Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Bài giảng Bài: oxi ozon (GD BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.14 MB, 52 trang )

Họ và tên: ĐÀO XUÂN HOÀNG
Lớp: Sư Phạm Hóa Học K07
Bài: OXI – OZON
(tích hợp GD Bảo vệ môi trường)
Bài soạn: GDBVMT trong giảng dạy hóa học
Mặt Trời (The Sun) là 1 trong số
70.000.000.000.000.000.000.000
ngôi sao có trong vũ trụ (đọc sao
nhỉ 70 ngàn tỷ tỷ chăng).
Chuyến hành trình dài: Nếu bạn có thể lái máy bay tới mặt
trời được thì cũng phải mất 26 năm. Ngay cả ánh sáng, thứ
có vận tốc cao nhất, cũng mất 8 phút 19 giây để đi từ Mặt
Trời tới Trái Đất.
Bạn thấy Mặt Trời nhỏ vì
khoảng cách trung bình
giữa Mặt Trời và Trái Đất
xấp xỉ 149,6 triệu kilômét.
Nếu Mặt
Trời cao
bằng cánh
cửa thì Trái
Đất của
chúng ta to
cỡ... một
đồng xu.
Sao không
thấy nhà tớ
đâu nhỉ, tớ
ở Krong
Ana, Đăk
Lăk, Việt


Nam đó !
Nhân siêu nóng của Mặt Trời có nhiệt độ khoảng 15 triệu
độ C, nó gấp 40000 lần nhiệt độ của nước sôi, còn bề mặt
mặt trời, phần mình thấy được đó thì nhiệt độ khoảng 5500
độ, gấp 15 lần nước sôi.
Con người sống trên trái đất.
Mặt trời tấn công trái đất bằng bức xạ điện từ có khoảng 53%
tia hồng ngoại, 39% ánh sáng khả kiến và 8% tia tử ngoại. Tia
tử ngoại có bước sóng trong khoảng 200-400nm, năng lượng tia
này có thể cắt đứt một số liên kết hóa học hay phá hủy nhiều hệ
sinh học.
Tia tử ngoại do mặt trời phát ra rất nguy hiểm, vậy tại sao trên
trái đất vẫn tồn tại sự sống? Cái gì đã bảo vệ trái đất của chúng
ta ?
Mặt trời tấn công trái đất bằng bức xạ điện từ. Tia tử ngoại có
thể cắt đứt một số liên kết hóa học hay phá hủy nhiều hệ sinh
học.
May mắn là hầu hết các tia tử ngoại từ bức xạ mặt trời không
đến được bề mặt trái đất, nhờ vào sự hấp thu phần lớn tia tử
ngoại của ozon (O3) và oxy (O2).
Thì ra…
Trái đất có áo chống đạn (tia tử ngoại) làm bằng ozon
(O3) và oxy (O2).
Không có ozon
che chở, chúng ta
sẽ bị cháy nắng
chỉ trong vòng 5
phút ở ngoài trời.
Tia tử ngoại
không đến được

bề mặt trái đất,
nhờ vào sự hấp
thu phần lớn tia tử
ngoại của ozon
(O3) và oxi (O2).


Ozon chính xác là gì ?

Tầng ozon ở đâu ?

Tại sao ozon và oxi có thể hấp thu tia tử ngoại ?

Tầng ozon bị suy thoái ra sao ?

Chúng ta cần làm gì ?

Tại sao bảo vệ tầng ozon là trách nhiệm chung của
mọi người ?
Bài 29
OXI - OZON
NỘI DUNG BÀI HỌC
1
2
3
4
1
3
4
5

VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ
ỨNG DỤNG
A- OXI
NỘI DUNG BÀI HỌC
B- OZON
I. Tính chất
II. Ozon trong tự nhiên
III. Ứng dụng

Oxi ( O)

Lưu huỳnh ( S)

Selen ( Se)

Telu ( Te)

Poloni ( Po : là nguyên tố phóng xạ)
Câu 2: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VI?
Câu 1: Hãy cho biết phân nhóm chính nhóm VI gồm những
nguyên tố nào?
I - VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2 np4
Câu 3: Trong PNC VI, nguyên tố nào là nguyên tố phổ biến
nhất và quan trọng nhất trong tự nhiên?
oxi

Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn
O
8
8
2
VIA
Kí hiệu hóa học
Số hiệu nguyên tử
Ô
Chu kì
Nhóm
I - VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Oxi

Cấu hình electron:

Số lớp:

Số electron ở lớp ngoài cùng:

Độ âm điện:
1s22s22p4
2
6
3,4
Số electron độc thân 2  liên kết trong
phân tử là liên kết cộng hóa trị không
cực.
Công thức cấu tạo:
I - VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO

Số electron độc thân 2  liên kết trong
phân tử là liên kết gì ?

trạng thái tồn tại:

màu sắc:

mùi vị:

tính tan:
khí
không màu
không mùi
oxi tan ít trong nước

Oxi nặng hơn không khí khoảng 1,1 lần.
Dựa vào những hiểu biết thực tế về oxi, em hãy cho biết:
Tính tỉ khối của oxi (O2) so với không khí (Mkk=29):
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
2
O
K.K
2×16
d = 1,1
29

O2 lỏng có màu xanh nhạt
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Oxi
NHẬN XÉT


Cấu hình electron:

Số lớp:

Số electron ở lớp ngoài cùng:

Độ âm điện:
1s22s22p4
2
6
3,4

Để đạt cấu hình bền, nguyên tử oxi có khuynh hướng
nhường hay nhận electron? Tính chất hóa học đặc trưng
của oxi là gì?
- Để đạt cấu hình bền, nguyên tử oxi có khuynh hướng
nhận thêm 2 electron
- Tính chất hóa học đặc trưng của oxi là tính oxi hóa.
NHẬN XÉT

Từ cấu hình electron và độ âm điện của Oxi là 3,44 chỉ kém
Flo là 3,98. Suy ra:
- Tính oxi hóa của oxi như thế nào ?
- Số oxi hóa trong hợp chất là bao nhiêu ?
Oxi tác dụng
được với
Kim loại (trừ Au,Pt…)
Phi kim (trừ Halogen)
Hợp chất vô cơ, hữu cơ

- Tính oxi hóa mạnh
- Số oxi hóa trong hợp chất là -2 (trừ hợp chất với Flo)
1. Tác dụng với kim loại
Khi đốt nóng, sắt cháy trong oxi và bắn ra những tia
sáng gây nên bởi những vảy hạt Fe3O4 được đốt nóng.
Trong không khí ẩm:
3Fe + 2O2 + nH2O  Fe2O3.nH2O
0
0 0 8/3 2
3 4
2
3 e 2 e
t
F O F O
+ −
+ →
III - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Sắt cháy trong oxi.
O2 lỏng có màu xanh nhạt
22
2
00
2
2
1
2
00
22
24
−+

−+
→+
→+
OuCOuC
OaNOaN
→+
→+
2
2
OCu
ONa
Viết ptpư, xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các
pưhh sau ?
Nhận xét khả năng phản ứng của oxi với kim loại ?
Nhận xét: Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, pt)
III - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2. Tác dụng với phi kim
Quan sát hiện tượng và viết ptpư, xác định số oxi hóa của
các nguyên tốn khi C cháy trong oxi.
Chất khử
Chất oxi hóa
0 0 4 2
+ −
+ →
0
t
2 2
C O CO
Khí cacbonic
Viết ptpư, xác định sự thay đổi số oxi hóa của các

nguyên tố
0
t
2
S + O ?
→
0
3000 C
2 2
N + O ?
→
Nhận xét: oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ halogen)
III - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
O
+ 4 -2
+2 0
t
2 2
2CO + O 2 C O→
2
?
?
+ →
+ →
2
5 2
CO O
C H OH O
3. Tác dụng với hợp chất
III - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Viết ptpư, xác định sự thay đổi số oxi hóa của các
nguyên tố trong các phản ứng sau
O
+ 4 -2
0
t
2 2
2 5 2
C H OH + 3O 2 C O + 3H O→
Kết luận
- Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi
hóa khử, trong đó oxi là chất oxi hóa.
- Các quá trình: Sự cháy, sự gỉ sét, sự thối rữa xác động
thực vật….cũng là các quá trình xảy ra với sự tham gia
của oxi.
Biểu đồ tỉ lệ phần trăm về ứng dụng
của oxi trong các ngành công nghiệp
IV - ỨNG DỤNG
Hãy kể những ứng dụng của oxi trong
thực tế mà các em biết?

×