Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.07 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4- Bài 4 Kết quả cần đạt  Nắm nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao dân ca thuộc chủ đề than thân và chủ đề châm biếm trong bài học.  Nắm được khái niệm Đại từ, ý nghĩa của đại từ; có ý thức sử dụng đại từ thích hợp với tình huống giao tiếp.  Nâng cao một bước khả năng tạo lập VB thông thường và đơn giản. Ngày soạn: 03.09.2010. Ngày dạy: 06.09.2010 -Lớp 7B. Tiết 13. Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được giá trị tư tưởng và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca thuộc về chủ đề than thân. - Hiểu được hiện thực về đời sống người lao động qua các bài htas than thân - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc sử dụng hình ảnh và sư dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. b. Về kỹ năng:. - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu những câu hát than thân. - Phân tích gía trị nội dung và NT của những bài ca dao này. c. Về thái độ:. - Giáo dục cho học sinh biết thương yêu, đồng cảm với nỗi khổ những ngườ LĐ nghèo khổ ,bị áp bức trong XHPK. 2. Chuẩn bị a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Hỏi: Khái quát nội dung chính của những bài ca dao thuộc chủ đề về tình yêu quê hương, đất nước? * Đáp: Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người thường gợi nhiều hơn tả, hay nhắc đến tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hoá của từng địa danh. Đằng sau những câu hỏi, lời đáp, lời mời, lời nhắn gửi và các bức tranh phong cảnh là tình yêu chân chất, tinh tế và lòng tự hào đối với con người và quê hương, đất nước. 54 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Giới thiệu bài (1’): Sống dưới chế độ phong kiến và chế độ thực dân nửa phong kiến cũ, nhân dân ta bị áp bức, bóc lột nặng nề. Đặc biệt người nông dân, người phụ nữ phải lao động cực nhọc mà vẫn đói rét, khổ cực.Đã có biết bao cuộc đời đầy bi kịch thương tâm. Có lẽ chính vì thế mà ca dao Việt Nam có rất nhiều câu hát than thân ai oán xúc động về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay... Tiết học hôm nay... b. Dạy nội dung bài mới: I. Đọc và tìm hiểu chung (5’) G - HD đọc: giọng xót xa, buồn, xúc 1. Đọc: động. - GV đọc mẫu. - Học sinh đọc . - HD HS tìm hiểu phần giải nghĩa 2. Chú thích: từ khó. ? Chủ đề chung của các bài ca dao => Chủ đề: Diễn tả tâm trạng xót xa, ai oán vừa đọc là gì? cho thân phận con người trong xã hội cũ. II. Phân tích HS đọc bài 1 Bài 1 (8’) ? Bài ca dao nói về cuộc đời của ai? Nước non lận đận một mình - con cò. Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.. ? Người xưa mượn hình tượng con - Con cò <-> Người nông dân. Vì con cò là loài cò để diễn đạt thay thế cho đối chim rất gần gũi với người nông dân . Con cò có tượng nào trong XH xưa? nhiều đặc điểm giống cuộc đời, phẩm chất của người nông dân: gắn bó với đồng ruộng, chịu H Người nông dân khó, lặn lội kiếm sống. ? Thân phận con cò được diễn tả qua - Nước non lận đận một mình. những từ ngữ nào ? Em hiểu lên Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. thác xuống ghềnh nghĩa là nói đến -. Số phận khổ đau truân chuyên chìm nối của điều gì? người nông dân trong XHPK khi xưa =>NT: Ẩn dụ ( con cò – Người nông dân) + Từ láy (lận đận) ? Bài ca dao đã sử dụng những biện + Thành ngữ (lên thác xuống ghềnh) pháp NT gì?Qua bài ca dao ày, + Hình ảnh đối lập (nước non / một mình; người xưa muốn nói lên điều gì? thân cò / thác, ghềnh; lên/ xuống). (*) Cuộc đời lận đân, vất vả, đắng cay của người nông dân trong XH cũ. Ai làm cho bể kia đầy, ? Hai câu cuối cho thấy cò thường Cho ao kia cạn, cho gầy cò con. gặp những cảnh ngộ nào? Em hiểu - Nghĩa đen : Chỉ sự đổi thay làm cò khó kiếm như thế nào về cảnh ngộ ấy của ăn - Nghĩa bóng: đâylà biểu tượng nói về cảnh cò? ngang trái, loạn lạc, cực nhọc của người LĐ: bể đầy} kẻ thống trị giàu sang ; ao cạn } Chỉ cảnh khốn khó cùng cực. }chỉ sự bất công của XHPK 55 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?. ?. Ai thuộc từ loại nào? cụm từ “Ai Ai (làm).: Ở đây câu ca dao muốn ám chỉ đến làm” được dùng để chỉ đối tượng thế lực thống trị PK đương thời nào trong XHPK? Câu ca dao sử => NT: Đại từ nhân xưng phiếm chỉ. dụng biện pháp NT gì? - Phép đối lập: Bể đầy > < Ao cạn - điệp từ, , câu hỏi tu từ - Lời ám chỉ, tố cáo bọn thống trị trong XHPK. Chính chúng đã gây nên cảnh ngang trái, loạn lạc, làm cho nhân dân đau khổ, điêu linh, chịu nhiều đói rét, bị bóc lột dã man. - Câu hỏi tu từ như oán rhán, than thở cho số phận căy đắng của mình đồng thời cũng là lời tố cáo, thể hiện rõ sự phản kháng của người nông dân đối với chế độ XHPK trước đây Như vậy, ngoài ý nghĩa phản ánh (*) Thái độ phản kháng, tố cáo tội ác của giai số phận của ngườ nông dân dưới cấp thống trị trong XH xưa. ché độ cũ, bài ca do còn phản ánh nội dung nào nữa? Bài 2. (7’). H đọc bài 2. “Thương thay thân phận con tằm ? Những đối tượng nào được nói đến Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ… trong bài ca dao này? Mỗi đối .- Kiến: kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi. tượng đó có nét số phận nào tiêu - Hạc: bay mỏi cánh biết ngày nào thôi. - cuốc: kêu ra máu có người nào nghe biểu? . -> mỗi con vật lại mang số phận với những nỗi khổ riêng. Của nhiều kiếp người trong XH cũ: + Nỗi khổ của con kiến, cái tằm là nỗi khổ của những kiếp người lao động đầu tắt mặt tối mà ? Theo em nói đến nỗi khổ của nhiều chẳng đủ ăn, chẳng được hưởng thành quả lao con vật như vậy, tác giả bài ca dao động của mình. Họ bị bòn rút sức lực, phải vất ngầm ý muốn nói đến nỗi khổ của vả ngược xuôi mà suốt đời vẫn nghèo khó. những đối tượng nào trong xã hội + Nỗi khổ của con hạc, con cuốc là nỗi khổ của loài người? Đó là nỗi khổ như thế những con người LĐ nếm trải nhiều bi kịch nào? cuộc đời. Hạc tìm đến chân trời xa lạ, muốn thoả chí tự do phiêu bạt muốn bay cao, bay xa tung hoành giữa bầu trời nhưng chỉ mỏi cánh mà thôi. Mọi cố gắng của người lao động đều trở nên vô vọng không lối thoát + Cuốc “kêu ra máu” nhưng chẳng ai nghe, chẳng nhận được sự cảm thông chia sẻ. “Cuốc” là biểu tượng cho nỗi oan trái, nỗi đau khổ tuyệt vọng của người lao động không có lẽ công bằng nào soi tỏ. 56 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ?. Như vậy, bài ca dao đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả điều đó? Thái độ của tác giả được bộc lộ ở cụm từ nào trong bài ca dao? Em hiểu như thế nào về cụm từ “thương thay”?. ?. Hãy nhận xét cách dùng từ “thương thay”ở bài ca dao? Phân tích ý nghĩa của cách dùng đó?. ?. Theo em chỉ có những người nào trong XHđó mới thấu hiểu, cảm thông sâu sắc đến thế với nỗi khổ nhiều bề của người lao động? Và lời của bài ca dao chính là lời của ai?. ?. Như vậy, cảm xúc bộc lộ trong toàn bài ca dao là gì?. => NT: ẩn dụ, phép liệt kê - Thương thay... - Thương cho người khác, thương cho thân phận của những người lao động khốn khổ. Đây là tiếng than biẻu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao. -=> NT: Điệp từ “ thương thay” Lặp 4 lần. -Mỗi lần được sử dụng là một lần diễn tả một nỗi thương. Bốn câu ca dao là 4 nỗi thương. Sự lặp lại ấy tô đậm nỗi thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của nhiều kiếp người trong XH cũ. -Lời của người lao động, người cùng cảnh ngộ với những thân phận được nhắc đến trong bài ca. -> Thương thay cho người khác, thương cho những người lao động khốn khổ cũng là thương cho chính mình. * Lời than, nỗi thương cảm cho nỗi khổ nhiều bề của nhiều lớp người trong XH cũ. Bài 3 (7’). H Đọc bài 3 “ Thân em như trái bần trôi ? Bài ca dao được mở đầu bằng cụm gió dập gió dồi biết tấp vào đâu” từ nào? Em biết những bài ca dao nào cũng được mở đầu bằng cụm từ đó? VD: ... - Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các, hạt sa ruộng cày. G Đây là mô típ thường thấy trong Hay: nhiều bài ca dao. - Thân em như tấm lụa đào Phất phơ trước gió biết vào tay ai? Hay: - Thân em như củ ấu gai Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen ? Những bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “thân em ”thường nói về -> Đây là cách nói phổ biến khi nói về thân ai? về điều gì? phận cuộc đời của người phụ nữ. ? Cuộc đời người phụ nữ trong bài - Thân em như trái bần trôi ca dao số 3 được so sánh với hình Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. ảnh nào? 57 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?. Tác giả sử dụng từ loại nào để miêu tả trái bần? Qua đó gợi cho ta sự liên tưởng như thế nào về cuộc đời người phụ nữ trong XH xưa?. -> NT: So sánh, dùng động từ mạnh. - Hình ảnh trái bần bé nhỏ bị gió dập sóng dồi, quăng quật trên sông nước mênh mông, không biết tấp vào đâu gợi số phận chìm nổi, lênh đênh vô định của người phụ nữ trong XHPK. Trong XH PK, người phụ nữ phải chịu nhiều đau khổ. H Tầm thường và bị khinh rẻ Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh. Họ không có quyền quyết định cuộc đời mình. XHPK với nhiều luật lệ hà khắc luôn luôn muốn nhấn chìm họ. (Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương) ? Như vậy, có thể coi đây là lời than * Lời than của người phụ nữ về thân phận thân của người phụ nữ trong nhỏ bé, đắng cay, chìm nổi của người phụ nữ XHPK được không? Họ than về trong XHPK. điều gì? III. Tổng kết (5’) ? Qua tìm hiểu, sưu tầm, em có nhận 1. NT: thể thơ lục bất truyền cảm, cách dùng xét gì về số lượng các bài ca dao từ nhữ, h/ả mang tính ước lệ tượng trưng than thân? Những câu hát đó qua phép ẩn dụ, so sánh thường có nét chung nào về mặt 2. Nội dung: nghệ thuật? ? Khái quát nội dung của cả 3 bài ca Ghi nhớ :SGK t49) dao trên? c. Củng cố , luyện tập: (4’) * Củng cố: Với bài đã học hôm nay , chúng ta càng thấm thía số phận đau khổ của người LĐ trong XH PK; cảm thông chia xẻ nỗi khổ đau với những thân phận của họ .Qua đố ta lại thấy rõ hơn : Ca cao –dân ca chính là tiếng nói tâm hồn tình cảm của người lao động. * Luyện tập: ( Tích hợp môi trường) ? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cuộc đời của những người lao động nói chung, người phụ nữ nói riêng trong XHPK? Cuộc đời của người phụ nữ cũng như người lao động trong XH ngày nay đã có những nét nào đổi khác? => (1) Người lao động, người phụ nữ trong XHPK bị bóc lột ,chà đạp, bị khinh rẻ (2) Người P/nữ ngày nay: bình quyên,bình đẳng. Họ được đứng lên làm chủ cuộc đời d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’) - Học thuộc lòng các bài ca dao đã phân tích. - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao. - Sưu tầm các bài ca dao có nội dung tương tự. - Chuẩn bị: Những câu hát châm biếm. ----------------------------------------------58 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 03.09.2010. Ngày dạy: 07.09.2010 -Lớp 7B. Bài 4. Tiết 14. Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM 1. Mục tiêu : a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Thấy được ứng xử của t/giả dân gian trước những thói hư tật xấu và những hủ tục lạc hậu. - Hiểu được một số biện phapsNT tiêu biểu thường thấy trong ca dao châm biếm. - Thuộc các bài ca trong văn bản và biết thêm một số bài ca thuộc hệ thống của nó. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc –hiểu những câu hát châm biếm - Phân tích được giá trị nội dung và NT của những câu ca dao châm biếm này. c. Về thái độ: - Giáo dục cho học sinh biết phê phán, tránh xa những thói hư tật xấu trong đời sống sinh hoạt hằng ngày. 2. Chuẩn bị a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Hỏi: Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân? * Đáp: Những câu hát than thân có số lượng lớn và rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao, dân ca Việt Nam. Những câu hát đó thường dùng các sự vật, con vật nhỏ bé, đáng thương làm biểu tượng, ẩn dụ, so sánh để diễn tả tâm trạng, thân phận con người. Ngoài ý nghĩa “than thân”, đồng cảm với cuộc đời đau khổ, đắng cay của người lao động, những câu hát này còn có ý nghĩa phản kháng tố cáo chế độ khong kiến. *Giới thiệu bài (1’): Những câu hát châm biếm trong ca dao, dân ca Việt Nam cũng rất phong phú, thể hiện một cách nhìn phê phán sắc sảo, một bản lĩnh sống đàng hoàng của nhân dân lao động.Tiết học hôm nay... b. Dạy nội dung bài mới: G - HD đọc: giọng giễu cợt, hài hước, châm biếm.... - GV đọc mẫu: Bài 1,2 H - Học sinh đọc . H tìm hiểu phần giải nghĩa từ khó. ? Chủ đề chung của các bài ca dao vừa đọc là gì?. I. Đọc và tìm hiểu chung (5’) 1. Đọc: 2. Chú thích: =>Chủ đề:Châm biếm những thói hư tật xấu của người đời và sự việc đáng cười trong xhội 59. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS đọc bài 1 ? ? ? ? ? ?. ?. ?. ?. Câu mở đầu của bài ca dao là lời hỏi nhằm tới ai? Giọng điệu của người hỏi có nghiêm túc không? Thực ra mục đích hỏi là để làm gì? Sau lời hỏi ấy, người hỏi bắt đầu kể về ông chú mình như thế nào? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ở đây? “Hay” có nghĩa là g ì? Thích, nghiện, giỏi... Cái “hay”của ông chú cái cò có gì đặc biệt?. II. Phân tích Bài 1 (6’) - Cái cò lặn lội bờ ao Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng? - Cái cò hỏi cô yếm đào (một cô thôn nữ xinh đẹp) có lấy chú mình không? Hỏi bằng giọng điệu cười cợt. Thực ra mục đích câu hỏi này nhằm bắt đầu cho việc giới thiệu về ông chú của cái cò. + Chú tôi hay : tửu, tăm, nước chè đặc, nằm ngủ trưa... => NT: Điệp từ, phép liệt kê, câu hỏi NT tu từ - Những cái hay của ông chú này cho thấy ông ta dích thực là kẻ nghiện rượu, nghiện chè và ông ta còn là kẻ rất lười biếng. Người nông dân vốn cần cù “một nắn hai sương”, chân lấm tay bùn quanh năm nhưng chú cái cò lại “hay nằm ngủ trưa”.. Ông chú của cái cò thường hay ước những diều gì? Những điều ước ấy - Ước: ngày mưa, đêm thừa trống canh có hợp với tâm lí của người nông - Những điều ước cũng rất lạ, ta ít thấy trong dân không? Vì sao? tâm lí người nông dân xưa nay. Ngày thì ước ngày mưa đẻ khỏi phải ra đồng làm lụng; đêm thì ước thừa trống canh, đêm dài ra để ngủ cho đẫy giấc. Điều ước của “chú tôi” vứa lì quặc vừa phi lí. Chỉ thích ăn no ngủ kĩ, lười biếng, không muốn động chân mó tay vào bất cứ công việc gì thì mới ước như vậy. Liệu có cô yếm đào nào ưng lấy - Những cái hay, những điều ước của ông chú ông chú không này không ? này cũng đủ để mọi “cô yếm đào” sợ hết vía, chắc chẳng có cô nào dám cả gan lấy ông chú này nữa. Như vậy mục đích của bài ca này có phải là để nhằm đi hỏi vợ cho * Bài ca dao nhằm chế giễu những người đàn ông chú không? Mục đích chính ông lười biếng, rượu chè bê tha, thích hưởng của nó là để làm gì? thụ trong XPK khi xưa.. ?. Trong XH ngày nay, có hạng người - Mẫu người này thời nào cũng có, nơi nào cũng như thế không ? G Cho HS liên hệ thực tiễn ở địa có. Ngày nay còn có những kẻ nghiện cờ bạc, phương nghiện ma tuý... rất đáng chê cười. H Trình bày sự liên hệ 60 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? ?. ? ?. ? ? ?. ?. ? ?. - HS đọc bài 2. Bài 2 (5’) Bài ca dao nhắc lại lời của ai? Số cô chẳng giàu thì nghèo - Lời thầy bói. Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà Thầy bói nói về những điều gì trong : chẳng giàu thì nghèo... : Có mẹ là đàn bà, có cha:là cuộc đời 1 con người? Những điều ấy được thầy “phán” thế nào? . đàn ông. Số cô: Có vợ, chồng; con đầu lòng chẳng Ở đây ,bài ca dao đã sử dụng NT gái thì trai. => NT: Điệp ngữ gì? Em có nhận xét gì lời phán của -> Nói dựa, nói nước đôi. - 3 việc lớn của đời thầy bói? người thầy đều đoán theo kiểu không thể sai được. Bởi đó là lẽ đương nhiên. Không cần xem bói cũng biết. Thế mà thầy lại phán bằng giọng chắc như đinh đóng cột, nói trơn tuồn tuột khiến người nghe phải bật cười về lời phán bịp bợm, nói mò nhảm nhí của thầy. Qua bài ca dao, tác giả dân gian *Bài ca dao châm biếm những kẻ làm nghề muốn phê phán điều gì? thầy bói chuyên nói dựa lừa đảo và phê phán tệ nạn bói toán mê tín dị đoan trong XH. XH ngày nay có còn những tệ nạn đó không? Thái độ của em trước tệ nạn này? Hãy tìm những bài ca dao có chung - Tử vi xem bói cho người... - Hòn đất mà biết nói năng chủ đề trên? Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn - Nhà bà có con chó đen Người lạ nó cắn, người quen nó mừng. - HS đọc bài 3. Bài 3 (6’) “Con cò chết rũ trên cây. Cò con mở lịch xem ngày làm ma - Cảnh đám ma của con cò. kẻ xấu số chết đã Bài ca dao vẽ lên cảnh tượng nào? nhiều ngày, tử khí đã bốc lên. Kẻ xấu số được miêu tả ra sao? - Cò con mở lịch xem ngày làm ma. -> thái độ bình tĩnh không có vẻ tất bật lo lắng... Có những đối tượng đi đám nào - Cà cuống uống rượu la đà được nói đến trong bài? Chim ri ríu rít bò ra lấy phần. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả hành ->Điệu bộ vui nhộn, không buồn thảm. động, thái độ của người của từng - Chào mào thì đánh trống quân đối tượng đó trong đám ma và nêu Chim chích cởi trần vác mõ đi rao. -> loan báo ầm ĩ, thô thiển. nhận xét? 61 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?. Không khí của đám ma này có gì - Người xấu số đã chết rũ nhưng người ta còn đặc biệt? phải xem, chọn ngày mới được làm ma. Những người đến đám ma không phải là để tỏ lòng thương tiếc người quá cố mà họ đến đám ma như một dịp liên hoan để ăn cỗ uống rượu, say sưa tuý luý. Đám ma không tiếng khóc mà nó diễn ra như một đám rước, đám hội. Cảnh tượng hoàn toàn không phù hợp với đám ma mà đó là một cuộc đánh chén, chia chác thật vui vẻ. Sự mất mát, tang tóc của gia đình người chết, cái chết thương tâm của con cò trở thành một dịp để có cái cuộc đánh chén, chia chác vô lối om sòm ấy. ? Theo em, chuyện làm ma cò ám chỉ * Phê phán, chế giễu hủ tục ma chay và những chuyện gì về con người? Thái độ kẻ lợi dụng hủ tục để hưởng lợi. của nhân dân bộc lộ trong bài ca dao này là gì? ? Ngày nay hủ tục đó có còn không? H Liên hệ. HS đọc bài 4 Bài 4 (6’) - Cậu cai: ? Bài ca dao tả ai? Nhân vật đó được + Nón dấu lông gà. miêu tả thông qua những từ ngữ + Ngón tay đeo nhẫn. + Ba năm được một chuyến sai. nào? Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê. - Cai: chức cai lệ thấp nhất trong thời PK. ? Tại sao không gọi là “ông cai” mà - Có thể đây là một người còn rất trẻ. Nhưng lại gọi là “cậu cai”? cũng có thể đây là cách gọi ngọt ngào để châm biếm. Vì ngày xưa, những người dân thường hoặc giới chức ở làng xã có việc phải tìm đế phủ huyện thường khó qua mặt nhân vật này ở cổng huyện. Có lẽ vì thế mà cậu cai trở thành đối tượng châm biếm trong thơ ca dân gian ? Em có nhận xét gì về cách chon chi -> Chi tiết miêu tả chân thực. - Chỉ một vài nét thôi nhưng đã vẽ lên một bức tiết để miêu tả cậu cai? tranh rất sinh động, chân thực về cậu cai: + Nón dấu lông gà là sắc phục tượng trưng cho uy quyền của cậu cai. + Ngón tay đeo nhẫn: Biểu hiện cho sự sang trọng nhưng cũng thể hiện tính cách phô trương, trai lơ của cậu cai. ? Cách kết kếu 2 câu đầu có gì đặc - Kiểu câu định nghĩa. - Mở đầu và gói lại bằng biệt? từ “cậu cai” tạo ra cái khung của nhân vật này. 62 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?. ?. ?. ?. Chi tiết “3 nămđược một chuyến ( D ựa vào dấu hiệu hình thức) sai” cho thấy thân phận của cậu cai như thế nào? Tác giả dùng => NT: phóng đại. nghệ thuật gì ở đây? - Cậu cai chỉ là kẻ tôi tớ, kẻ hầu hạ, phục dịch quan mà thôi. Ăn chực nằm chờ mãi mới được quan sai phái một lần Cách miêu tả cậu cai ở 2 câu cuối - 3 năm cậu mới được phân công một công việc có gì mâu thuẫn với hai câu đầu? ý nào đó. Một chuyến sai với cậu là một dịp may nghĩa của cách miêu tả ấy? và vinh dự để cậu có dịp thể hiện cái oai của mình. ấy vậy mà cậu lại dùng toàn đồ đi mượn, đi thuê. Bề ngoài trông cậu có vẻ sang trọng, cũng ngón tay đeo nhẫn, cũng áo quần xenh xang, có vẻ ta đây lắm. Nhưng kì thực ra toàn là đồ đi mượn, đi thuê cả. Con người thật của cậu cai đã bị lột trần, bị hạ bệ một cách thảm hại: Cái mã bề ngoài chỉ là sự khoe khoang, cố làm dáng để bịp người của cậu. Bài ca dao đã thể hiện thái độ của * Bức tranh biếm hoạ thể hiện thái độ mỉa người nông dân đối với những kẻ mai, khinh ghét pha chút thương hại của làm cai dưới XH xưa? người dân đối với bọn tay sai PK. III. Tổng kết (4’) Khái quát những nét đặc sắc về 1. NT: -Thể thơ lục bat truyền thống - H/ả ước lệ , ẩn dụ, so sánh vv… nghệ thuật và nội dung của cả 4 bài ca dao trên? 2. ND: (Ghi nhớ- SGK t53). c. Củng cố ,luyện tập: (5’) * Củng cố: Như vậy ta đã thấy,:ca dao –dân ca không chỉ là tiếng nói của tình yêu thương, niềm vui,nỗi buồn trong cuộc sống mà nhiều khi nó đã trở thành vũ khí để đấu tranh với những thói hư ,tật xấu của người đời hoặc lên án thế lực thống trị PK. Qua đó ta mới thấy được tác dụng to lớn của ca dao dân ca trong đời sống của ND. * Luyện tập: Những câu hát châm biếm có điểm gì giống với truyện cười dân gian? => Phê phán giễu cợt những thói hư tật xấu của người đời trong XH... d. Hướng dẫn học sinh tự học nhà (2’) - Học thuộc lòng các bài ca dao đã phân tích. - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao. - Sưu tầm các bài ca dao có nội dung tương tự. - Chuẩn bị: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh. ----------------------------------. 63 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 07.09.2010. Ngày dạy: 11.09.2010 -Lớp 7B. Bài 4. Tiết 15.. Tiếng Việt:. Đ ẠI T Ừ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm đại từ ; - Nắm được các loại đại từ ; tác dụng của đại từ trong nói( viết). b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và phân loại đại từ. c. Về thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức sử dụng đại từ hợp lí trong nói và viết. 2. Chuẩn bị a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Hỏi: Từ láy có mấy loại? Mỗi loại lại có đặc điểm như thế nào về cấu tạo? * Đáp: Có hai loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận. + ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh). + ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về p. âm đầu hoặc phần vần. *Giới thiệu bài (1’): b. Dạy nội dung bài mới: I. Thế nào là đại từ (8’) 1. Ví dụ. GV -> đưa VD HS -> đọc VD ? Các từ gạch chân có trực tiếp gọi tên a / Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo sự vật, hoạt động, tính chất không? tay nữa. -> Không trực tiếp gọi (chỉ) SV-SV ? Từ nó ở đoạn văn a trỏ ai ? - Nó: trỏ “em tôi” => chỉ người b / Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. ? Từ “Nó” ở đoạn văn b trỏ cái gì? - Nó: trỏ “con gà của anh Bốn Linh”. => chỉ sự vật -> Nhờ vào ý nghĩa,nội dung các câu văn ? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của trước đó hoặc trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể để xác định đúng đối tượng được nói hai từ nó ở đoạn văn này? đến. . 64 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?. Từ thế trong đoạn văn c trỏ sự việc gì?. ?. Nhờ đâu mà em hiểu từ “thế” ở đoạn văn này?. ?. Từ ai trong bài ca dao được dùng để làm gì? Các từ nó, thế, ai giữ vai trò ngữ pháp nào trong câu?. ?. ?. Gọi các từ nó, thế, ai là đại từ. Em hiểu thế nào là đại từ?. ?. Các đại từ trong các VD ở phần I có thể chia làm mấy loại? Các đại từ sau trỏ gì?. ? ? G ? ? ?. ? ?. ?. c, Đoạn văn (SGK t54) - Thế: trỏ việc mẹ ra lệnh chia đồ chơi. => Chỉ Sự việc -> Nhờ vào nội dung các câu văn trước, ngữ cảnh của lời nói để hiểu được đó là từ dùng để chỉ sự việc d, Bài ca dao (SGK t55) - Ai: Hỏi một đối tượng nào đó. (người) a, Nó: chủ ngữ. b, Nó: phụ ngữ của danh từ. c, Thế: phụ ngữ của động từ. d, Ai: Chủ ngữ. 2.Bài học: Ghi nhớ: (SGK t55) II. Các loại đại từ (10’) 1. Đại từ để trỏ. *VD a, tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, nó, hắn, chúng nó, họ... -> Trỏ người, sự vật.. Trong giao tiếp đối thoại người ta => Đại từ xưng hô (ĐT nhân xưng). thường dùng những từ này để làm gì? * Tích hợp : Ngôi kể trong văn tự sự b, Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên, Làm nên Em hiểu từ bấy nhiêu có nghĩa là gì? động địa kinh thiên đùng đùng. -> Bấy nhiêu: trỏ số lượng Ngoài từ bấy nhiêu còn có đại từ nào .VD: từng ấy, ngần ấy ,tất thảy, cả thảy cũng dùng để trỏ về số lượng ? vv… Từ Vậy, thế trong các VD sau được c,- Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta. -> Vậy trỏ t.chất sự việc. dùng để làm gì? - A: Nam lại đi học muộn. - B: Cậu ấy cứ thế thì hỏng thi đua của lớp mất. -> Thế: trỏ hoạt động, sự việc. Như vậy, các đại từ để trỏ thường được *Ghi nhớ: - ý 1: (SGK t56) dùng để làm gì? 2. Đại từ để hỏi Đại từ ai, gì trong các VD sau được *VD a, - Ai làm cho bể kia đầy. -> hỏi về người. dùng để hỏi về gì? - Ngả lưng cho thế gian ngồi Rồi ra mang tiếng là người bất trung. (Là gì) Gì -> hỏi về sự vật. Các từ mấy, bao nhiêu dùng để hỏi về b, - Anh mua mấy lít dầu? - Chị bán bao nhiêu? gì? 65 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ?. ?. G. -> hỏi về số lượng. Các từ sao, thế nào dùng để hỏi về cái c, - Sao không về hả chó? Nghe bom thằng Mĩ nổ gì? Mày bỏ chạy đi đâu? - Thế nào là đại từ? -> hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc... Qua phân tích các ví dụ trên em thấy 2. Bài học: đại từ để hỏi thường dùng để hỏi những * Ghi nhớ: (SGK t56) gì? III. Luyện tập: (15’) Xếp các đại từ theo bảng dưới đây vào Bài 1 a, Xếp các đại từ... bảng ? Số Ngôi 1. - Ngôi: + 1: người nói tự xưng. + 2: trỏ người đ.thoại với mình. + 3: trỏ người hoặc sự vật được nói tới. - Số: + ít: một người, một sự vật. + nhiều: từ 2 người hoặc 2 SV trở lên. G H. H G. G H. ?. 2 3. Số ít Tôi, tao, tớ... Mày Nó, hắn. Số nhiều Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ... Chúng mày Chúng nó,. b, - Cậu giúp đỡ mình với nhé! - nêu yêu cầu bài tập. -> mình:Ngôi 1. - trả lời. - Mình về có nhớ ta chăng - Nhận xét. Ta về ta nhớ hàm răng mình cười. -> Mình:Ngôi 2 ( chỉ người ở lại). đọc yêu cầu bài tập. Bài 2 - VD: Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à... : Nêu yêu cầu bài tập, cho HS làm theo Bài3 a, Cả lớp, ai cũng hăng hái phát biểu. nhóm. b, Sao bạn không đến? c, Cậu nhặt được bao nhiêu vỏ đồ hộp? nêu yêu cầu bài tập. Bài 4 thảo luận, trình bày. - Nên xưng là tôi, tớ; gọi bạn là bạn, cậu... - Vẫn có hiện tượng bạn bè gọi nhau là mày, xưng tao -> thể hiện thái độ xuồng xã, chưa thật tôn trọng lẫn nhau -> không nên sử dụng. Từ đó, em rút ra bài học gì cho bản - Khi giao tiếp cần lựa chọn từ xưng hô sao thân? cho thích hợp với hoàn cảnh thì giao tiếp mới có hiệu quả. 66 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?. Bài 5 So sánh về số lượng và ý nghĩa biểu - Trong tiếng Anh, các đại từ xưng hô cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại thường có tính chất trung tính, không mang từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em học màu sắc biểu cảm. số lượng từ ít. em rút ra nhận xét gì? - Trong tiếng Việt, số lượng từ dùng để xưng hô rất nhiều, mỗi từ lại có một sắc thái biểu cảm riêng rất tinh tế. HS đọc thêm (SGK t57).. c. Củng cố, luyện tập: (4’) * Củng cố: Bài hôm nay, chúng ta cần nắm được : Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ. Cần tránh sự hiểu lầm giữa đại từ thay thế với chỉ từ ( từ được dùng để xác định sự vật trong không gian) * Luyện tập: Đọc thêm – tr 57 d.. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Nắm chắc đặc điểm của các loại đại từ. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Từ Hán Việt. ---------------------------------------. 67 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 07.09.2010. Ngày dạy: 11.09.2010 -Lớp 7B. Bài 3. Tiết 12.. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN. 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố về văn bản và quy trình tạo lập văn bản ; Nắm vững những kiến thức và kĩ năng có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập VB. - HS có thể tạo lập một VB tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và việc học tập của các em. b. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc tạo lập văn bản. c. Về thái độ: - HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản. 2. Chuẩn bị a .Thầy: Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, soạn giáo án. b .Trò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15’) * Câu hỏi: Để tạo lập một văn bản,người viết( nói) cần phải làm tốt những y/c nào? * Đáp án: Để tạo lập một v/b, người viết cần phải: - Định hướng chính xác: Viết cho ai? Để làm gì? Viết về cái gì và viết ntn? - Tìm ý và sắp xếp ýđể có một bố cục rành mạch và hợp lý - diến đật các ý trong bố cục thành những câu văn , đoạn văn chuẩn xác, ,mạch lạc có sự liên kết chặt chẽ với nhau - Kiểm tra xem văn bản vừa viết có sai sót gì để tiến hành bổ sung ,sửa chữa * Giới thiệu bài: (1’) Giờ trước, chúng ta đã được học và củng cố kiến thức về tạo lập văn bản. Để rèn luyện những kỹ năng đó ,chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: I. Chuẩn bị: (8’) H đọc yêu cầu bài tập. Bài tâp (SGK t59) G - Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà,hãy Em cần viết một bức thư để tham gia cuộc chuẩn bị bài theo các bước: tìm thi viết thư cho Liên minh Bưu chính Quốc tế hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết (UPU) tổ chức với đề tài: Thư cho một người một số đoạn văn. bạn để bạn hiểu về đất nước mình. ?. Trong quá trình tạo lập VB, chúng ta cần phải thực hiện qua những 68 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bước nào? Bước 1: Tìm hiểu đề ?. Với đề đã cho,em viết bài theo kiểu văn bản nào ? ? Qua bức thư ,em cần phải làm được nhiệm vụ gì? (yêu cầu) ? Phạm vi mà đề yêu cầu như thế nào? ? Nếu chọn nội dung viết về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước, em hãy tìm ý theo định hướng và sắp xếp các ý theo một trình tự ntn cho hợp lí, chặt chẽ? G Đặt câu hỏi ? Em sẽ viết cho ai? ? Em viết bức thư đó để làm gì? ?. ?. ?. - Thể loại:Văn viết thư - Nội dung: viết thư …một người bạn…g.thiệu về đất nước mình - Phạm vi: văn viết thư – giới thiệu về đ/ nước mình ( Việt Nam) Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý. - Viết gửi bạn ........ ở nước nào? - Mục đích: giúp bạn hiểu rõ hơn về đất nước mình. Có phải chỉ nhắc lại lịch sử của - Thông qua những nét về truyền thống lịch sử nước nhà hay không? của nước nhà giúp bạn hiểu và có cảm tình với đất nước mình. Từ đó góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa hai nước, hai dân tộc. - Hoặc thông qua việc giới thiệu về vẻ đẹp thiên nhiên VN, giúp bạn hiểu và có cảm tình với đất nước VN. Phần MB như thế nào cho tự nhiên, A, Mở bài. - Lời chào: Chào bạn ......! gợi cảm chứ không gượng gạo? - Lí do viết thư: Nhận được thư bạn hỏi về Tổ quốc VN, mình đáp lại bạn ngay.... B, Thân bài a, Giới thiệu chung về đất nước VN. Em sẽ viết gì trong phần TB của Đất nước VN có núi cao, sông dài, biển rộng, bức thư? Em sẽ dự kiến mấy ý? Đó những cánh đồng lúa mênh mông, bát ngát... là những ý lớn nào? Mỗi miền quê .lại gắn với một nét đẹp riêng... b, Giới thiệu những địa danh : - Những danh lam thắng cảnh nổi tiếng thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên VN ở các vùng miền, niềm tự hào của mỗi người dân đất Việt: - Miền Tây Bắc: núi non trùng điệp, thảo nguyên bao la... - Miền Đông Bắc: đồi cọ trung du... - Hà Nội: Hồ Gươm lung linh huyền ảo... - Quảng Ninh: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới... - Huế: Sông Hương, núi Ngự... - Thành phố Hồ Chí Minh: hòn ngọc viễn 69 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?. Em sẽ kết thúc bức thư ra sao?. G Chia HS = 4 nhóm TL và viết bài theo dịnh hướng sau: H TL nhóm- Viết bài H Đại diện mỗi nhóm trình bày HS nhóm khác nhận xét chéo G Tổng hợp các đoạn văn thành bài. đông... C, Kết bài - Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa sẽ luông trao đổi thư với bạn.... - Gợi lí do nào đó để bạn nhs đến đất nước mình. II. Thực hành trên lớp: (15’) Bước 3: Viết thành văn. N1: viết MB N2: Viết ý 1: Phần thân bài N3: Viết ý2 :Phần thân bài N4: viết phần KB. ?. Sau khi đã viết thành văn, em còn Bước 4: Kiểm tra lại bức thư vừa viết. - Sửa lỗi chính tả phải thực hiện thao tác nào nữa? ? Em sẽ kiểm tra và sửa chữa những - Sửa lỗi diến đạt - Sửa lỗi về dấu câu lỗi gì trước khi gởi thư đi? c. Củng cố, luyện tập: (4’) * Củng cố: Qua bài luyện tập hôm nay, chúng ta càng hiểu rõ: Thé nào là tạo lập v/b; Mục đích của việc tạo lập v/b là để làm gì? Khi tạo lập v/b ,chúng ta cần phải làm tốt những y/c nào? * Luyện tập: Tìm hiểu đề cho đề văn sau: - Tả lại một buổi lẽ chào cờ của trường em. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Nắm chắc các bước tạo lập VB. - Viết thành văn toàn bức thư theo yêu cầu bài tập. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. ----------------------------------------------. 70 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×