Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 7 cả năm học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày gi¶ng : 7A: 17/8/2010 7B: 16/8/2010 TiÕt 1: V¨n b¶n:. Cổng trường mở ra. I. Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cáI, ý nghĩa lớn lao của nhà trưòng đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. KÜ n¨ng: - Đọc hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liªn hÖ vËn dông khi viÕt mét bµi v¨n biÓu c¶m. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia đinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án, tranh minh ho¹. - Học sinh: III. Phương pháp: IV. Tæ chøc giê häc: * Hoạt động 1: khởi động và kiểm tra(4’): - ổn định tổ chức: - Bµi míi: Trong lần khai giảng đầu tiên của em ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường đó mẹ em đã làm gì, nghĩ gì không? HS trả lời  H«m nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đã làm gì và nghĩ gì? Hoạt động của giáo viên- Học sinh Néi dung chÝnh *Hoạt động 2:hướng dẫn đọc, hiểu văn bản(30’): - Môc tiªu: T×nh c¶m s©u nÆng cña cha mẹ, gia đình đối với con cáI, ý nghĩa lớn lao của nhà trưòng đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng. Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện tâm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tâm tình, trầm lắng.. I. Đọc, t×m hiÓu chó thÝch 1. Đọc. 1. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV đọc mẫu Gọi 2-3 HS đọc bài HS nhận xét. GV sửa chữa Tóm tắt nội dung bằng một vài câu. ? Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì? “ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào? HS đọc các chú thích còn lại. 2. Tìm hiểu chú thích. Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gì?( Phương thức biểu đạt chính là gì?) - Tự sự + biểu cảm ? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần?. Người mẹ với sự hồi tưởng tuổi thơ và liên tưởng HS theo dõi phần I ? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng? Mẹ Con - Thao thức không - Giấc ngủ đến với ngủ, chuẩn bị đồ con nhẹ nhàng như dùng, sách vở, đắp một li sữa, ăn một mền, buông màn, cái kẹo, gương mặt trằn trọc, suy nghĩ thanh thoát, triền miên nghiêng trên gối GV: trằn trọc là từ mền, đôi môi hé mở, thỉnh thoảng láy -> chúng ta học ở chúm lại háo hức, trong lòng không tiết sau có mối bận tam ? Em có nhận xét gì về cách thức miêu tả của tác giả? - Thể hiện tâm trạng qua hành động, cử chỉ - Đối chiếu hai tâm trạng của mẹ, con ? Cách miêu ta đó có tác dụng gì? ? Theo em tại sao người mẹ không ngủ. 3. Thể loại - Bố cục a. ThÓ loại: Bót ký- biểu cảm b. Bố cục: hai phần - P1: đầu -> ngày đầu năm học: t©m trạng của hai mẹ con trong đªm trước ngày khai giảng P2: còn lại : tình cảm của mẹ đối với con II. T×m hiểu văn bản. 1. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng - Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ đồ dùng cho con.Trằn trọc suy nghĩ - Con: giấc ngủ đến…uống li sữa Không có mối bận tâm nào. - Tâm trạng của hai mẹ con đều khác thường nhưng không giống nhau + Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng + Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man 2. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> được? HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút Đại diện báo cáo: GV kết luận - Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ về người con - Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mình ? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với con?. ? Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ đối với mình? - Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy cô… ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ? - Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại ? Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đó của mình? - Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé lần đầu tiên đến trường - Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người ? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết dó có tác dụng? - Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc , tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm. - HS theo dõi đoạn văn cuối ?Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động và lời nói của mẹ?. 2. Tình cảm của mẹ đối với con - Mẹ yêu thương , lo lắng , chăm sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiên của con. -Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì vọng vào con. 3.3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? “ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm sau này” ? Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt? 3. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giáo dục GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta. ? Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một thời gian kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thời gian kì diệu đó là gì? HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút Đại diện báo cáo. Nhận xét GV kết luận. - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người - Mở ra ước mơ, tương lai cho con người. ? Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về nhan đề “ Cổng trường mở ra”? - Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra. ? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ và vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người? *Hoạt động 3: hướng dẫn tổng kết- rút ra ghi nhí(4’): III. Ghi nhớ ( SGK) - Môc tiªu: Häc sinh n¾m ®­îc nh÷ng ý chÝnh cña bµi. HS đọc. GV khái quát Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập(3’): - Môc tiªu: Häc sinh lµm ®­îc c¸c bµi tËp trong SGK. IV. Luyện tập HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV sửa chữa, bổ sung Bài tập 1: Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi trường mới, học nhiều điều -> GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng tâm trạng vừa háo hức vừa hồi Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong hộp , lo lắng ngày khai giảng đầu tiên Bài tập 2: về nhà PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm *. Củng cố(2’): ? Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào? - Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết ? Kiểu nhân vật? Nhân vật tâm trạng ? Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì? - Tầm quan trọng của việc học , nhà trường. 4. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tình cảm sâu nặng mẹ -> con - Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ *. Hướng dẫn học bài cò, chuÈn bÞ bµi míi(2’): - Học ghi nhớ + phân tích - Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9 - Soạn : Mẹ tôi, đọc trả lời câu hỏi SGK ************************ Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày gi¶ng: 7A: 17/8/2010 7B: 17/8/2010 TiÕt 2 V¨n b¶n:. MẸ TÔI - Ét-môn-đô đơ A-mi-xi-. I. Mục tiêu cần đạt được: 1. KiÕn thøc: - S¬ gi¶n vÒ t¸c gi¶ Ét-môn-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - NghÖ thuËt biÓu c¶m trùc tiÕp qua h×nh thøc mét bøc th­. 2. KÜ n¨ng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha(tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi - Biết kính trọng, yêu thương cha mẹ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. Phương pháp: IV: Tæ chøc giê häc: * Hoạt động 1: khởi động và kiểm tra(5’): - ổn định tổ chức: - KiÓm tra: + Câu hỏi: tình cảm của người mẹ và người con trước ngày khai trường? + Tr¶ lêi: Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ đồ dùng cho con.Trằn trọc suy nghĩ Con: giấc ngủ đến…uống li sữa Không có mối bận tâm nào Tâm trạng của hai mẹ con đều khác thường nhưng không giống nhau Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man - Bµi míi: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao cả. Tuy nhiên không phải ai, lúc nào cũng ý thức được điều đó, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế 5. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên- Học sinh Néi dung chÝnh Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản(30’): - Môc tiªu: S¬ gi¶n vÒ t¸c gi¶ Ét-môn-đô đơ A-mi-xi. + C¸ch gi¸o dôc võa nghiªm kh¾c võa tÕ nhÞ, có lí và có tình của người cha khi con mắc lçi. + NghÖ thuËt biÓu c¶m trùc tiÕp qua h×nh thøc mét bøc th­. I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và tình cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trân trọng của ông đối với vợ GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa chữa 2. Tìm hiểu chú thích ? Nêu vài nét về tác giả? - Tác giả: Ét-môn-đô đơ A? Những tác phẩm chủ yếu của ông? ( SGK mixi( 1846-1908) là nhà văn 11) Ý thế kỷ XIX ? Văn bản được trích từ đâu? - Văn bản “ Mẹ tôi” trích Về hình thức văn bản có gì đực biệt? trong tác phẩm “ Những tấm - Mang tính chuyện nhưng được viết dưới lòng cao cả” 1886 hình thức bức thư ( qua nhật ký của con) - Nhan đề “ mẹ tôi” ? Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”? - Con ghi nhật ký - Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi vấn đề ? Em hiểu lễ độ là gì? .HS đọc từ khó Từ khó ( SGK 11) II. Tìm hiểu văn bản 1. Thái độ của người cha ? Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con? - Sự hỗn láo của con như nhát - Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết dao đâm xuyên vào tim bố => thư giáo dục con so sánh ? Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? - Con mà lại xúc phạm đến mẹ - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm ư? => câu hỏi tu từ vào tim bố vậy - Thà bố không có con…. => - Bố không thể nén được cơn giận bội bạc => câu cầu khiến - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? - Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc. Con không được tái phạm nữa. 6. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trong một thời gian con đừng hôn bố ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần trên? - So sánh => đau đớn - Câu cầu khiến => mệnh lệnh - Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng ? Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha như thế nào? GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn -> đó” ? Vì sao ông lại có thái độ như vậy> Chúng ta tìm hiểu phần 2 ? Những chi tiết nào nói về người mẹ? - Thức suốt đêm….. mất con - Người mẹ sẵn sàng…. cứu sống co! ? Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? - Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể ? Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào? ? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? - Trân trọng, yêu thương Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích hợp GV giải thích: nguyên văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ Người soạn thay: Bố không thấy con -> là đoạn diễn đạt khá cực đoan -> nhưng có tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ ? Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế nào? - Xúc động vô cùng ? Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố? - Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô - Lời nói chân thành, sâu sắc của bố - Em nhận ra lỗi lẫm của mình ? Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như vậy. - Ngỡ ngàng -> buồn bã -> tức giận chỉ cho con thấy tình cảm (đau đớn) thiêng liêng của người mẹ -> cương quyết , nghiêm khắc yêu con sửa lỗi 2. Hình ảnh người mẹ: - Thức suốt đêm…. mất con - Người mẹ sẵn sàng cứu sống con. - Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn lao. 7. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> không? Vì sao? - Không: xấu hổ -> tức giận - Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không thấy bị xúc phạm ? Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì? - HS độc lập trả lời GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ * Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, rút ra ghi nhí: - Môc tiªu: häc sinh n¾m ®­îc nh÷ng ý chÝnh cña ghi nhí. Qua văn bản em rút ra được bài học gì? HS đọc ghi nhớ GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu văn trong phần ghi nhớ * Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập: - Môc tiªu: Häc sinh lµm ®­îc c¸c bµi tËp trong phÇn luyÖn tËp. HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài GV hướng dẫn , bổ sung. III. Ghi nhớ: ( SGK 12). IV. Luyện tập 1. Bài tập Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn….. tình yêu thương đó”. * Củng cố: - Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải làm gì? * Hướng dẫn học bài: - Học nội dung phân tích, ghi nhớ - Làm BT còn lại - Soạn “ từ ghép” theo câu hỏi, làm trước BT SGK ****************************** Ngày soạn:16/8/2010 Ngày dạy: 7A: 19/8/2010 7B: 18/8/2010 TiÕt 3:. TỪ GHÉP I. Mục tiêu: 1. KiÕn thøc: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập. 8. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. KÜ n¨ng: - NhËn diÖn c¸c lo¹i tõ ghÐp. - Më réng, hÖ thèng ho¸ c¸c lo¹i vèn tõ. - Sử dụng từ, dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cáI cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái kháI quát. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, bài tập bổ sung 2: Học sinh: soạn bài III. Phương pháp: IV. Tæ chøc giê häc: * Hoạt động 1: Khởi động và kiểm tra(5’) - ổn định tổ chức: - KiÓm tra: - Bµi míi: GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về từ Từ   từ đơn từ phức   từ ghép từ láy   từ ghép CP từ ghép ĐL Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sÏ t×m hiÓu bµi ngµy h«m nay. Néi dung chÝnh Hoạt động của giáp viên- học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn hình thành kiÕn thøc míi(17’): - Môc tiªu: + CÊu t¹o cña tõ ghÐp chÝnh phụ, từ ghép đẳng lập. + §Æc ®iÓm vÒ nghÜa cña c¸c tõ ghÐp chính phụ và đẳng lập. I. Các loại từ ghép 1. Bài tập -HS đọc BT1 ( SGK 13) * Ph©n tÝch ng÷ liÖu: Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong - Bà ngoại: + Bà: tiếng chính hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức” + Ngoại: tiếng phụ - Bà ngoại: + Bà: tiếng chính - Thơm phức: + Thơm: tiếng chính + Ngoại: tiếng phụ + Phức: tiếng phụ - Thơm phức: + Thơm: tiếng chính + Phức: tiếng phụ 2. Nhận xét ? Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính hai từ trên? và tiếng phụ -> Những từ ghép trên gọi là ghép chính Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ phụ đứng sau ? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? HS trả lời 9. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS đọc ví dụ 2 ? Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ không? - Không ? Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp? - Bình đẳng -> từ ghép đẳng lập ? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gi khác nhau? - Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính - Đẳng lập; Không ? Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại? HS đọc ghi nhớ GV khái quát lại ? Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu? - Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp - Sách vở của em luôn sạch sẽ HS đọc BT SGK(14) ? So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “ thơm”? - Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với nghĩa của từ “ bà” - Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của “ thơm” ? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “ bồng”? - Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát hơn nghĩa của “ quần, áo” - Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng”. - Các từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ( bình đẳng về mặt ngữ pháp) 3. Ghi nhớ ( SGK). II. Nghĩa của từ ghép: 1. Bài tập: 2. Nhận xét:. - Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó 3. Ghi nhớ:( SGK). Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có đặc điểm gì? HS đọc ghi nhớ GV khái quát HS lấy ví dụ và phân tích 10. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV nhận xét * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập(18’) - Mục Tiêu: nhận biết từ ghép đẳng lập vµ tõ ghÐp chÝnh phô. §iÒn thªm tiÕng cho trước để tạo từ ghép chính phụ, đẳng lËp. T×m hiÓu nghÜa vµ cÊu t¹o cña mét sồ từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lËp. HS đọc, xác định yêu cầu Làm việc theo nhóm: 3 phút Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài Gọi HS lên bảng điền HS nhận xét GV nhận xét , bổ sung. III. Luyện tập:. 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL Nhà máy, nhà Chài lưới, cây ăn, xanh ngắt, cỏ, ẩm ướt, đầu lâu đời, cười nụ đuôi.. 2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ - Bút chì - ăn mày - mưa phùn - trắng phau - làm vườn - nhát gan 3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập HS đọc bài, nêu yêu cầu - Núi sông, núi đồi HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> - Ham muốn, ham mê HS nhận xét - Mặt mũi, mặt mày GV kết luận - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi 4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ GV nêu yêu cầu ghép đẳng lập -> nghĩa chủ quan, Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua khái quát nên không thể đi kèm số từ ngã tư và danh từ chỉ đơn vị được Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo - Chữa: được không? + Xe cộ tấp nập qua lại Hãy chữa lại bằng hai cách + Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút + Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo Báo cáo + Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc GV kết luận bánh/kẹo * Củng cố(3’): ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? * Hướng dẫn học bài vµ chuÈn bÞ bµi míi(2’): - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5,6,7 11. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập *********************** Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày gi¶ng: 7A: 20/8/2008 7B: 18/8/2010 TiÕt 4:. LIªn KẾT TRONG VĂN BẢN. I. Mục tiêu 1. KiÕn thøc: - Kh¸i niÖm liªn kÕt trong v¨n b¶n. - Yªu cÇu vÒ liªn kÕt trong v¨n b¶n. 2. KÜ n¨ng: - NhËn biÕt vµ ph©n tÝch tÝnh liªn kÕt trong v¨n b¶n. - ViÕt c¸c ®o¹n v¨n, bµi v¨n cã tÝnh liªn kÕt. 3. Thái độ: - Häc sinh cã ý thøc sö dông liªn kÕt trong v¨n nãi vµ v¨n viÕt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu, b¶ng phô. 2. Học sinh: III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, trao đổi, đàm thoại… IV. Tæ chøc giê häc: * Hoạt động 1: khởi động và kiểm tra(5’): - ổn định tổ chức: - Bµi míi: Trong cuộc sống cũng như trong học tập chúng ta phải tiếp xúc với nhiều loại văn bản, nhiều khi phải xây dựng văn bản nữa. Để văn bản dễ hiểu, mạch lạc giữa các phần, các đoạn phải có sự liên kết. Vậy liên kết trong văn bản là gì? Sử dụng PT gì khi liên kết văn bản, chúng ta cùng học bài hôm nay * Hoạt động 2: Hướng dẫn hình thành kiÕn thức mới(18’): - Môc tiªu: + Kh¸i niÖm liªn kÕt trong v¨n b¶n. + Yªu cÇu vÒ liªn kÕt trong v¨n b¶n. I. Liên kết và phương tiện liện kết GV giải thích khái niệm liên kết trong văn bản Liên: liền 1. Tính liên kết cảu văn bản: kết: nối, buộc a. Bài tập: => liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với nhau Gọi HS đọc BT SGK17 ? Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không? - Không 12. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do dưới đây? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí do b) ? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? Đọc ý 1 phần ghi nhớ GV : Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy phương tiện liên kết trong văn bản là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2? Đọc bài tập 2b SGK18 HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút Đại diện trình bày - Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ liên kết - Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ ngữ liên kết các câu, các ý với nhau * GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu sự liên kết về hình thức HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều cánh Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn bản - Vì; từ đó, ngày nay ? Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa? - Có sự liên kết về nội dung Nghĩa là các ý, các cau, các đoạn phải thống nhất nội dung, cùng hướng về nội dung nào đó. b. Nhận xét: - Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ ràng vì không có tính liên kết - Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu > có tính liên kết. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản a. Bài tập. b. Nhận xét: - Liên kết hình thức: dùng phương tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý, câu, đoạn văn. - Liên kết về nội dung : cùng hướng về một nội dung nào đó II. Ghi nhớ SGK18. ? Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn bản có tính liên kết phải có điều kiện gì? Sử dụng phương tiện gì? HS đọc ghi nhớ GV khái quát nội dung ghi nhớ * Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện III. Luyện tập 13. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tập(17’): - Môc tiªu: häc sinh vËn dông kiÕn thøc lÝ thuyÕt vµo gi¶I quyÕt c¸c bµi tËp. HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét GV sửa chữa , bổ sung HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận theo nhóm 4 trong 3 phút Báo cáo HS nhận xét -> GV kết luận. 1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự: 1,4,2,5,3 2. Bài tập 2:. Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức song chưa có sự liên kết về nội dung nên chưa thể coi là một văn bản có liện kết chặt chẽ 3. Bài tập 3: Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, cháu, thế là 4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm sử dụng sự liên kết, chỉ ra các bài, nhận xét phương tiện liên kết đó GV sửa chữa Đoạn văn: Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung Lá reo ầo xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, HS làm bài lá vàng nhẹ bay. Nắng vàng tười rực Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là phương tiện liên kết mùa của cốm, của hồng. Trái cây HS nhận xét ngọt lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm. GV nhận xét Sắc thu , hương vị mùa thu làm say Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu trong xanh bao la trời thu(7) -> hướng về nội dung một HS đọc phần đọc thêm SGK * Củng cố(3’): Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào? * Hướng dẫn học bài vµ chuÈn bÞ bµi míi(2’): - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5 - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung văn bản ********************** Ngày soạn:20/8/2010 Ngày dạy: 7A: 23/8/2010 7B: 22/8/2010 Tiết 5+6 14. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ I. Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may r¬i vµo hoµn c¶nh bè mÑ li dÞ. - §Æc s¾c nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. 2. KÜ n¨ng: - Đọc- hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vËt. - KÓ vµ tãm t¾t truyÖn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức yêu mến và gìn giữ gia đình của mình. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án, Tranh 2. Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài III. Phương pháp: - Th¶o luËn nhãm, ph©n tÝch, thuyÕt tr×nh… IV. Tæ chøc giê häc: * Hoạt động 1: Khởi động vµ kiÓm tra(5’): - ổn định tổ chức: - KiÓm tra: + C©u hái: Sau khi học xong văn bản “ MÑ t«i” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ? + TL: Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con. - Bµi míi: Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan vỡ gia đình. Trong hoàn cảnh ấy những đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê”. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn b¶n(30’): - Mục tiêu: học sinh biết cách đọc một văn b¶n nhËt dông. T×nh c¶m anh em ruét thÞt th¾m thiÕt, s©u nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ kh«ng may r¬i vµo hoµn c¶nh bè mÑ li dÞ. §Æc s¾c nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. I. Đọc và tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh 1. Đọc hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật: đau đơn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn GV đọc mẫu. HS đọc HS nhận xét, GV nhận xét Hãy tóm tắt nội dung văn bản - Truyện kể về cuộc chia tay của anh em Thành - Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li 15. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy hai con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ giận dữ không muốn chia sẻ hai con búp bê. Sau đó hai anh em dắt nhau đến trường để Thuỷ chia tay cô giáo và các bạn. Cuộc chia tay thật xúc động, Thuỷ và Thành trở về nhà thì xe đã đến, mẹ cùng mấy người hàng xóm khuân đồ lên xe Thuỷ để lại con vệ sĩ cho anh. Đến khi xe gần chạy, Thuỷ lại chạy lại để nốt con em nhỏ cạnh con vệ sĩ rồi em nức nở chạy lên xe. ? Nêu những hiểu biết của em về truyện? ? Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì? HS đọc từ khó SGK. Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật chính trong truyện? - Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ, cuộc chia tay cảm động của họ - Nhân vật chính: Thành - Thuỷ ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nhan đề truyện gợi lên điều gì? - Truyện kể theo ngôi thứ nhất Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện -> sức thuyết phục cao - Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên truyện gợi tình huống buộc người đọc theo dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả. 2. Tìm hiểu chú thích - Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” – Khánh Hoài được giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ em 1992 - Từ khó (SGK 26) II. Tìm hiểu văn bản. 1. Nhan đề của truyện. - Tên truyện gợi tình huống buộc người đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần thể hiện ý định của tác giả. * Cñng cè(3’): tªn truyÖn cã ý nghÜa g×? * Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới((2’): - Häc bµi. - ChuÈn bÞ: cuéc chia tay cña Thuû víi líp häc vµ c« gi¸o, cuéc chia tay cña 2 anh em. 16. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ******************************** Ngày soạn:20/8/2010 Ngày dạy: 7A: 23/8/2010 7B: 23/8/2010 Tiết 6 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ(tiÕp) I. Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may r¬i vµo hoµn c¶nh bè mÑ li dÞ. - §Æc s¾c nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. 2. KÜ n¨ng: - Đọc- hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vËt. - KÓ vµ tãm t¾t truyÖn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức yêu mến và gìn giữ gia đình của mình. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án, Tranh 2. Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài III. Phương pháp: - Th¶o luËn nhãm, ph©n tÝch, thuyÕt tr×nh… IV. Tæ chøc giê häc: * Hoạt động 1: Khởi động vµ kiÓm tra(5’): - ổn định tổ chức: - KiÓm tra: + Câu hỏi: em hãy nêu ý nghĩa nhan đề của truyện? + Tr¶ lêi: Tên truyện gợi tình huống buộc người đọc phải theo dõi, chú ý và góp phần thể hiện ý định của tác giả. 3. Bµi míi: Hoạt động của giáo viên- học sinh Néi dung chÝnh * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu v¨n b¶n(30’): - Môc tiªu: T×nh c¶m anh em ruét thÞt th¾m thiÕt, s©u nÆng vµ nçi ®au khæ cña những đứa trẻ không may rơi vào hoàn c¶nh bè mÑ li dÞ. §Æc s¾c nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. * T×nh c¶m anh em ThµnhThuû: HS đọc từ “ Gia đình tôi khá giả” đến “ - Rất thương nhau vừa đi vừa trò chuyện” - Thuỷ mang kim ra tận sân vận ? Tìm những chi tiết trong truyện nói về động vá áo cho anh tình cảm của hai anh em Thành - Thuỷ? - Thành chiều nào cũng đón em - Rất thương nhau 17. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành chiều nào cũng đón em đi học về - Nắm tay nhau trò chuyện - Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em - Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh. ? Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em? Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên Thuỷ nói và hành động gì? - Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?” ? Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì mâu thuẫn? - Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh ? Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn này được không? - Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đoàn tụ ? Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết như thế nào?Chi tiết nào gợi cho em suy nghĩ tình cảm gì? - Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau không để chúng phải chia lìa GV: Búp bê không xa nhau nhưng con người phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng thêm thương cảm một bé gái giàu lòng vị tha, nhân ái bao la, nỗi xót đau càng như cứa vào lòng người đọc -> sự chia tay của hai em nhỏ thật không nên xảy ra.. - Chia đồ chơi: Thành nhường hết cho em - Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh => Rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và quan tâm lẫn nhau. 2. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học và cô giáo. HS quan sát tranh trang 22 Mô tả nội dung của bức tranh - Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp be sang hai bên, Thuỷ giận dữ - Thuỷ nức nở tru tréo HS đọc “ gần trưa…. 24” - Cô giáo: sửng sốt, tái mặt ? Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của - Các bạn thút thít Thuỷ với các bạn và cô giáo? 18. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Thuỷ nức nở - Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái mặt, nước mắt giàn giụa - Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt tay Thuỷ ? Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy? Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và khiến em xúc động nhất? Vì sao? - Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà bà ngoại xa trường quá GV: một em bé không được đến trường đó là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy đó là những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu sau ? Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của Thành như thế nào? - Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật ? Vì sao Thành có tâm trạng đó? - Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình nổi giông bão, đất trời sụp đổ -> mọi người bình thường Đọc đoạn cuối” vừa tới nhà” trang 25 ? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi thật sự phải rời xa anh? * Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hôn nó, khóc nức nở, dặn dò, lấy con Em nhỏ đặt bên con vệ sĩ * Thành: mếu máo, đứng như chôn chân ? Tâm trạng của hai anh em? HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh? ? Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi mọi người điều gì?. Hoạt động 3: Ghi nhớ(2’): - Môc tiªu: Häc sinh n¾m ®­îc néi dung. - Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ. 3. Cuộc chia tay của hai anh em Thành - Thuỷ - Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so sánh - Khóc nức nở, dặn dò Láy - Thành: mếu máo, đứng như chôn chân Láy so sánh - Vô cùng đau đớn, buồn tủi 4. Ý nghĩa Hãy chấm dứt những cuộc chi tay đau đớn, gìn giữ và trân trọng những tình cảm tự nhiên trong sáng của trẻ nhỏ; hoàn thành trách nhiệm của con cái đối với trẻ nhỏ III. Ghi nhớ: SGK 19. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chÝnh cña ghi nhí. HS đọc ghi nhớ. GVchốt. Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập(3’): VI. Luyện tập - Mục tiêu: học sinh đọc phần đọc thêm. Đọc thờm “ Trỏch nhiệm của bố GV hướng dẫn học sinh đọc phần đọc mẹ”, “ ThÕ giới rộng vô cùng” thªm. * Củng cố(2’): ? Qua văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê” em rót ra bµi häc g×? * Hướng dẫn học bài cò, chuÈn bÞ bµi míi(3’): - Học bµi. - Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập. ******************************* Ngày soạn: 2/08/2008 Ngày dạy: 28/08/2008 TiÕt 7:. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - T¸c dông cña viÖc x©y dùng bè côc. 2. KÜ n¨ng: - NhËn biÕt, ph©n tÝch bè côc trong v¨n b¶n. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn b¶n nãi(viÕt) cô thÓ. 3. Thái độ: - Học sinh biết vận dụng kiến thức để xây dựng một văn bản cụ thể. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: B¶ng phô. 2. Học sinh: III. Phương pháp: - Phân tích, thuyết trình, đàm thoại… IV. Tæ chøc giê häc: * Hoạt động 1: Khởi động và kiểm tra(5’): - æn ®inh tæ chøc: - KiÓm tra: + C©u hái: Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì? +Tr¶ lêi: Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết. - Bµi míi: Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên- học sinh Néi dung chÝnh * Hoạt động 2: Hướng dẫn hình thành kiến thøc(17’): 20. Giáo án ngữ văn 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×