Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Bài giảng giáo án học kì I lịch sử 6 năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.85 KB, 56 trang )

Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: 6A: 7/9/2010
6B: 7/9/2010
Tiết 1 - Bài 1:
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người học
lịch sử là cần thiết.
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích của việc học lịch sử ( để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất
nước, để hiểu hiện tại).
2. Kỹ năng
- Kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
- Phương pháp học tập một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu. Cách
tính thời gian trong lịch sử.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính chính xác, sự ham thích trong học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK , giáo án, tài liệu tham khảo, Kênh hình, tranh ảnh, bản đồ treo
tường, sách báo...
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổ n định lớp : (1
/
)
Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 : ( 10’)Lịch sử là gì?
- Gv: Cho Hs đọc mục 1 SGK tr. 1,2.
- Gv:Yêu cầu hs lấy ví dụ về cảnh vật
xung quanh mà em biết về sự biến đổi
và xã hội loài người.
? Vậy tất cả các sự vật đó có phải là
lịch sử không?
- HS trả lời câu hỏi của gv.
? Lịch sử là gì?
- HS : Trả lời. GV nhận xét và hoàn thiện.
? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con
người và lịch sử của xã hội loài người?
* Hướng trả lời: (Lịch sử là khoa học
1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì diễn ra trong quá
khứ.
1
tìm hiểu và dựng lại hoạt động của con
người, xã hội loài người của quá khứ)
* Hoạt động 2: ( 14’) Học lịch sử để
làm gì?
- Gv. Cho Hs đọc mục 2 SGK tr. 3,4 và
cho Hs quan sát tranh H1 SGK
? Nhìn lớp học ở hình 1 em thấy khác
với lớp học ở trường làng?
- Hs ( Giáo viên gợi ý) Một lớp học ở
trường làng ở ngày xưa.
? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó
không? Tại sao có sự thay đổi đó?

- Gv gợi ý: Việc học lịch sử là rất quan
trọng.
+ Hs: Thảo luận theo 4 nhóm (4’):
Học lịch sử để làm gì? Ghi ý kiến vào
phiếu học tập.
- HS: Đại diện 1 nhóm trình bày. Nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
- Gv: Nhận xét và hoàn thiện.
* Hoạt động 3: (15’) Dựa vào đâu để
biết và dựng lại lịch sử?
- Gv kể sơ qua về những câu chuyện
ngày xưa của ông, bà cha mẹ kể và đặt
câu:
? Tại sao em biết?
- Gv: gợi ý ( Thời gian trôi qua, những
di tích được giữ lại)
- Gv: cho Hs quan sát H1, H2 SGK
? Theo em có chứng tích hay tư liệu
nào do người xưa để lại?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện.
? H1, H2 giúp cho em hiểu thêm điều
gì?
- HS: Trả lời theo sự gợi ý của Gv
- Gv :Sơ kết toàn bài.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu cội nguồn tổ tiên
của dân tộc
=> Biết quý trọng, biết ơn những người
làm ra nó.

- Biết những gì làm nên trong quá khứ.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại
lịch sử?
- Tư liệu truyền miệng.
- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết => Nguồn tư liệu gốc
giúp ta hiểu và dựng lại lịch sử
4. Củng cố: (3
/
)
- Tại sao chúng ta cần học lịch sử?
5. Hướng dẫn về nhà: (2
/
)
- Học bài theo câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài 2.
- Lịch treo tường, địa cầu.

2
Ngày soạn: 12/9/2010
Ngày giảng: 6A: 14/9/2010
6B: 14/9/2010
Tiết 2 - Bài 2:
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Hiểu các khái niệm “ thập kỉ”, “ thế kỉ”, “thiên niên kỉ”, thời gian “ tước
công nguyên”, “ sau công nguyên”.
- Hiểu diễn biến lịch sử theo trình tự thời gian.
- Hiểu nguyên tắc của phép làm lịch…

2. Kỹ năng
- Biết làm bài tập về tính thời gian.
- Bồi dưỡng cho hs cách ghi tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ
chính xác.
3. Thái độ:
- Giúp cho hs ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong công việc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK , giáo án, tài liệu tham khảo, lịch treo tường, quả địa cầu.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổ n định lớp : (1
/
)
Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra: ( 4’)
• Câu hỏi: + Lịch sử là gì?
+ Tại sao phải học lịch sử?
• Đáp án: Mục 1, 2 – bài 1.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: (12’) Tại sao phải
xác định thời gian?
- HS: Đọc thầm mục 1 SGK.
- GV: Hướng dẫn hs xem H2/SGK.
? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu
Quốc Tư Giám được lập cùng một
năm không?
- HS: Dựa vào SGK trả lời.

? Dựa vào đâu, bằng cách nào, con
người sáng tạo ra thời gian?
- HS: đọc SGK đoạn “ Từ xưa, con
người... Thời gian được bắt đầu từ
1. Tại sao phải xác định thời gian?
- Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ
bản của lịch sử.
- Thời gian cổ đại, người nông dân dựa
vào thiên nhiên nên trong canh tác họ
phát hiện ra quy luật của thiên nhiên.
Họ phát hiện ra quy luật của thời gian.
- Nông dân Ai Cập cổ đại phát hiện chu
3
đây”
- GV: chốt lại kiến thức.
* Hoạt động 2: ( 12’) Người xưa đã
tính thời gian như thế nào?
- Gv treo bảng phụ: Những ngày lịch
sử và kỉ niệm
*HS hoạt động nhóm nhỏ theo bàn.
? Các em biết trên thế giới hiện nay
có cách tính lịch chính xác nào?
- Đại diện nhóm trả lời: ( Âm lịch và
Dương lịch)
? Em cho biết cách tính dương lịch và
âm lịch?
- Đại diện nhóm trả lời: ( Âm lịch dựa
vào sự chuyển động của mặt trăng
xung quanh trái đất “ một vòng” là
một năm 360 ngày)

Dương lịch : Dựa vào sự di chuyển
của trái đất xung quanh mặt trời “ một
vòng” là một năm 365 ngày)
- GV: sơ kết.
- GV: giải thích thêm:
+ Người phương đông cho rằng: Trái
đất hình đĩa.
+ Người La Mã: Trái đất hình tròn.
+ Ngày nay: Xác định trái đất hình
tròn.
+ Xác định trái đất quay xung quanh
Mặt trời chứ Mặt trời không quay
xung quanh trái đất.
- GV: Cho hs quan sát lịch treo tường
và gọi vài hs xác định đâu là dương
lịch, âm lịch.
*Hoạt động 3: ( 12’) Thế giới cần có
một thứ lịch chung hay không?
- GV: Cho hs xem quyển lịch và các
em khẳng định đó là lịch chung của cả
thế giới (công lịch)
*Hs hoạt động nhóm (4 nhóm- 3’)
Thảo luận: Vì sao phải có công lịch?
- Các nhóm thảo luận .
- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV: Tổng hợp ý kiến, chỉnh sửa bổ
sung.
kỳ trái đất quay xung quanh mặt trời
( một vòng) là một năm 360 ngày.
2. Người xưa đã tính thời gian như

thế nào?
- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của
mặt trăng xung quanh trái đất.
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển
của mặt trời xung quanh trái đất.
3. Thế giới cần có một thứ lịch chung
hay không?
- Xã hội loài người càng phát triển sự
giao lưu giữa các quốc gia tăng
-> Cần phải có lịch chung tính thời
gian( công lịch).
- Công lịch: Lấy năm tương truyền chúa
Giê xu ra đời là năm đầu tiên của công
nguyên.
4
? Công lịch được tính như thế nào?
- HS: Dựa vào SGK trả lời.
- GV: giải thích thêm:
+ 1 năm 12 tháng (365 ngày) nhuận
thêm 1 ngày “Tháng 2”
+ 1000 năm là một thiên niên kỉ.
+ 100 năm là một thế kỉ.
+ 10 năm là một thập kỉ.
- Những năm trước đó gọi là trước công
nguyên.
Cách tính thời gian theo công lịch.
4. Củng cố: (3
/
)
- Em xác định thế kỷ XXI bắt đầu năm nào và kết thúc năm nào?

5. Hướng dẫn về nhà: (1
/
)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
5
Ngày soạn: 18/9/2010
Ngày giảng: 6A: 21/9/2010
6B: 21/9/2010
Tiết 3- Bài 3
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nhận biết được
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất: Thời điểm, động lực....
- Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Bước đầu hình thành ở hs ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong
sự phát triển của xã hội loài người.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về xã hội nguyên thuỷ, công cụ pha chế.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổ n định lớp : (1
/
)

Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
• Đáp án: Mục 2- Bài 2
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (13’) Con người xuất hiện
như thế nào?
- Gv cho hs đọc mục 1 SGK và hỏi: Ngay từ
dòng đầu tiên của SGK đã giải thích với
chúng ta điều gì?
- Hs (xuất hiện người tối cổ)
? cuộc sống của người nguyên thuỷ (người
vượn cổ ) như thế nào?
- GV gợi ý: + Sống theo bầy.
+ Ban ngày hái lượm săn bắt.
1. Con người xuất hiện như thế
nào?
- Vượn cổ trải qua lao động
-> Người tối cổ.
- Cuộc sống: Sống theo bầy
người, hái lượm, săn bắt sống
trong các hang động, biết ghè đẽo
đá làm công cụ, biết dùng lửa.
6
+ Ban đêm ngủ.
+ Làm túp lều bằng cành cây.

- Gv cho hs quan sát H3, 4.
? qua việc quan sát tranh ta thấy người tối cổ
sống như thế nào? và công cụ của họ là gì?
- Hs (sống trong các hang động, những túp
lều làm bằng cành cây, cuộc sống bấp bênh)
- Gv cho hs xem công cụ bằng đá đã được
phục chế (công cụ lao động của người tối
cổ)
- Hs nhận xét: (đó là những mảnh tước đá
hoặc đã được ghè đẽo thô sơ).
- Gv kết luận:
* Hoạt động 2: (12’) Người tinh khôn sống
như thế nào?
- Gv hướng dẫn hs xem H5 SGK và đặt câu
hỏi: Tại sao người tối cổ trở thành người
tinh khôn?
- do quá trình lao động.
• Thảo luận nhóm bàn (3’): Xem H5 em
thấy người tinh khôn khác người tối cổ?
- Hướng thảo luận:
+ Người tối cổ: Đứng thẳng, đôi tay tự do,
trán thấp, u lông mày nổi cao, hàm bạnh ra,
nhô về phía trước, hộp sọ lớn hơn, trên
người có một lớp lông mỏng.
+ Người tinh khôn: Đứng thẳng tay khéo léo
hơn, xương cốt nhỏ hơn, hộp sọ, thể tích não
phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn,
linh hoạt hơn, trên người không có lớp lông
mỏng.
- Đại diện 1,2 nhóm trình bày.

- Gv kết luận:
*Hoạt động 3: (11’) Vì sao xã hội nguyên
thuỷ tan rã?
- Gv cho hs xem những công cụ bằng đá đã
được phục chế.
- Gv hướng dẫn hs trả lời: (công cụ sản xuất
của người tinh khôn chủ yếu là đồ đá, công
cụ không ngừng được cải tiến năng suất lao
động phát triển)
-> Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc
vào thiên nhiên.
2. Người tinh khôn sống như thế
nào?
- Người tinh khôn sống theo thị
tộc, làm chung, ăn chung, biết
trồng lúa, rau, chăn nuôi ra súc,
làm gốm, dệt vải, làm đồ trang
sức...-> Cuộc sống ổn định hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
7
- Gv hướng dẫn hs xem H7 SGK.
- Hs nhận xét: (đó là những công cụ bằng
đồng, dao liềm lưỡi rìu đồng, đồ trang sức
bằng đồng)
- Gv giải thích thêm: (Người tinh khôn xuất
hiện cách 4000TCN năm, họ phát hiện ra
kim loại để chế tạo ra công cụ)
- Gv cho hs đọc trang 9,10 SGK
?Công cụ bằng kim loại đã xuất hiện, con
người đã làm gì?

- Hs: ( Khai hoang xẻ gỗ làm thuyền xẻ đá
làm nhà)
- Gv nhờ công cụ kim loại sản phẩm xã hội
như thế nào?
- Hs: Sp dư thừa.
- Gv Sơ kết.

- Nhờ công cụ kim loại.
- Sản xuất phát triển, sản phẩm dư
thừa -> Người đứng đầu thị tộc
chiếm đoạt
-> Xuất hiện chế độ tư hữu
-> Sự phân hoá giàu nghèo
-> XH nguyên thuỷ tan rã
-> XH giai cấp xuất hiện.
4. Củng cố: (3’) Hs trả lời câu hỏi:
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
người tối cổ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Tập vẽ lược đồ quốc gia cổ phương đông.
8
Ngày soạn: 25/9/2010
Ngày giảng: 6A: 28/9/2010
6B: 28/9/2010
Tiết 4- Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông .
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
- Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng quan sát và sử dụng bản đồ.
3. Thái độ:
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ bước đầu ý thức về sự
bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà nước chuyên chế.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Kênh hình trong sgk, sơ đồ nhà nước cổ đại phương đông.
- Lược đồ quốc gia cổ đại phương đông.
2. Học sinh:
Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổ n định lớp : (1
/
)
Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
?Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
• Đáp án: Mục 3 - Bài 3.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (12’) Các quốc gia cổ đại phương
đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Gv: Dùng lược đồ các quốc gia H.10 Sgk

(phóng to) giới thiệu cho hs rõ các quốc gia
này là Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc.
- Hs: Quan sát bản đồ.
- Gv: Đặt câu hướng dẫn hs nhận xét.
- Gv: Hướng dẫn hs xem H.8 sgk
+ Hình trên: Người nông dân đập lúa.
+ Hình dưới: Người nông dân cắt lúa.
? Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất nông dân
1. Các quốc gia cổ đại phương
đông được hình thành ở đâu
và từ bao giờ?
- Các quốc gia này hình thành ở
lưu vực các con sông lớn (SGK)
- Là vùng đất màu mỡ, phì
nhiêu...
9
phải làm gì?
- Hs: ( Họ đắp đê, làm thuỷ lợi)
? Khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của
cải dư thừa dẫn đến tình trạng gì?
- Gv: Hướng dẫn hs trả lời:
+ Xuất hiện chế độ tư hữu.
+ Sự phân biệt giàu nghèo.
+ Phân chia giai cấp
+ Nhà nước ra đời.
- Gv: Kết luận.
* Hoạt động 2 (12’) Tìm hiểu xã hội cổ đại
phương đông.
- Gv: Cho hs đọc T. 8 Sgk và đặt câu hỏi: ?
Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương

đông là gì? Ai là người chủ yếu tạo ra của cải
vật chất nuôi sống xã hội?
- Hs: ( Kinh tế nông nghiệp là chính, nông dân
là người nuôi sống xã hội)
? Nông dân canh tác như thế nào?
- Hs:( Nhận ruộng cày cấy nộp tô cho quý tộc,
thực hiện chế độ lao dịch nặng nề)
? Ngoài quý tộc và nông dân công xã, xã hội
cổ đại phương đông còn tầng lớp nào hầu hạ
phục dịch vua quan quý tộc?
- Hs: ( Nô lệ, cuộc sống của họ rất khổ cực)
- Gv: Kết luận.
? Nô lệ sống khổ như vậy, họ có cam chịu
không?
- Hs: Họ đã vùng lên đấu tranh.
- Gv: Cho hs đọc 1 đoạn tr. 12 Sgk mô tả về
những cuộc đấu tranh đầu tiên của nô lệ.
- GV: Hướng dẫn Hs trả lời:
+ Nô lệ khốn khổ-> nổi dậy
+ Năm 2000 TCN nô lệ nổi dậy ở La gát( Lưỡng Hà)
+Năm 1750 nô lệ dân nghèo ở Ai Cập nổi dậy
cướp phá đốt cháy cung điện.
? Nô lệ nổi dậy giai cấp thống trị đã làm gì để
ổn định xã hội?
- Gv: hướng dẫn các em xem H.9- Sgk, giải
thích bức tranh và hướng dẫn Hs trả lời:
- Hs: (Tầng lớp thống trị đàn áp dân chúng và ra
đời bộ luật khắc nghiệt luật Hamurabi ( Khắc đá)
- Các quốc gia cổ đại phương
đông ra đời (cuối thiên niên kỷ

thứ IV, đầu thiên niên kỷ thứ III
TCN)
2. Xã hội cổ đại phương đông
gồm những tầng lớp nào?
- Xã hội gồm hai tầng lớp:
+ Thống trị: Quý tộc ( Vua,
Quan. Chúa đất)
+ Bị trị: Nông dân và nô lệ.
10
GV: Kết luận.
* Hoạt động 3: (11’)Nhà nước chuyên chế cổ
đại phương Đông.
- Gv: Cho Hs đọc tr.13 Sgk và quan sát sơ đồ
bộ máy nhà nước cổ đại phương Đông.
? Nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước cổ
đại phương Đông?
- Gv hướng dẫn Hs trả lời:
+ Vua: Có quyền cao nhất quyết định mọi
việc.
+ Quý tộc: Giúp vua cai trị đất nước.
- Gv giải thích thêm:
+ ở Trung Quốc vua gọi là Thiên tử (Con trời)
+ Ai Cập vua gọi là Pharaôn ( Ngôi nhà lớn)
+ Lưỡng Hà gọi là Ensi( Người đứng đầu)

- Luật Hamurabi ra đời ->
Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp
thống trị.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại
phương Đông.

+ Vua: Có quyền cao nhất quyết
định mọi việc.
+ Quý tộc: Giúp vua cai trị đất
nước.
4. Củng cố: (4’)
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương đông có mấy tầng lớp? Kể tên?
- Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông có quyền hành như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hình ảnh về công trình kiến trúc các quốc gia cổ đại phương Đông
( Kim tự tháp Ai cập, Vạn lý trường thành Trung Quốc...)
11
Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày giảng: 6A: 5/10/2010
6B: 5/10/2010
Tiết 5 - Bài 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. Mục tiêu: Giúp HS về
1. Kiến thức:
- Nêu được sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại
phương Tây.
- Nêu được thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Tây ( lịch, chữ cái
a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).
2. Kỹ năng:
- Thấy rõ mối quan hệ lô gíc giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở
mỗi khu vực.
3.Thái độ:

- Hs thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội giai cấp.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Bản đồ thế giới .
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức : (1’)
Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Kể tên những quốc gia cổ đại phương Đông và xác định vị trí của các quốc
gia này trên lược đồ các quốc gia cổ đại.
• Đáp án: Mục 1- bài 4
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (12’) Sự hình thành các quốc
gia cổ đại phương Tây.
- Gv hướng dẫn hs xem bản đồ thế giới và
xác định ở phía nam Âu có hai bán đảo nhỏ
vươn ra Địa Trung Hải (bán đảo Ban Căng,
Italia.)
- Gv các quốc gia cổ đại ra đời từ bao giờ?
- Hs (Đầu thiên niên kỷ I trước công
nguyên.)
1. Sự hình thành các quốc gia cổ
đại phương Tây:
- Khoảng thiên niên kỷ I TCN hai
12
? Kinh tế của 2 quốc gia này như tế nào?

- Gv dùng bản đồ và yêu cầu hs trả lời câu
hỏi: Địa hình các quốc gia phương Đông và
phương Tây có gì khác nhau?
- Gv hướng dẫn hs trả lời: (địa hình không
giống quốc gia phương Đông. Quốc gia
phương Tây không hình thành 2 lưu vực hai
con sông lớn, nông nghiệp không phát triển).
- Gv giải thích thêm: Các quốc gia này bán
các sản phẩm luyện kim, đồ gốm, rượu nho,
dầu ô lưu cho Lưỡng Hà, Ai cập.
+ Mua lương thực, kinh tế chủ yếu công
thương nghiệp và ngoại thương.
+ Họ giàu lên bằng buôn bán đường biển
* Hoạt động 2: (11’) Xã hội cổ đại Hy Lạp,
Rô Ma
- Hs đọc mục 2 SGK tr.15
? kinh tế chính của các quốc gia này là gì?
- ( Công thương nghiệp và ngoại thương)
? Với nền kinh tế đó, xã hội đã hình thành
tầng lớp nào?
- (Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền giàu và có
thế lực chính trị. Họ là chủ Nô).
? Nô lệ có cuộc sống như thế nào?
- Hs trả lời, Gv nhận xét bổ sung hoàn thiện.
- Gv giải thích thêm: (Nô lệ bị coi như là thứ
hàng hoá, bị mang ra chợ bán, không được
quyền lập gia đình, chủ Nô có quyền giết nô lệ
=> Gọi xã hội chiếm nô, nô lệ bị đối xử tàn
nhẫn => Các cuộc khởi nghĩa bùng nổ)
*Hoạt động 3: (12’) Chế độ chiếm hữu nô lệ:

- Hs đọc mục 3 SGK tr.15 16. Gv đặt câu
hỏi: Em hãy cho biết xã hội cổ đại phương
đông bao gồm tầng lớp nào?
• Hs thảo luận nhóm (4 phút)- trả lời:
+ Đứng đầu là vua: Có quyền lực tối cao
+ Quý tộc (quan lại)
+ Nông dân công xã.
+ Nô lệ
- Gv nhận xét chung và hoàn thiện.
quốc gia Hi Lạp và Rô ma hình
thành trên bán đảo Ban Căng và
I-ta-li-a
- Kinh tế: Phát triển nghề thủ công,
thương nghiệp (ngoại thương) và
trồng cây lâu năm.
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô Ma
gồm những giai cấp nào?
- Chủ Nô và Nô lệ.
+ Chủ Nô: Chủ xưởng, chủ lò, chủ
thuyền giàu và có thế lực chính trị.
+ Nô lệ: Là lực lượng lao động chính
trong xã hội bị chủ nô bóc lột và đối
xử rất tàn bạo. Sống phụ thuộc vào
chủ nô.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ:
13
? Xã hội cổ đại phương Tây gồm có những
giai cấp nào?
-Hs: Chủ Nô và Nô lệ, nhưng Nô lệ đông
đảo-> là lực lượng chủ yếu nuôi sống xã

hội. Nô lệ bị bóc lột tàn nhẫn).
- Gv Sơ kết.
- Gv: Giải thích thêm: ( Dân tộc tự do và
quý tộc có quyền bầu ra những cai quản đất
nước. ở Hy lạp có “ Hội đồng công xã, hay
còn gọi là Hội đồng 500” là cơ quan quyền
lực tối cao của quốc gia có 50 phường, mỗi
phường cử 10 người điều hành công việc...)
- Gồm 2 giai cấp chính: Chủ Nô
và Nô lệ.
- Xã hội dựa vào lao động của Nô
lệ. Họ bị bóc lột nặng nề bị coi là
hàng hoá.
=> Xã hội chiếm hữu nô lệ.

4. Củng cố: ( 3’)
- Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở đâu? Và từ bao giờ?
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Tập xác định vị trí các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây trên
bản đồ thế giới.
Ngày soạn: 10/10/2010
14
Ngày giảng: 6A: 12/10/2010
6B: 12/10/2010
Tiết 6 - Bài 6:
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Hs nắm được:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại đã để cho loài người di sản văn hoá đồ sộ quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và phương tây cổ đại
đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng phong phú bao gồm chữ viết,
chữ số, lịch và thiên văn học, khoa học nghệ thuật.
2. Kỹ năng:
- Tập mô tả công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
b. Thái độ:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về thành tựu văn hoá thời cổ đại, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. Ổ n định lớp : (1
/
)
Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Nêu chế độ xã hội chiếm hữu nô lệ?
• Đáp án:
- Gồm 2 giai cấp chính: Chủ Nô và Nô lệ.
- Xã hội dựa vào lao động của Nô lệ.
- Họ bị bóc lột nặng nề bị coi là hàng hoá.
=> Xã hội chiếm hữu nô lệ.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1: (17’) Tìm hiểu thành tựu văn
hoá các dân tộc phương Đông thời cổ đại.
- Hs: Đọc mục1 Sgk Tr. 16
? Nhân dân phương Đông muốn hiểu biết
về thời tiết để làm gì?
- Hs: (Họ làm nông nghiệp)
? Muốn hiểu biết về thời tiết thì họ thường
theo dõi những hiện tượng gì?
- Hs: (Bầu trời, mặt trăng, mặt trời, sao).
1. Các dân tộc phương Đông
thời cổ đại đã có những thành
tựu văn hoá gì?
- Thiên văn và lịch.
15
? Từ đó họ sáng tạo ra cái gì?
? Thiên văn và lịch ra đời có phải là những
thành tựu đầu tiên của họ hay không?
+ Hs dựa theo SGK trả lời.
? Cách tính năm, tháng của lịch được tính
như thế nào?
- Gv gợi ý cho hs nhớ lại: (Tính tháng theo
mặt trăng, tính năm theo mặt trời)
? Họ còn sáng tạo ra cái gì để đo thời gian?
- Hs: Đọc thầm phần chữ nhỏ trong Sgk
(chữ tượng hình) đến phần số tr. 16, 17.
? Thành tựu tiếp theo của họ là gì?
? Chữ viết của cư dân phương đông ra đời
sớm hay muộn? Và bắt đầu từ loại chữ nào?
? Chữ tượng hình là loại chữ như thế nào?
- Hs: ( Dùng hình 1 vật hoặc 1 đường nét)

? Xuất hiện ở những khu vực nào?
- Hs: (Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc).
- Gv: Cho hs quan sát kênh hình 11 Sgk Tr. 17.
Chữ tượng hình Ai Cập và đặt câu: Chữ
được viết ở những đâu?
? Toán học thì có những thành tựu gì?
- Hs trả lời, gv nhận xét bổ sung và hoàn
thiện.
? Chữ số 0 do nước nào sáng tạo nên ?
- Hs: (Ấn Độ)
? Thành tựu trong kiến trúc điêu khắc có gì
nổi bật?
- Gv: Cho hs quan sát H. 12 Sgk, H.13.
- Gv sơ kết.
* Hoạt động 2 : (18’) Người Hy Lạp và
Rô Ma.
- Hs Đọc phần đầu của SGK tr. 18.
? Người Hy Lạp, Rô Ma biết làm ra cái gì?
? Họ làm ra lịch dựa trên những hiện tượng
gì?
? Thiên văn và lịch hay còn gọi dương lịch
đúng hay sai?
- Hs nhớ lại kiến thức ở bài 2.
• Hs thảo luận bàn (4’): Người xưa tính
dương lịch bằng cách nào?
+ Hướng thảo luận: (dựa vào sự di chuyển
của trái đất quanh mặt trời).
- Gọi một em đại diện trả lời. Gv chốt kiến thức.
? Người Hy Lạp, Rô Ma còn sáng tạo ra
- Sáng tạo ra đồng hồ đo thời gian.

- Chữ viết và số.
- Chữ tượng hình.
-> Mô phỏng vật thật để nói lên ý
nghĩa của con người.
-> Chữ viết trên mai rùa, thẻ tre,
mảnh lụa trắng...
- Chữ số toán học, phép đếm đến
10, số
π
= 3,14, chữ số 0.
- Kiến trúc điêu khắc: Kim tự tháp
(Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng
Hà)
2. Người Hy Lạp và Rô Ma đã có
những đóng góp gì về văn hoá.
- Thiên văn và lịch:
-> Dựa vào sự di chuyển của mặt
trời.
- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a,
16
chữ cái như thế nào?
- Hs thảo luận tự do: Sự sáng tạo chữ cái a,
b, c dựa trên cơ sở nào?
+ Hướng thảo luận: (dựa trên chữ viết của
người phương Đông.)
- Hs: Đọc phần lĩnh vực khoa học tr. 18.
? Ngoài ra họ còn có những thành tựu khoa
học nào?
? Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những thành
tựu khoa học nào?

? Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những thành
tựu về nghệ thuật như thế nào?
- Gv: Cho hs quan sát H12, 13, 14, 15, 16,
17. thấy được những thành tựu lớn của Hy
Lạp, Rô Ma cổ đại.
- Gv: Sơ kết bài học.
b, c.
+ Các ngành khoa học cơ bản:
(số học, hình học, vật lí, thiên văn,
triết học, lịch sử, địa lý...)
+ Nghệ thuật: Sân khấu, kiến trúc,
tạo hình, điêu khắc...
4. Củng cố : (3’)
- Những thành tựu khoa học của người cổ đại?
- Ý nghĩa của việc sáng tạo ra chữ viết.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 7- Ôn từ bài 1-> bài 6.
- Tranh ảnh công trình nghệ thuật.
Ngày soạn: 10/10/2010
17
Ngày giảng: 6A: 12/10/2010
6B: 12/10/2010
Tiết 7- Bài 7
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hs nắm được:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.

- Các quốc gia cổ đại.
2. Kỹ năng:
Bồi dưỡng kỹ năng khái quát bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
3. Thái độ:
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập
phần lịch sử dân tộc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Lược đồ thế giới cổ đại.
- Tranh xã hội nguyên thuỷ, công cụ phục chế.
2. Học sinh: Đồ dùng hs
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổ n định lớp : (1
/
)
Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
+ Nêu thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương tây?
+ Kể tên 5 kỳ quan văn hoá thế giới thời kỳ cổ đại.
• Đáp án: Mục 1 - bài 6
3. Bài mới:

Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: ( 4’) Những dấu vết của
người tối cổ
- Hs đọc SGk mục 1- Trả lời câu hỏi.

* Hoạt động 2: (6’) Tìm hiểu điểm khác nhau

giữa người tinh khôn và người tối cổ
- Gv: Hướng dẫn hs xem lại H5 SGK.
Xem tượng đầu người tối cổ ( Nêandecta)
và tượng đầu người tinh khôn (Hômôsapê)
để hs so sánh.
1. Những dấu vết của người tối cổ
(người vượn) được phát hiện ở
đâu?
- Đông Phi, Nam âu, Châu á, ( Bắc
Kinh, Gia Va)
2. Điểm khác nhau giữa người
tinh khôn và người tối cổ.
a. Về con người:
18
- Gv: Cho hs xem lại những công cụ bằng
đá, đồng để hs so sánh các công cụ thời kỳ
đồ đá cũ, giữa và mới, đồ kim khí (đồng)
- Hs: rút ra nhận xét:
- Gv: Cho HS xem lại những bức tranh về
người nguyên thuỷ và đặt câu hỏi để HS rút
ra nhận xét.
- Gv giảng: (Thị tộc là một nhóm người)
vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
* Hoạt động 3: (5’) Thời cổ đại có những
quốc gia lớn nào?
- Gv: Hướng dẫn hs xem lại lược đồ các
quốc gia cổ đại H10 SGK. Sau đó hướng
dẫn hs trả lời:
* Hoạt động 4: (6’) Tìm hiểu các tầng lớp
xã hội chính thời cổ đại.

- Gv: Các tầng lớp xã hội chính ở các quốc
gia cổ đại phương Đông?
- Hs: Trả lời:
- Gv: Các quốc gia cổ đại phương Tây có
những tầng lớp xã hội nào?
* Hoạt động 5: (5’)Các loại nhà nước thời
cổ đại.
- Gv: Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà
nước gì?
- Hs dựa theo SGK trả lời.
- Gv: ( Giải thích lại “ Hội đồng 500” là gì?
Riêng Rô Ma quyền lãnh đạo đất nước đổi
dần từ thế kỷ I -> TK V theo thể chế dân
chủ, đứng đầu là Vua.)
*Hoạt động 6: (5’) Những thành tựu văn
hoá thời cổ đại.
? Những thành tựu văn hoá của các quốc
gia phương Đông thời cổ đại là gì?
+ GV: Gợi ý Hs trả lời:
- H.a: Hai cách (Âm lịch): Quy luật của
mặt trăng xung quanh trái đất
( Dương lịch: Trái đất xung quanh mặt trời)
? Thành tựu thứ 2 của các quốc gia này là
gì?
- Hs dựa theo SGK trả lời.
? Thành tựu thứ 3 của các quốc gia này là
gì?
- Hs dựa theo SGK trả lời.
b. Về công cụ lao động:
+ Người tối cổ: Ghè đẽo đá thô sơ

được mài 1 mặt.
+ Người tinh khôn: Mài đá tinh xảo
hơn, có các công cụ bằng đồng, đồ
trang sức (đá)
c. Về tổ chức xã hội:
+ Người tối cổ: Từng bầy.
+ Tinh khôn: Thị tộc.
3. Thời cổ đại có những quốc gia
lớn nào?
+ Quốc gia: Phương Đông Ai Cập,
Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc.
+ Phương Tây: Hy Lạp, Rô Ma.
4. Các tầng lớp xã hội chính thời
cổ đại.
+ Phương Đông.
- Quý tộc ( Vua , Quan)
- Nông dân công xã.
- Nô lệ.
+ Phương Tây: Chủ nô và nô lệ.
5. Các loại nhà nước thời cổ đại:
- Nhà nước chuyên chế (Phương
Đông)
- Nhà nước dân chủ chủ nô Aten
( Phương Tây)
6. Những thành tựu văn hoá thời
cổ đại:
+ Phương đông: Tìm ra lịch, Thiên
văn.
- Chữ viết: Chữ tượng hình ( Ai
Cập, Trung Quốc)

- Toán học.
19
? Thành tựu về kiến trúc của các quốc gia
này?
? Các quốc gia cổ đại phương đông đạt
thành tựu rực rỡ về văn hoá, còn phương
Tây thì sao?
- Hs (Thành tựu văn hoá phương tây cũng
rất rực rỡ.
? Thành tựu thứ 2 của văn hoá cổ đại
phương tây là gì?
- Hs dựa theo SGK trả lời.
? Về khoa học các quốc gia phương đông
đạt thành tựu gì?
- Hs dựa theo SGK trả lời.
- Gv: Yêu cầu hs nêu tên các nhà hoá học
nổi tiếng trên lĩnh vực khoa học.
- Gv: Những thành tựu về kiến trúc.
* Hoạt động 7: (4’) Đánh giá các thành tựu
văn hoá lớn của thời cổ đại.
- Gv: Gọi 1 hs khái quát:
- Gv: ( Chúng ta trân trọng, giữ gìn bảo tồn
và phát triển những thành tựu đó)
- Kiến trúc:
Kim tự tháp ( Ai Cập)
Thành Babilon ( Lưỡng Hà)
+ Phương Tây: Sáng tạo ra lịch,
chữ cái a, b, c.
- Khoa học: Toán, lý, triết học, Sử,
địa lý..

- Kiến trúc: Đền palênông, đấu
trường Côlidê, Tượng thần vệ nữ.
7. Đánh giá các thành tựu văn hoá
lớn của thời cổ đại.
- Thời cổ đại loài người đạt nhiều
thành tựu văn hoá, đa dạng trên
nhiều lĩnh vực.
4. Củng cố: (3’)
- Sự xuất hiện loài người trên trái đất.
- So sánh người tối cổ và người tinh khôn.
- Kể tên các quốc gia cổ đại.
- Những tầng lớp văn hoá thời cổ đại.
- Các tầng lớp xã hội thời cổ đại.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Tranh người nguyên thuỷ, tinh khôn.
Ngày soạn: 24/10/2010
20
Ngày giảng: 6A: 26/10/2010
6B: 26/10/2010
Tiết 8 - Bài 8
THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hs hiểu rằng: Dấu tích của người tối cổ, người tinh khôn trên đất nước Việt Nam.
- Trải qua hàng chục vạn năm là quá trình người tối cổ chuyển thành người
tinh khôn trên đất nước ta. Sự phát triển này phù hợp quy luật phát triển chung của
lịch sử thế giới.
2. Kỹ năng:

Rèn cho hs kỹ năng biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét và so sánh.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho hs ý thức tự hào dân tộc: Nước ta có quá trình phát triển
lịch sử lâu đời .
- Hs biết trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người, cải
tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và
tươi đẹp hơn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Bản đồ Việt Nam. Công cụ phục chế.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
3. Tiến trình bài dạy:
1. Ổ n định lớp : (1
/
)
Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
+ Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại?
+ Nêu thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại?
• Đáp án: Mục 3, 6 - bài 7
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (11’) Tìm hiểu những dấu
tích của người tối cổ tìm thấy.
- Hs : Đọc mục 1 SGK tr.22, 23.
? Nước ta xưa kia là vùng đất như thế
nào?
- Hs: (vùng rừng rậm, nhiều hang động,
sông suối... thuận lợi cho con người và sinh

vật sinh sống)
? Người tối cổ là người như thế nào?
- Hs: ( Khoảng 4->5 triệu năm có loài
1. Những dấu tích của người tối
cổ tìm thấy ở những đâu?
21
vượn cổ trên cây chuyển xuống đất kiếm ăn,
biết dùng những hòn đá cuội ghè đẽo đi bới
thức ăn là người tối cổ)
- Gv: Gọi hs đọc 1 đoạn Sgk tr.23 và
hướng dẫn trả lời câu hỏi: Di tích người tối
cổ tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
- Hs trả lời.
- Gv nhận xét và hoàn thiện.
- Gv: Giải thích (vừa có đặc điểm của răng
vượn, vừa có đặc điểm của răng người vì
họ ăn sống nuốt tươi)
? Ngoài ra người tối cổ còn cư trú ở địa
phương nào trên đất nước ta?
- Hs trả lời câu hỏi.
- Gv: Cho hs quan sát công cụ phục chế và
nhận xét.
- Gv: Kết luận: (Việt Nam là quê hương
của loài người)
- Gv: Hướng dẫn hs xem lược đồ Tr. 23
Sgk (bản đồ Việt Nam đã đánh dấu các
vùng người tối cổ sinh sống) và hỏi: Nhận
xét gì về đặc điểm sinh sống của người tối
cổ trên đất nước ta?
- Hs: (Sống trên mọi miền đất nước tập

trung chủ yếu ở Bắc bộ, Trung bộ).
* Hoạt động 2: (10’) Người tinh khôn ở
giai đoạn đầu sống như thế nào?
- Hs đọc mục 2 tr.23 Sgk.
? Người tối cổ trở thành người tinh khôn
từ bao giờ trên đất nước Việt Nam ? Người
tinh khôn sống như thế nào?
• Hs hoạt động nhóm bàn (4 phút) thảo
luận trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện một em trả lời. Nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
- Gv chốt kiến thức.
- Gv: Cho hs và hướng dẫn xem H.19, 20
Sgk và đưa 1 số công cụ phục chế hướng
dẫn hs so sánh và rút ra nhận xét:
+ Hướng dẫn nhận xét: (Công cụ ngày
càng được chế tác tinh xảo, gọn, rõ hình
thù, sắc bén hơn, nguồn thức ăn nhiều hơn,
cuộc sống ổn định).
*Hoạt động 3:(12’).Giai đoạn phát triển
- Việt Nam là nơi có dấu tích của
người tối cổ sinh sống.
(ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Bình
Gia (Lạng Sơn)
-> răng người tối cổ.
- Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc
(Đồng Nai) -> Nhiều công cụ đá
thô sơ.
2. Ở giai đoạn đầu người tinh
khôn sống như thế nào?

- 3 vạn -> 2 vạn năm người tối cổ

Người tinh khôn xuất hiện khắp
Bắc và Trung Bộ.
- Cải tiến chế tác công cụ đá từ ghè
đẽo thô sơ đến chiếc rìu đá mài
nhẵn sắc phần lưỡi để bới thức ăn.
-> Nguồn thức ăn nhiều hơn.
3. Giai đoạn phát triển của người
22
của người tinh khôn có gì mới?
- Hs: Đọc mục 3 Sgk tr. 23, 24.
? Những dấu tích của người tinh khôn
được tìm thấy ở những địa phương nào trên
đất nước ta?
- Hs trả lời theo Sgk.
- Gv: Giải thích thêm: (Bằng phương pháp
hiện đại: Phóng xạ các bon người ta đã xác
định Người tinh khôn nguyên thuỷ sống
cách đây: 10 000 -> 4000 năm)
- Gv: Hướng dẫn hs xem hình 21, 22, 23
Sgk và công cụ phục chế : Em có nhận xét
gì về công cụ này?
- Hs dựa theo SGK trả lời.
- Gv: Sơ kết bài.
tinh khôn có gì mới?
- Họ sống ở Hoà Bình, Bắc Sơn
(Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ
An), Hạ Long (Quảng Bình), Bàn
Tró (Quảng Bình).

- Công cụ: Phong phú, đa dạng,
hình thù gọn.
4. Củng cố : ( 5’)
+ Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên
thuỷ ở nước ta theo mẫu: Thời gian, địa điểm chính, công cụ.
+ Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
+ Học bài theo câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài 9.
Ngày soạn: 28/10/2010
23
Ngày giảng: 6A: 2/11/2010
6B: 2/11/2010
Tiết 9 - Bài9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật
chất của người Việt cổ thời kỳ văn hoá Hoà Bình- Bắc Sơn.
- Hs hiểu tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao
đời sống tinh thần của họ.
2. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật rút ra những nhận xét, so sánh.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Công cụ đã phục chế.
- Tranh ảnh người nguyên thuỷ, bảng phụ.

2. Học sinh:
Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học:
1. Ổ n định lớp : (1
/
)
Lớp Sĩ số Vắng
6A :
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
- Những dấu tích của người tối cổ tìm thấy ở những đâu?
- Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào?
• Đáp án: Mục 1, 2 - bài 8
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (14’) Tìm hiểu đời sống vật
chất của người nguyên thuỷ.
- Hs: Đọc mục 1 Sgk tr.27 và quan sát
h. 25 Sgk.
? Trong quá trình sinh sống người nguyên
thuỷ làm gì để nâng cao năng suất lao động?
- Hs: (Cải tiến công cụ).
? Công cụ chủ yếu làm bằng gì?
- Hs: (Làm bằng đá)
? Công cụ ban đầu của người Sơn Vi được
chế tác như thế nào?
- Hs : (Biết ghè đẽo các hòn đá cuội để làm rìu)
1. Đời sống vật chất:
- Từ thời Sơn Vi đến thời Hoà
Bình – Bắc Sơn người nguyên

thuỷ cải tiến công cụ nâng cao
24
? Đến thời Hoà Bình- Bắc Sơn người
nguyên thuỷ chế tác như thế nào?
- Hs: (Biết mài đá, chế tác nhiều công cụ
khác nhau...)
? Việc làm gốm có gì khác so với công cụ
đá?
- Hs: ( Công cụ cải tiến nâng cao đời sống)
? Những điểm mới trong công cụ và sản
xuất thời Hoà Bình- Bắc Sơn là gì?
- Hs dựa vào SGK trả lời.

*Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu tổ chức xã hội:
- Hs: Đọc mục 2 Sgk tr. 28.
? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình Bắc
Sơn sống như thế nào?
- Hs: (Từng nhóm định cư lâu dài ở một
số nơi)
- Hs: Thảo luận nhóm (4 nhóm): Quan hệ
của người Hoà Bình – Bắc Sơn như thế
nào?
+ Hướng thảo luận: Quan hệ huyết thống,
tôn người mẹ lớn tuổi làm chủ (Chế độ thị
tộc mẫu hệ)
- Gv: Giải thích thêm (Là chế độ đề cao
người phụ nữ trong gia đình)
- Gv sơ kết: ( Liên hệ với gia đình hiện nay )
*Hoạt động 3: (11 phút) Tìm hiểu đời sống
tinh thần.

- Hs đọc mục 3 Sgk tr. 28 và quan sát hình
26, 27. Đồ trang sức phục chế.
? Nhận xét tranh và đồ phục chế?
- Hs: (Độ tinh xảo, đồ trang sức phong phú
-> Đời sống nâng cao.)
- Gv: Ngoài lao động sản xuất họ còn biết
làm gì?
- Hs dựa theo SGK trả lời.
? Theo em sự xuất hiện đồ trang sức của
người nguyên thuỷ có ý nghĩa gì?
- Hs: (Cuộc sống ổn định, phong phú, nhu
cầu làm đẹp) quan hệ thị tộc (Mẹ con, anh
em gắn bó).
- Gv: Cho hs quan sát H.2 Sgk.
? Theo em việc chôn công cụ lao động theo
người chết nói lên điều gì?
năng suất.
- Từ hòn cuội ghè đẽo thô sơ ->
mài vát một bên làm rìu tay tra cán
(Hoà Bình – Bắc Sơn)
* Điểm mới công cụ thời Hoà
Bình – Bắc Sơn:
- Cải tiến công cụ.
- Năng suất tăng.
- 2 ngành: Trồng trọt, chăn nuôi.
2. Tổ chức xã hội:
- Họ sống thành từng bầy (cùng
huyết thống) ở nơi ổn định, tôn
vinh người phụ nữ lớn tuổi làm
chủ -> Mẫu hệ

3. Đời sống tinh thần:

- Đời sống tinh thần phong phú.
- Xã hội phân biệt giàu nghèo.
- Cuộc sống ổn định và phong
phú.
25

×