, sao cho phù hợp mục đích giao b/Tường thuật (tự sự) nghị luận, cách thức làm văn tiếp? bản hành chính công vụ phù c/Miêu tả *GV giới thiệu đến hs 6 kiểu văn d/Thuyết minh hợp với mục đích giao tiếp. * Có 6 kiểu văn bản: tự sự, bản với phương thức biểu đạt e/Biểu cảm miêu tả, biểu cảm, nghị luận, tương ứng. g/Nghị luận thuyết minh, hành chính Hoạt động 4: Củng cố -Hs luyện tập công vụ. -Hs ứng dụng làm bài tập trang Bài tập 1: a/Tự sự-kể chuyện: vì có người, có 17. việc, có diễn biến sự việc -Hs đọc ghi nhớ và chép vào tập b/Miêu tả: tả cảnh thiên nhiên III.Bài tập về nhà: Hoạt động 5: Hướng dẫn hs trên sông vào đêm trăng -Học ghi nhớ luyện tập c/Nghị luận: vì bàn bạc ý kiến về -Làm bài tập 2/18 -Làm bài tập 1/17,18 vấn đề làm cho đất nước giàu -Soạn bài Thánh Gióng mạnh. d/Biểu cảm: vì thể hiện tình cảm tự tin, tự hào của cô gái. đ/Thuyết minh: vì giới thiệu hướng quay cuả địa cầu. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHAØ: -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 2/18. *Gv hướng dẫn: Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự, vì cả truỵên kể việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất định. -Soạn bài: Thánh Gióng. V. BOÅ SUNG SAU TIEÁT DAÏY: . Giáo án Ngữ văn 6. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị. Tuần 2 - Bài 2: Tiết 5:. THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs hiểu được: -Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước. -Tháng Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kỳ diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước. -Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước. -Rèn luyện kĩ năng: kể tóm tắt tác phẩm truyện dân gian. Phân tích và cảm thụ những mô típ tiêu biểu trong truyện dân gian.. II. CHUAÅN BÒ: -Thầy: đọc kĩ tài liệu SGK, SGV, Stham khảo, soạn giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ. -Trò: đọc trước bài, soạn bài ở nhà, trả lời câu hỏi, thảo luận. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ:. Giáo án Ngữ văn 6. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị -Trong hai truyền thuyết đã học, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? -Ý nghĩa của hai truyền thuyết đó? -Giao tiếp là gì? 3 Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài mới: Lịch sử dân tộc ta bắt đầu từ lịch sử chống ngoại xâm. Ngay từ buổi đầu dựng nước, dân tộc ta đã phải đương đầu với những thế lực xâm lược từ phương Bắc. Trong công cuộc chống ngoại xâm đó, nhân dân ta đã thể hiện rõ sự đoàn kết anh dũng của mình để giành lại độc lập nước nhà. Cũng trong cuộc chiến đấu ấy, chúng ta không thể nào quên được người anh hùng “bất tử” đã làm rạng danh giống nòi. Người anh hùng đó là ai? Chàng được sinh ra như thế nào? Chàng có vị trí ra sao trong lòng dân tộc? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. -Gv hướng dẫn cách đọc cho hs, chú ý giọng điệu thay đổi theo tâm trạng nhân vật và diễn biến truyện, phân truyện thành 3 đoạn– 3 hs lần lượt đọc. -Gv nhận xét cách đọc và sửa cho hs. -Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những từ khó (SGK/21,22) Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1/Truyện có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hs nghe. GHI BẢNG I.Đọc tìm hiểu chú thích: 1/Chú thích: 2/ Tóm tắt truyện. -3 hs lần lượt đọc: +Đoạn 1: từ đầu… “cứu nước” +Đoạn 2: tiếp theo… “bay lên trời” +Đoạn 3: còn lại. II.Đọc hiểu văn bản: 1/Sự ra đời kì lạ: -Truyện có 4 nhân vật: Gióng, bà -Tượng hình từ vết chân lạ mẹ, sứ giả và nhân dân. Gióng là -12 tháng ra đời nhân vật chính. -3 tuổi chẳng biết nói, biết 2/Chi tiết nào liên quan đến sự -Bà mẹ giẫm lên vết chân to, lạ cười, biết đi, đặt đâu nằm đấy. ra đời của Gióng? ngoài đồng và thụ thai. 3/Yếu tố về sự ra đời khác -Sọ Dừa… => sự ra đời kì lạ, huyền bí, thường này còn gặp trong khác thường. truyện dân gian nào khác? 4/Chi tiết này có bình thường -Không bình thường, nó nhằm không? Nó nhấn mạnh điều gì nhấn mạnh Gióng là một cậu bé kì về con người của Gióng? lạ, giống như thần  Gióng là cậu bé khác thường, là thần 5/Những chi tiết nào tiếp tục -12 tháng mới ra đời; 3 tuổi mà nói lên sự khác thường của không biết nói, đặt đâu nằm đấy; Gióng? tiếng nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc; lớn nhanh như thổi, ăn bao. Giáo án Ngữ văn 6. 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị nhiêu cũng không đủ; vươn vai thành tráng sĩ, gậy sắt gãy nhổ tre đánh giặc; thắng trận bay về trời…. 6/Thảo luận: Theo em, các chi tiết trên có ý nghĩa như thế nào? -Gv chia hs thành tổ hoặc nhóm, các nhóm trao đổi từ 2-3 phút, sau đó lên trao đổi ý kiến. -Gv ghi 6 chi tiết ở câu hỏi 2 trang 22 lên bảng. -Trong quá trình hs trao đổi, gv đặt những câu hỏi nhỏ dẫn dắt hs: a/Theo em, chi tiết “Gióng sinh ra ba …nằm đó”mà tiếng nói đầu tiên là xin đi đánh giặc, điều này có ý nghĩa gì?  Ca ngợi ý thức đánh giăc cứu nước của hình tượng Gióng; ý thức cứu nước được đặt lên đầu tiên đối với người anh hùng. Chính ý thức đó đã tạo cho người anh hùng những khả năng, hành động khác thường, thần kì, bí ẩn… b/Theo em, vì sao Gióng lại lớn nhanh như thổi? c/Hãy phân tích chi tiết: “bà con đều vui lòng góp gạo, góp thóc nuôi Gióng”? Thể hiện tình cảm yêu thương, tinh thần đoàn kết, đùm bọc của nhân dân đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước. Người anh hùng lớn lên trong sự che chở của nhân dân.  Gióng là vị thần được sinh ra từ nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng và thể hiện nguyện vọng, mơ ước của nhân dân. Đồng thời, truyện còn đề cao truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết vì việc chung lớn lao; đề cao sức mạnh của người anh hùng được nuôi dưỡng từ cái bình thường, giản dị. d/ Sự vươn vai của Gióng có ý nghĩa như thế nào?  Thể hiện sức sống mãnh liệt và kì diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn; sức mạnh của tình đoàn kết, tương thân, tương ái của nhân dân mỗi khi đất nước bị đe doạ.. -Hs thảo luận. 2/Sự trưởng thành: -Tiếng nói đầu tiên:đòi đánh giặc -Đòi roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt -Bà con góp gạo nuôi Gióng. -Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc -Lớn nhanh như thổi  vì tình thế đất nước rất nguy kịch. vươn vai thành tráng sĩ, lịch lãm, khôi ngô, tuấn tú. -Hs trả lời. -Hs trả lời. 3/Gióng đánh giặc -Gióng ra trận. Giáo án Ngữ văn 6. 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị 7/Cuộc chiến đấu thần tốc của -Gióng đón đầu giặc đánh giết hết Gióng được miêu tả như thế lớp này đến lớp khác, giặc chết nào? như rạ. Bỗng roi sắt gãy, Gióng nhổ cụm tre bên đường quật vào giặc, giặc tan vỡ, giẫm đạp lên nhau mà chạy. 8/Chi tiết roi sắt gãy, Gióng -Hs trả lời nhổ cụm tre bên đường quật vào giặc có ý nghĩa gì?  Thiên nhiên cùng người anh hùng ra trận. Tre chẳng những gắn bó với con người trong sản xuất, xây dựng mà còn gắn bó với con người trong cả chiến đấu. 9/Thông thường những người anh hùng lập được chiến công thì sau đó làm gì? Còn Gióng thì sao? 10/Điều này gợi cho em có suy nghĩ gì về phẩm chất người anh hùng?  Sự ra đời phi thường, ra đi cũng phi thường. Hình ảnh đó bất tử trong lòng nhân dân. Gióng là hình tượng người anh hùng làm việc nghĩa vô tư, không màng danh lợi. 11/Thảo luận: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng?  Là hình tượng tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước  Là biểu tượng của lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta.  Gióng là người anh hùng mang trong mình nhiều nguồn sức mạnh: của tổ tiên thần thánh, của cộng đồng, của thiên nhiên, văn hoá, kĩ thuật… 12/Để tưởng nhớ người anh hùng nhà vua đã làm gì? Nhân dân đã làm gì?. -Giặc chết như rạ -Roi sắt gãy, nhổ cụm tre đánh giặc => hình ảnh sinh động  tinh thần quật khởi, quật cường -Diệt xong giặc, Gióng bay về trời => người anh hùng có phẩm chất cao quý, không màng danh lợi. => Gióng bất tử trong lòng nhân dân. -Được hưởng bổng lộc hoặc làm vua nhưng Gióng thì khác, người anh hùng đã không màng danh lợi, chiến thắng giặc xong thì bay về trời.. -Hs thảo luận. -Vua phong là Phù Đổng Thiên Vương, lập đền thờ ngay tại quê nhà. Mỗi năm, đến tháng tư, làng mở hội to để tưởng nhớ công ơn người anh hùng. 13/Những dấu tích nào Gióng -Tre bị ngựa phun lửa ngả màu còn để lại? vàng óng, những vết chân ngựa nay là hồ ao liên tiếp và lửa đã thêu cháy một ngôi làng nên về sau gọi là làng Cháy. Hoạt động 3: Củng cố 14/Theo em, Gióng là nhân vật -Gióng là nhân vật truyền thuyết có thật hay không? không có thật.  Thánh Gióng là nhân vật truyền thuyết nhưng hình tượng. Giáo án Ngữ văn 6. 4/Kết thúc: -Được phong là Phù Đổng Thiên Vương -Nhân dân nhớ ơn, lập đền thờ -Dấu tích còn để lại…. III.Tổng kết: Học ghi nhớ trang 23. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị Gióng sống mãi trong lòng dân tộc… -Hs đọc phần ghi nhớ sgk/23 Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập -Bài tập 1: Gv cho hs xem 3 bức tranh trong sgk. Trong những bức tranh ấy, em thích bức nào nhất? -Bài tập 2: Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên “Hội khoẻ Phù Đổng”?. -Hs đọc ghi nhớ -Bài tập 1: Hs nhận xét trả lời -Bài tập 2: +Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam +Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành biểu tượng của lòng yêu nước và sức mạnh của tuổi trẻ.. IIII.Bài tập về nhà: -Học ghi nhớ -Học bài giảng -Kể diễn cảm truyện Soạn bài: “Từ mượn” và “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHAØ: -Học ghi nhớ -Học bài giảng -Tập kể diễn cảm truyện -Soạn bài: “Từ mượn” và “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. V. BOÅ SUNG SAU TIEÁT DAÏY: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... . Tiết 6:. TỪ MƯỢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: -Hiểu được thế nào là từ mượn, phân biệt được với từ Thuần Việt. -Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn trong văn nói và văn viết. -Thực hành được bài đã học.. II. CHUAÅN BÒ: -Thầy: đọc kĩ tài liệu SGK, SGV, Stham khảo, soạn giáo án. -Trò: đọc và soạn trước bài ở nhà, làm bài tập. Giáo án Ngữ văn 6. 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: -Kể lại truyện Thánh Gióng. Nêu ý nghĩa truyện?. -Trong truyện, chi tiết nào làm em thích nhất? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về chi tiết đó? 3 Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới: Để làm phong phú hơn ngôn ngữ tiếng Việt, ông cha ta từ xưa đã khéo léo trong việc vay mượn ngôn ngữ nước ngoài, mà đại bộ phận được mượn là ngôn ngữ tiếng Hán. Vì vậy, kế thừa có chọn lọc và phát huy vốn ngôn ngữ vay mượn như thế nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài Từ mượn. -Gv ghi lên bảng các từ: thần Núi, thần Nước, sông núi, nước nhà…, giang sơn, sính lễ…và hỏi: 1/Chỉ ra những từ thuần Việt ? 2/Vậy thế nào là từ thuần Việt?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Từ thuần Việt: thần Núi, VD1: Từ thuần a/Từ thuần Việt: thần Nước, sông núi, Việt: thần Núi, -Là những từ nước nhà thần Nước, do ông cha ta sông núi, nước sáng tạo ra. -Từ thuần Việt là từ do nhà nhân dân ta sáng tạo ra.. -Gv cho hs đọc ví dụ 1/24 3/Hãy giải thích nghĩa của từ “trượng”, “tráng sĩ” trong bài Thánh Gióng?. -Hs đọc ví dụ -“Trượng”: là rất cao -“Tráng sĩ”: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn. 4/Những từ này có phải là từ -Những từ này không phải thuần Việt không? là từ thuần Việt. 5/Vậy nguồn gốc của chúng -Vay mượn từ tiếng Hán có từ đâu? 6/Tại sao chúng ta lại vay -Vay mượn để biểu thị mượn? trọn vẹn nghĩa của sự vật, hiện tượng… mà tiếng Việt chưa đạt được. 7/Em hãy cho biết thế nào là từ mượn? Hoạt động 2: Phân loại từ mượn -Gv cho hs đọc ví dụ 3/24 7/Em nào có thể phân biệt được những từ nào được mượn từ tiếng Hán? 8/Những từ còn lại được vay mượn từ các ngôn ngữ nào? 9/Hãy nhận xét về cách viết những từ vay mượn này?  Từ mượn tiếng Ấn – Âu được. GHI BẢNG I.Tìm hiểu bài: Bài học: 1/Định nghĩa:. VD2: -trượng: rất cao -tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.. b/Từ mượn: -vay mượn tiếng nước ngoài -Biểu thị trọn vẹn nghĩa: sự vật, hiện tượng… mà tiếng Việt chưa đạt được.. -Hs đọc ghi nhớ 1/25. -Hs lên bảng ghi -Hs trả lời -Giữa các gạch nối. tiếng. Giáo án Ngữ văn 6. -Hán: sứ giả, buồm, giang sơn, gan, điện -Ngôn ngữ Ấn Âu: ti vi, xà phòng, mít tinh, được ra-đi-o, ga, bơm, xô viết, inte-nét…. 2/Phân loại từ mượn: -ngôn ngữ Hán -ngôn ngữ Ấn – Âu: tiếng Anh, Pháp, Nga… 3/Cách viết: -Từ được Việt hoá hoàn toàn:. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị Việt hoá cao: dùng gạch ngang để nối các tiếng. 10/Hãy cho ví dụ về một số từ mượn? Hoạt động 3: Nguyên tắc mượn từ -Gv cho hs đọc ý kiến của Bác/25 11/Chúng ta có nên sử dụng từ mượn một cách tuỳ tiện không? Vì sao? Dùng từ mượn tuỳ tiện làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp. 12/Dùng từ mượn một cách chuẩn xác và hợp lí có tác dụng như thế nào cho ngôn ngữ chúng ta? Từ mượn làm giàu ngôn ngữ dân tộc. Hoạt động 4: Củng cố 13/Hãy nhắc lại thế nào là từ mượn? Tim một số từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán? Hoạt động 5: Hướng dẫn hs luyện tập -Làm bài tập 1,2/26. viết bình thường -Từ chưa được Việt hoá hoàn toàn: dùng gạch nối giữa các tiếng. 4.Nguyên tắc từ mượn: -Không lạm dụng  ngôn ngữ bị pha tạp -Dùng đúng  làm giàu vốn ngôn ngữ. -Hs cho ví dụ. -Hs trả lời. -Hs trả lời. -Hs nhắc lại từ mượn và cho ví dụ. -Hs làm luyện tập +Bài tập 1: a/Sính lễtiếng Hán b/linh đình, gia nhân  tiếng Hán c/Từ “pốp”, “Mai-cơn giắcxơn”, “in-te-net”  tiếng Anh. +Bài tập 2: a/khán giả: người xem (khán: xem, giả: người) thính giả: người nghe (thính: nghe, giả: người) yếu lược: tóm tắt những điều  độc giả: người đọc quan trọng (yếu:quan trọng, (độc: đọc, giả: người) b/yếu điểm: điểm quan lược: tóm tắt) yếu nhân: người quan trọng trọng (yếu: quan trọng, điểm: dấu, khoản) (yếu: quan trọng, nhân: người). IIII.Bài tập về nhà: -Học ghi nhớ -Làm bài tập 3, 4/26 -Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHAØ: -Học ghi nhớ -Làm bài tập 3,4/26 -Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. V. BOÅ SUNG SAU TIEÁT DAÏY: .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Giáo án Ngữ văn 6. 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thái Trị Nguyeãn Thị Thắm .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... . Tiết 7,8:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: -Nắm được hiểu biết chung về văn tự sự -Nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự -Biết phân tích các sự việc trong văn tự sự II.CHUẨN BỊ: -Thầy: đọc kĩ tài liệu SGK, SGV, Stham khảo, soạn giáo án, câu hỏi thảo luận và bảng phụ -Trò: đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà, trả lời và thảo luận câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: -Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? -Có mấy kiểu văn bản? Cho ví dụ một kiểu văn bản mà em biết? 3. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài mới: Gv cho hs nhắc lại “Giao tiếp là gì?” Từ đó dẫn vào bài mới: Trong giao tiếp, tự sự là loại văn bản ta thường sử dụng nhất. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về loại văn bản này. 1/Hằng ngày, các em có kể chuyện hay nghe người khác kể chuyện không? Thường là những chuyện gì? -Gv cho hs đọc ví dụ sgk/27 2/Trong các ví dụ đó, theo em, người được hỏi phải trả lời. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I.Tìm hiểu chung:. -Hs trả lời. -Hs đọc ví dụ +Kể lại một câu chuyện. +Kể lại, nêu nhận xét về Lan. +Kể lại lý do vì sao An thôi học. Giáo án Ngữ văn 6. 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyeãn Thị Thắm. Trường THCS Thái Trị như thế nào?. +Đề nghị, mong muốn -Người được hỏi phải trả lời đầy đủ những thông tin mà 3/Khi được hỏi, nhiệm vụ người hỏi muốn biết. của người nghe là phải làm -Hs trả lời gì? 4/Từ đó cho thấy tự sự đáp ứng yêu cầu gì cho con người?  Giải thích sự việc hoặc tìm hiểu con người, nêu vấn đề… Hoạt động 2: -Gv cho hs tóm tắt lại văn bản Thánh Gióng. 5/Trong văn bản Thánh Gióng, em nào có thể liệt kê những chi tiết chính? 6/Các em đã kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này tiếp diễn sự việc khác. Vậy truyện mở đầu bằng chi tiết nào? Và kết thúc ra sao? 7/Thảo luận: Sau khi liệt kê một chuỗi sự việc như thế, hãy cho biết văn bản này thể hiện nội dung gì?  (Truyện kể về ai? Giải thích sự việc gì? Khi lựa chọn những chi tiết đó, người kể đã bày tỏ thái độ, tình cảm của mình như thế nào?) -Hs trao đổi theo nhóm và phát biểu ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét, có ý kiến.  Qua văn bản Thánh Gióng, em hiểu được vì sao có tre đằng ngà, làng Cháy…. Vì sao dân tộc ta tự hào về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm, giữ gìn bờ cõi… 8/Từ các ví dụ trên, em hãy cho biết mục đích của giao tiếp tự sự là gì? -Giải thích sự việc -Tìm hiểu về con người -Bày tỏ thái độ khen chê -Gv cho hs làm bài tập nhanh: *Kể lại diễn tiến buổi lễ khai trường đầu năm học của trường em.  Như vậy, kể lại một câu chuyện, trần thuật hay tường thuật một sự việc cùng là phương thức tự sự.. -Hs tóm tắt văn bản -Sự ra đời kì lạ -Giặc Ân xâm lược -Gióng trưởng thành -Gióng ra trận, đánh tan giặc -Bay về trời. VD: Truyện Thánh Gióng: -Sự ra đời kì lạ -Giặc Ân xâm lược -Gióng trưởng thành -Gióng ra trận, đánh tan giặc -Bay về trời. -Hs trả lời -Hs thảo luận. -Hs trả lời. -Hs kể lại buổi lễ khai giảng. -Hs đọc ghi nhà -Hs làm bài tập -Bài tập 1: +Phương thức tự sự: kể theo trình tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ. +Ý nghĩa: ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của. Giáo án Ngữ văn 6. 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×