Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.67 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3: BÀI 3 Kết quả cần đạt  Hiểu được khái niệm ca dao dân ca. Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao dân ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu quê hương đất nước, con người trong bài học. Thuộc những bài ca dao trong ai văn bản.  Nắm được cấu tạo của các loại từ láy. Bước đầu hiểu được mối quan hệ âm nghĩa của từ láy.  Nắm được các bước tạo lập văn bản. Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản.  Viết tốt bài Tập làm văn số 1. Chú ý đến tính liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Ngày soạn : 24.08.2010. Ngày dạy:28.08.2010 -Lớp 7B. Bài 3 - Tiết 9:. Văn bản:. CA DAO DÂN CA Những câu hát về tình cảm gia đình. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm về ca dao dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những . bài ca thuộc về chủ đề tình cảm gia đình. - Thuộc các bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca thuộc hệ thống đó. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ là những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình c. Về thái độ: - Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh biết quí trọng, vun đắp, giữ gìn tình cảm, hạnh phúc gia đình. 2. Chuẩn bị a .Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” – Khánh Hoài có những nét đặc sắc gì về NT? Truyện đã để lại cho em bài học gì? 37 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? H G G G H G ?. ?. ? ?. ?. ?. * Đáp án: - NT: Sử dụng ngôi kể thứ nhất.Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.Tình huống truyện bất ngờ gây xúc động lòng người- Lời kể chân thành giản dị, truyền cảm - ND: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất cứ lý do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong sáng ấy *Giới thiệu bài (1’): Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, số lượng những câu hát về tình cảm gia đình - một trong những tình cảm cao đẹp của dân tộc ta chiếm khối lượng khá phong phú. Để thấy được phần nào giá trị đặc sắc của những một số bài cao dao thuộc chủ đề này, tiết học hôm nay... I. Đọc và tìm hiểu chung (8’) Thế nào là ca dao- dân ca? 1. KN về ca dao dân ca. (Chú thích Nhận xét SGK t35) - Ca dao là lời thơ tách nhạc - Dân ca là sự kết hợp giữa nhạc và thơ - HD đọc: giọng tình cảm, nhẹ nhàng..., 2. Đọc văn bản. chú ý ngắt nhịp chính xác. đọc mẫu. 1-2 Học sinh đọc . - HD HS tìm hiểu phần giải nghĩa từ khó. * Chó thÝch Chủ đề chung của các bài ca dao vừa đọc -> Là những bài ca dao nói về tình cảm là gì? gia đình . II. Phân tích HS đọc bài 1 Bài 1 (6’) Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Nói về Công cha như núi ngất trơi Nghĩa Mẹ như nước ở ngoài biển Đông điều gì? - Lời ru của mẹ dành cho con. Núi cao biển rộng mênh mông - Nói về công cha, nghĩa mẹ. Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi Trong lời ru của mình, người mẹ đã nói với - Công cha// núi ngất trời. - Nghĩa mẹ // nước biển Đ ông. con về công cha, nghĩa mẹ như thế nào? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật * NT :- so sánh.(như) -> Nhấn mạnh sự to lớn của công cha và nào trong câu thơ này? Tác dụng? . nghĩa mẹ như những thực thể không đo đếm được. Hai câu cuối của bài ca dao còn nhấn - Núi cao biển rộng mênh mông mạnh về công lao cha mẹ thông qua biện Cù lao chín chữ... pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của B/PNT  NT: +lặp hình ảnh.(núi ,nước biển ) đó? + ẩn dụ: núi cao ->(công cha) Biển rộng -> (nghĩa nmẹ) Em hiểu gì về 4 chữ Cù lao chín chữ? -> Công lao cha mẹ sinh thành và nuôi - chú thích 1 (SGK t35) dưỡng, dạy bảo con cái vất vả, khó nhọc 38 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? ? ? ? ?. ? ? ?. ?. muốn nói đến điều gì? 2 câu thơ cuối. Bài ca dao còn nhắc nhở những người làm con điều gì? Em có nhận xét gì về âm điệu của bài ca dao? Qua phân tích, em thấy bài ca dao muồn nhắn nhủ tới chúng ta điều gì?. nhiều bề. - Ghi lòng con ơi.=> Phải ghi lòng tạc dạ, phải hiếu thảo với cha mẹ. -> Âm điệu thiết tha,ngọtngào thấm thía như tiếng mẹ ru con *Công lao của cha mẹ là vô cùng to lớn, con cái phải ghi nhớ biết ơn và đền đáp công lao to lớn ấy. Em còn biết bài ca dao nào khác có nội - Ơn cha nặng lắm ai ơi... - Công cha như núi Thái sơn.... dung tương tự? Bài 2 (5’) - HS đọc bài 2. Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều Bài ca dao là lời của ai? Trong hoàn cảnh -> Lời của người con gái lấy chồng xa nào? Tình cảm được bộc lộ ở đây là gì? nhớ về mẹ ở quê nhà. Thời điểm mà người con gái ấy bộc lộ tình - Chiều chiều... ngõ sau. cảm của mình có gì đặc biệt? Nhận xét về biện pháp NT trong câu ca * NT: Điệp từ : Chiều chiều: -> Lúc ngày tàn, gợi buồn nhớ... Hai dao này? tiếng chiều chiều được điệp lại hai lần ( cách sử dụng từ chỉ thời gian) gợi lên quãng thời gian và nỗi nhớ kéo dài triền miên của đứa con xa quê. Cứ mỗi buổi chiều lại ra đứng ngõ sau, nơi vắng lặng heo hút, một mình lẻ bóng đơn côi để trông về quê mẹ khuất sau luỹ tre mờ xa kia. -> Hình ảnh người con gái lấy chồng xa, chiều chiều ra ngõ sau để trông về quê mẹ gợi cho ta nhớ tới cảnh ngộ cô đơn tủi phận của người con gái dưới chế độ phong kiến. Ngay cả nỗi nhớ dường như cũng phải dấu giếm, âm thầm không biết thổ lộ cùng ai. Khi trông về quê mẹ, lòng người con gái - Ruột đau chín chiều. dâng lên cảm xúc như thế nào? Em hiểu -> Nỗi đau nhiều bề, quặn lòng da diết. nỗi đau ấy ra sao? Đó là nỗi nhớ, nỗi buồn đau không nguôi: nhớ cha mẹ, quê hương; nỗi buồn tủi khi phải xa cha mẹ không đỡ đần được cha mẹ những lúc ốm đau, cơ nhỡ; là nỗi đau về một thời con gái đã qua; nỗi đau về thân phận làm dâu khi ở nhà chồng... Tất cả như chất chồng trong tâm tư của người con gái ấy. 39 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ?. ?. ? H ? G ?. H. ? H. ? ?. Qua phân tích, em hiểu gì về tâm trạng của * Nỗi nhớ thương cha mẹ da diết, nỗi người con gái lấy chồng xa quê? buồn đến xót xa sâu lắng, âm thầm của người con xa quê.Thân phận khổ đau của người phụ nữ trong XHPK Hãy tìm những bài ca dao có cùng nội VD: Vẳng nghe chim vịt kêu chiều Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột dung như bài ca dao này? . đau - HS đọc bài 3. Bài 3 (5’) Ngó lên nuộc lạt mái nhà Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấynhiêu Bài ca dao thứ 3? Đó là lời nói của ai với -> Là lời của con cháu nói về công lao, ai? diễn tả tình cảm nào nỗi nhớ và sự yêu kính đối với ông bà tổ tiên. Giải thích: Nuộc lạt? Mối buộc của sợi lạt. - Ngó lên nuộc lạt - Bao nhiêu.... bấy nhiêu. Tình cảm đó được diễn tả như thế nào? ở * NT:-> So sánh, phép tăng tiến. đây, câu ca dao đã sử dụng b/p NT gì? Nêu VD về một số bài ca dao sử dụng biện VD: Qua đình nghả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói …..bấy nhiêu pháp NT này?. Có ý kiến cho rằng khi nói về tình cảm kính -> Ngó lên: Thái độ trân trọng, tôn kính. yêu ông bà tổ tiên, bài ca dao này có cách Âm điệu thiết tha, sâu lắng.Thể thơ 6/8 diễn tả rất hay. Em có đồng ý không? Vì phù hợp cho sự diễn tả tình cảm trong sao? bài ca... => Đồng ý->giải thích -> Hình ảnh so sánh: .... Nuộc lạt bao giờ cũng rất nhiều ( Không đếm hết như công lao ông bà); Nuộc lạt gợi sự kết nối bền chặt trong tình cảm huyết thống dòng tộc. bài cao dao đã thể hiện nỗi nhớ vô hạn, lòng biết ơn của con cháu đối với công lao to lớn của ông bà trong việc gây dựng mái ấm ngôi nhà, gây dựng gia đình cho con cho cháu. Như vậy, bài ca dao đẫ biểu lộ t/c gì ? của * Nỗi nhớ da diết, khôn nguôi của con ai? cháu đối với ông bà.. đọc bài 4 Bài 4 (5’) Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân Anh em hoà thuận hai thân vui vầy Bài ca dao nói đến mối quan hệ nào trong ->quan hệ anh em. Cùng thân? cùng gia đình? Quan hệ anh em được diễn tả chung cha mẹ, cùng chung máu mủ, ruột như thế nào? rà... Em có nhận xét gì về cách nói ở 2 câu ca -> Cách diễn tả rất cụ thể : 2 chữ cùng, 40 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dao đầu?. chung, một đã diễn tả tình cảm thật thiêng liêng giữa anh em trong một nhà. Khác với người ngoài xa lạ, anh em tuy 2 nhưng là 1, cùng chung cha mẹ sinh ra, cùng sống dưới một mái ấm gia đình, ? Ở đây t/g dân gian đã sử dụng biện pháp vui buồn sướng khổ có nhau. * NT: Điệp từ NT gì? ? Tình cảm anh em còn được so sánh bằng - Yêu nhau như thể tay chân hình ảnh nào? B/P NT đươc sử dụng ở đây * NT: So sánh. là gì? ? Cách so sánh này thể hiện điều gì? -> Anh em được ví như chân với tay, G - Anh em ruột thịt phải biết yêu thương, những bộ phận gắn liền máu thịt với gắn bó, đoàn kết, đùm bọc, đỡ đần nhường nhau trong một cơ thể, không thể thiếu, nhịn nhau trong cuộc sống, không bao giờ không bao giờ rời xa nhau.đó là tình rời xa nhau như chân với tay trong một cơ cảm thật thiêng liêng. thể.. ? Bài ca dao đã nhắc nhở chúng ta điều gì? * Anh em biết yêu thương, hoà thuận, nương tựa đùm bọc lẫn nhau - Anh em như chân với tay ? Tìm những bài ca dao có nội dung tương Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. tự? - Bâu ơi thương lấy bí cùng ..vv III. Tổng kết (5’) ? Nét đặc sắc về mặt nghệ thuật? 1. Nghệ thuật: - Thể thơ 6/8. - Âm diệu tâm tình, nhắn nhủ. - Hình ảnh truyền thống quen thuộc. - sử dụng ngôn ngữ độc thoại. ? Khái quát nội dung của cả 4 bài ca dao 2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK t36) trên? c. Củng cố,luyện tập: (3’) * Củng cố : Bài hôm nay, chúng ta cần nắm được đặc điẻm thẻ loại của ca dao; các b/p Nt thường được sử dụng và nội dung được biểu đạt qua mỗi bài ca dao. * Luyện tập: ? Thông kê các biện pháp NT đã được sử dụng ở các bài ca dao đã học d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’) - Học thuộc lòng các bài ca dao đã phân tích. - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao. - Sưu tầm các bài ca dao có nội dung tương tự. - Chuẩn bị: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. ----------------------------------------------. 41 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 31.08.2010. Ngày dạy : 03.09.2010 - lớp: 7B. Bài 3. Tiết 10.. Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca thuộc về chủ đề tình yêu quê hương, đất nước con người. - Thuộc các bài ca trong văn bản và biết thêm một số bài ca thuộc hệ thống của nó. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích ca dao- dân ca trữ tình - Phát hiện và so sánh những hình thức so sánh, ẩn dụ là những mô típ quen thuộc được sử dụng trong ca dao – dân ca. c. Về thái độ: - Giáo dục tình cảm: Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Chuẩn bị a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bàid dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Hỏi: Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao thuộc chủ đề tình cảm gia đình? Nêu nội dung bài số 1? * Đáp: Công lao của cha mẹ là vô cùng to lớn, con cái phải biết nhớ ơn và đền đáp công lao ấy. II. Dạy bài mới *Giới thiệu bài (1’): Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao dân ca. Những bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa dạng,. có những cách diễn tả rất sinh động. Để hiểu được điều đó ,chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: I. Đọc và tìm hiểu chung (4’) 1. Đọc:. GV : Nêu yêu cầu đọc. đọc mẫu - HS đọc - Nhận xét G Cho HS tìm hiểu một số từ địa phương 2. chú thích: - ni: này ; tê: kia ; ngó: nhìn ( đạ trong SGK phương miền trung. ? Nội dung của bốn bài ca dao trên có chung *Chủ đề: Tình yêu quê hương đất chủ đề nào? nước con người 42 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?. ?. ?. ? ?. ? ?. HS đọc bài 1 Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?. II. Phân tích Bài 1 (6’) Ở đâu năm cửa nàng ơi Sông nào sáu khúc nước chảy …..?. A. Bài ca dao của một người và chỉcó1 phần. => NT: Bài ca dao gồm hai phần, B. Bài ca dao có hai phần: Phần hỏi - phần mang hình thức đối đáp. sau là lời đáp của cô gái. C. Hình thức đối đáp có rất nhiều trong ca dao dân ca. D. Hình thức đối đáp không phổ biến trong ca dao dân ca. - Học sinh thảo luận đưa ra ý kiến hướng => (đồng ý: b,c) Chàng trai đưa ra những câu hỏi như thế Chàng trai( hỏi) Cô gái(đáp) ở đâu 5 cửa? Hà Nội nào? Cô gái đáp lại ra sao? Sông nào 6 khúc? S.Lục Đầu Sông nào ... trong S. Thương Núi nào... sinh Tản Viên Đền nào... Thanh Đền. Sòng ở đâu... tiên xây Thành Lạng Nội dung lời hỏi đáp của chàng trai và cô -> Hỏi đáp về những địa danh địa lý gái đều hướng về những địa danh mang đặc đặc sắc hay mang những dấu tích gắn điểm ntn? liền với lịch sử văn hoá của đất nước. - Chú thích: SGK t38. Em có nhận xét gì về cách hỏi, đáp của họ? -> Người hỏi biết chọn nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi. Người đáp hiểu rất rõ và trả lời đúng ý người hỏi. Hỏi đáp như vậy để làm gì? -> Đó là cơ sở để họ bày tỏ sự hiểu biết, trí thông minh và biểu lộ tình cảm..thể hiện sự hiểu biết, lịch lãm, tế nhị của mỗi người về quê hương sứ sở. Qua lời hỏi đáp, em hiểu gì về chàng trai * Chia sẻ sự hiểu biết cũng như niềm cô gái và hiểu ntn về quê hương đất nước tự hào, tình yêu đối với vẻ đẹp của mình? quê hương, đất nước. HS đọc bài 2 Bài ca dao ca ngợi cảnh đẹp ở đâu? Tại sao đi xem cảnh Hồ Gươm lại “rủ nhau”?. 43 Lop7.net. Bài 2 (6’) - Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ -> Hà Nội là niềm say mê, tự hào của mọi người. Tác giả dân gian muốn chia sẻ tình cảm với Hà Nội cùng mọi người, nhất là Hồ Gươm, một thắng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? H ? ?. ? H. ? H. ?. ? ? ?. Bài ca dao nhắc đến những cảnh trí tiêu biểu nào ở Hồ Gươm? -> Chú thích 9,10,11 SGK. NT tả cảnh ở bài ca dao này có gì đặc sắc?. cảnh thiên nhiên có giá trị LSVH... -> Xem: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.. => NT: liệt kê, điệp từ, câu hỏi tu từ } miêu tả từ chung đến riêng. Địa danh và cảnh trí trong bài gợi cho em * Cảnh đẹp, giàu giá trị truyền thống hình dung như thế nào về Hồ Gươm? lịch sử văn hóa của thủ đô Hà thành . -> Cảnh ở đây thật đa dạng: có hồ, cầu, đền, đài và tháp. Tất cả hợp thành một không gian thiên tạo và nhân tạo thơ mộng, thiêng liêng, gợi âm vang lịch sử văn hoá trong truyền thuyết Hồ Gươm của dân tộc Câu hỏi ở cuối bài gợi cho em suy nghĩ gì ? - Hỏi ai gây dựng nên non nước này? -> Câu hỏi tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình. Đây là dòng thơ Nhận xét xúc động, sâu lắng nhất, trực tiếp tác động vào tình cảm của người nghe, người đọc. Hỏi để người nghe, người * Tích hợp MT: đọc thấy được công lao của cha ông ta Theo em, hiện nay cảnh quan môi trường trong sự nghiệp dựng nước ở Hồ Gươm đã được giữ gìn tốt hay chưa? Để tạo được cảnh quan môi trường đẹp mãi mỗi chúng ta cần có ý thức như thế nào? Thảo luận nhóm: (1) MT hiện nay bị ô nhiễm do ý kém của người dân và khách tham quan. (2) Mọi người cần nâng cao ý thức bảo về * Vẻ đẹp của những địa danh gắn cảnh quan thiên nhiên vầ MT Hồ Gươm liền với LS DT.Khẳng định công lao Như vậy, bài ca dao muốn nhắn nhủ chúng XD non nước của cha ông, nhắc nhở con cháu phải ghi nhớ,gìn giữ, dựng ta điều gì? xây. HS đọc bài 3 Bài 3: (5’) Bài ca dao phác hoạ cảnh ở đâu? Đường vô xứ Huế quanh quanh.. - Xứ Huế. Cảnh xứ Huế được miêu tả như thế nào? -Non xanh nước biếc như tranh hoạđồ. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật => NT so sánh., điệp từ nào khi tả cảnh xứ Huế? Từ đó em cảm nhận về cảnh xứ Huế như thế - Cảnh rất đẹp. Có non xanh, nước nào? biếc. Màu sắc toàn là màu gợi vẻ đẹp nên thơ, tươi mát, sống động. Non 44 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> xanh nước biếc lại càng đẹp hơn khi được ví với tranh hoạ đồ ? Bài ca dao được k. thúc bằng câu thơ nào? - Ai vô xứ Huế thì vô... ? Từ “ai ” thuộc từ loại nào? -> Ai: Đại từ phiếm chỉ. ? Đại từ đó có ý nghĩa gì? -> Ai: có thể chỉ số ít hay số nhiều, có thể là người mà tác giả bài ca trực tiếp nhắn gửi hoặc hướng tới tất cả những người chưa quen biết. ? Lời mời, lời nhắn gửi đó thể hiện điều gì? * Lời mời gọi chân tình thể hiện tình yêu, lòng tự hào đối với cảnh đẹp xứ Huế. HS đọc bài 4 Bài 4 (6’) ? Hai dòng thơ đầu của bài 4 có gì đặc biệt -Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng,… - Hai câu thơ đầu: về từ ngữ ? ? Hai câu đầu, bài ca dao đã sử dụng biện + dài 12 tiếng. => NT: điệp ngữ, đối, đảo ngữ, từ pháp nghệ thuật gì ? biện pháp NT đó có láy. tác dụng gì? * Vẻ đẹp rộng lớn, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng ? Hai câu thơ cuối nói về hình ảnh ai? Hình - Hai câu thơ cuối: Thân em như chẽn lúa đòng đòng ảnh đó được so sánh với cái gì? Phất phơ dưới ngọn nắng hồng buổi mai. => NT: so sánh. ? Cách so sánh đó có tác dụng như thế nào? - Như vậy ở hai dòng thơ đầu ta mới . chỉ thấy cánh đồng bao la mà chưa thấy cái hồn của cảnh. đến hai dòng thơ cuối, hồn của cảnh đã hiện lên: đó chính là hình ảnh cô gái mảnh mai, nhiều duyên thầm, đầy sức sống ? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người con * Nét trẻ trung phơi phới đầy sức gái qua hai câu thơ cuối bài ca dao này? xuân của cô gái trên cảnh đồng quê tươi đẹp. III. Tổng kết (5’) ? Nét đặc sắc về mặt nghệ thuật? 1. Nghệ thuật: - Thể thơ 6/8. - Âm diệu tâm tình, nhắn nhủ. - Hình ảnh truyền thống quen thuộc. - SD lời độc thoại. ? Khái quát nội dung của cả 4 bài ca dao 2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK t40) trên? c. Củng cố ,luyện tập: (5’) * Củng cố: 45 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Với chùm bài ca dao này, các em có thêm những hiểu biết về vẻ đẹp của mọi miền quê hương trên đất nước ta; thêm tự hào về quê hương đất nước mình.Từ đó ,mỗi chúng ta phải có ý thức củng cố,tôn tạo và giữ gìn các giá trị văn hoá đó để vẻ dẹp của quê hương ,con người Việt Nam được mãi mãi tươi đẹp. Qua đó chúng ta cũng được củng cố một bước kiến thức về ca dao –dân ca. * Luyện tập: Hãy tìm đọc và chép lại những bài ca dao có nội dung tương tự? d. . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học thuộc lòng các bài ca dao đã phân tích. - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao. - Chuẩn bị: Những câu hát than thân. ---------------------------------------. 46 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 01.09.2010. Ngày dạy : 04.09.2010 - lớp: 7B. Bài 3. Tiết 11.. Tiếng Việt:. TỪ L ÁY. 1. Mục tiêu : a. VÒ kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận. - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy( giá trị tượng thanh,tượng hình gợi tả của từ láy) - Biết cách sử dụng từ láy trong nói, viết – Tạo lập văn bản b. VÒ kü n¨ng: - Rèn luyện kĩ năng nhận diện, phân loại và sử dụng từ láy chuẩn xáctrong nói(viết) c. Về thái độ: - . Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh có ý thức trau dồi,sử dụng từ láy hợp lí trong nói, viết- Tạo lập văn bản 2. Chuẩn bị a .Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b . Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3 Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Hỏi: Cómấy loại từ ghép? đặc điểm của mỗi loại? * Đáp: Từ ghép có 2 loại: Ghép chính phụ và ghép đẳng lập. + Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa co tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. + Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp(không phân ra tiếng chính và tiếng phụ) *Giới thiệu bài (1’): Trong tiếng Việt, có các tư đa âm tiết trong đó các tiếng sau láy lại phần vần hay láy lại toàn bộ tiếng trước. Đó là cách tạo từ ntn? Chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: I. Các loại từ láy (9’) - GV đưa VD1 (SGK t141) 1. Ví dụ - HS đọc VD VD1 ? Các từ in đậm thuộc loại từ nào? - đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu. -> Từ láy ? Giữa chúng có đặc điểm gì giống và + Giống: có sự láy âm giữa các tiếng. khác nhau về mặt âm thanh? + Khác: - đăm đăm -> các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn.} láy toàn bộ 47 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? ? ? ? H ?. ? ?. ? ? ? ? ? G. ?. - mếu máo -> lặp phụ âm đầu. Láy - liêu xiêu -> lặp phần vần. B.phận Em hãy phân loại từ láy có ở mục 1? => 2 loại: Láy toàn bộ và láy bộ phận. HS đọc VD 2. Ví dụ 2: Tìm từ láy trong 2 câu trên? Chúng - bần bật: Tiếng trước biến đổi - thăm thẳm: thanh điệu được tạo ra bằng cách nào? So sánh nghĩa của các từ láy trên với các từ: bật bật, thẳm thẳm ? - Nghĩa giống nhau. Như vậy, các từ bần bật, thăm thẳm là từ láy toàn bộ hay láy bộ phận? -> Từ láy toàn bộ. Nếu thay từ bần bật = bật bật, thăm thẳm = thẳm thẳm có được không? Vì sao? - Không. Vì khó đọc, (không hài hòa về âm điêu) Sự biến đổi phụ âm cuối và thanh điệu => Tạo sự hài hoà về âm thanh. ở các từ láy trên có tác dụng gì? GV: đo đỏ(đỏ đỏ), đèm đẹp(đẹp đẹp).... Qua phân tích, em thấy có mấy loại từ 2. Ghi nhớ (SGK t42) láy? Đặc điểm của mỗi loại? II. Nghĩa của từ láy (9’) 1. Ví dụ: HS đọc ví dụ 1 VD1 Nghĩa của các từ láy trên được tạo - ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu... => Mô phỏng âm thanh. thành do đâu? HS đọc VD a VD2 Xét về mặt cấu tạo, các từ láy trên có a. lí nhí, li ti, ti hí. -> Cùng SD vần i. gì giống nhau? Đặc điểm của nguyên âm I là nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất. Các từ láy có nguyên âm i biểu đạt nét -> Biểu thị tính chất nhỏ bé về mặt âm nghĩa chung nào? thanh, hình dáng. Như vậy nghĩa các từ láy đó được tạo => Nhờ đặc điểm âm thanh nhờ đâu? : ha hả, sa sả, ra rả..-> Khuôn vần a (âm độ mở to nhất, âm lượng lớn nhất, biểu thị t/c to lớn, mạnh mẽ của âm thanh, hành động) Hãy chỉ ra tiếng gốc của các từ láy b. nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. G G G sau? 48 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ?. Xét về mặt cấu tạo, chúng có đặc điểm -> Tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của gì giống nhau? tiếng gốc và mang vần ấp.. ?. Nét nghĩa chung của 3 từ láy trên là gì. ?. Về mặt âm thanh, các tiếng trong mỗi từ phối hợp với nhau như thế nào? Các từ láy ở VDb tạo nghĩa bằng cách nào? So sánh nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng(mềm, đỏ)?. ? ?. -> Biểu thị trạng thái vận động lúc lên cao, lúc xuống thấp. -> phối hợp hài hoà, nhịp nhàng về âm thanh. => Dựa vào sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. VD3: - Mềm // mềm mại } Mức độ tăng lên - đỏ. ?. // đo đỏ. } mức độ giảm đi. Như vậy trong trường hợp từ láy có tiếng gốc thì nghĩa của từ láy lại có sắc => So với tiếng gốc, từ láy có sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh thái biến đổi ntn?. ?. Qua các VD trên, em có nhận xét gì về 2.Bài học:: * Ghi nhớ - SGK t42 nghĩa của từ láy? III. Luyện tập (15’) ? HS đọc y/c bài 1 Bài 1 láy toàn bộ Thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, ríu ran. HS đọc y/c bài 2 Bài 2 - lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. HS đọc y/ c bài 3 Bài 3 a.1 : nhẹ nhàng ; b1: nhẹ nhõm; a2. xấu xa, b2. xấu xí ; a.3 tan tành, b.3 tan tác c. Củng cố, luyện tập: (4’) * Củng cố: Bài hôm nay ,các em cần hiểu được thế nào là từ láy, các loại từ láy, nghĩa của từ láy. - Từ ghép cũng nằm trong nhóm từ phức. Một số từ cũng có hiện tượng giống nhau về phụ âm đầu. Các em nhớ lưu ý để tránh hiện tượng nhầm lẫn.( BT5) * Luyện tập: Tìm 5 từ láy toàn bộ ;5 từ láy bộ phận d. . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Đọc thêm (SGK t44). - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Đại từ. ------------------------------------------49 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 01.09.2010. Ngày dạy : 04.09.2010 - lớp: 7B. Bài 3. Tiết 12.. Tập làm văn:. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một VB để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và hiệu quả hơn. - Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong VB. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc trong nói (viết) c. Về thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào xây dựng văn bản. 2. Chuẩn bị 1.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. 2. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. (2’) *Giới thiệu bài (1’): Mục đích của việc tạo lập văn bản là gì? tạo lập văn bản cần đến những yêu cầu nào? Chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: I. Các bước tạo lập văn bản. (18’) ? Từ trước đến nay em đã tạo lập một VB nào chưa? - Rất nhiều. VD: phát biểu trước lớp, Trình bày một nội dung trước tập thể, viết bài tập làm văn, viết thư... ? Điều gì khiến người ta có nhu cầu tạo lập VB? - Nhu cầu phát biểu ý kiến, trao đổi , thăm hỏi... ? để tạo lập một VB, trước hết ta phải xác định rõ 1. Định hướng chính xác: - Viết cho ai? những vấn đề gì? - Viết để làm gì? - Viết về cái gì? - Viết như thế nào? ? Nếu ta bỏ một trong 4 ván đề trên có được => Tìm hiểu đề bài, xác định chủ đề. không? Vì sao? - Không được. Vì thiếu một trong 4 vấn đề trên 50 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? ? ? ? ?. ? ? ?. ?. ?. ?. thì không thể tạo lập một VB được. Sau khi đã định hướng chính xác, chúng ta cần phải làm những gì để viết được một VB? Tại sao? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được một VB chưa? Vậy muốn biến các ý và dàn bài trở thành một VB thì ta phải làm gì? Viết thành văn nghĩa là phải làm như thế nào?. 2. Tìm ý, sắp xếp ý - Sắp xếp các ý theo một bố cục rành mạch, hợp lý, theo đúng định hướng. 3. Viết thành văn.. - Điễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu, những đoạn văn: Viết thành văn phải đảm bảo những yêu cầu + Đúng chính tả. + Đúng ngữ pháp. nào? + Dùng từ chính xác. + Sát với bố cục. + Có tính liên kết + Có mạch lạc. + Lời văn trong sáng. Riêng với VB tự còn cần phải đảm bảo yêu cầu + Kể chuyện hấp dẫn(Riêng với VB nào nữa? tự sự) Trong các bài văn đã viết, em thấy mình đã thực hiện đảm bảo đủ các yêu cầu trên chưa? Trong sản xuất, bao giờ cũng có bước(khâu, 4. Kiểm tra công đoạn...) kiểm tra sản phẩm. Có thể coi VB cũng là một loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Khi kiểm tra cần phải dựa vào những tiêu - Kiểm tra xem VB vừa tạo lập có chuẩn cụ thể nào? đạt các y/c đã nêu ở trên chưa và có cần sửa chữa gì không. Như vậy, quá trình tạo lập VB gồm có mấy * Ghi nhớ: (SGK t46) bước? Đó là những bước nào? II. Luyện tập (15’) HS thảo luận các câu hỏi trong SGK (t46) Bài 1 HS đọc y/c của bài tập 2 Bài 2 a. Bạn đã không chú ý rằng mình không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập. Điều quan trọng nhất là mình phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. b. Bạn đã không xác định đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với các bạn HS chứ 51 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> không phải với thầy cô giáo. ? Dàn bài có bắt buộc phải viêt thành những câu Bài 3 - Dàn bài là đề cương, là cái khung, văn trọn vẹn, đúng ngữ pháp không? cái sườn để dựa vào đó mà tạo lập VB chứ chưa làbản thân VB. - Dàn bài cần được viếtđủ ý, rõ ý, càng ngắn càng tốt. ? Những câu đó có nhất thiết phải liên kết chặt - Lời lẽ trong dàn bài không nhất chẽ với nhau không? thiết phải là những câu văn hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng nội dung và liên kết chặt chẽ với nhau. - GV nêu yêu cầu bài tập. Bài 4 - Thực hiện từng bước của quá - HS thảo luận, trình bày. trình tạo lập VB.- Nội dung bức thư thể hiện rõ thái độ hối lỗi của mình và quyết tâm sửa chữa lỗi lầm đó. c. Củng cố ,luyện tập: (4’) * Củng cố: Bài hôm nay giúp chúng ta củng cố kiến thức về cách tạo lập vb .chúng ta phải nắm được những mục đích, yêu cầu , các bức khi tạo lập v/b; vận dụng ngay vào các bài viiết bai TLV sau đây. * Luyện tập: Xác định thể loại, yêu cầu , phạm vi của đề văn sau: - Đề: Kể lại một kỷ niệm của em với một người bạn thân mà em nhớ nhất d. . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (5’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm bài tập. - Viết bài tập làm văn số 01(ở nhà). - Chuẩn bị: Luyện tập tạo lập văn bản. -------------------------------VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 01 (Bài làm ở nhà) 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Ôn tập về cách làm văn tự sự, miêu tả, cách dùng từ, đặt câu, liên kêt, bố cục, mạch lạc trong văn bản. - Vận dụng những kiến thức đó vào việc tạo lập một VB cụ thể, hoàn chỉnh. b. Về kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào việc tạo lập v/b c. Về thái độ: - Học sinh có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào xây dựng vb 2. Nội dung đề: 52 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Đề bài: - . Hãy tả lại không khí đón giao thừa của gia đình em trong đêm 30 tết. B. Đáp án: . Yêu cầu chung: 1. Nội dung: Bài văn phải miêu tả lại được không khí đón giao thừa của một gia đình trong đêm 30 tết. Từ không khí ấy toát lên tình cảm gia đình đầm ấm, gần gũi, thân thiết. 2. Hình thức: - Thể loại:Văn miêu tả kết hợp tự sự. - Bố cục bài viết phải có đủ 3 phần: MB, TB, KB. - Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp, trình bày sạch sẽ. 3. Yêu cầu cụ thể:Bài viết phải đảm bảo một số yêu cầu cụ thể sau: a. Mở bài: HS tự mở bài.( giới thiệu được hoàn cảnh ,không gian ,thời gian, địa điểm) b. Thân bài: - Theo trình tự thời gian, lần lượt giới thiệu các sự việc cũng như tâm trạng của ừng người trong gia đình khi phút giao thừa gần đến. - Mỗi người một công việc nhưng phải thể hiện được mối quan hệ trong gia đình và các công việc từ đó toát lên không khí náo nức, hồi hộp đợi đón giao thừa. - Đan xen vào đó có thể giới thiêu phong tục tập quán của người VN khi đón tết Nguyên Đán(Trang trí bàn thờ, chuẩn bị mâm cỗ cúng tất niên, lời chúc đầu năm, xông nhà, đi hái lộc...) - Người tả phải bộc lộ thái độ, cảm xúc, tâm trạng của mình trong đêm giao thừa một cách tự nhiên.... c. Kết bài: Cảm nghĩ về đêm giao thừa... . Biểu điểm: Cho điểm tổng hợp là 10, không tính điểm thập phân. - Điểm 9-10: Đúng kiểu bài. Nội dung bảm bảo. Bài viết có bố cục chặt chẽ, cân đối. Các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí, lô gíc. Văn phong sáng sủa mạch lạc. Từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm. Bộc lộ cảm xúc chân thực. Có thể mắc một vài lỗi nhỏ. - Điểm 7-8: Đúng kiểu bài. Nội dung đầy đủ. Bố cục rõ ràng. Đô chỗ còn chưa thật nhuần nhuyễn. Còn mắc một vài diễn đạt. - Điểm 5-6: Đúng kiểu bài. Nội dung đủ. Trình bày còn rời rạc. Sử dụng từ ngữ chưa thực sự gợi cảm. Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ. - Điểm 3-4: Bài viết còn thiếu nội dung, mắc nhiều lỗi diễn đạt dùng từ. - Điểm 1-2: Sai kiểu bài, bài làm quá yếu. - Điểm 0: Không nộp bài. --------------------------------------------. 53 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×