Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài soạn Lớp 5 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.14 KB, 37 trang )

Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
MÔN: Tập đọc
Tiết: 1 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 16- 08 - 2010
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế
Mèn).
- Hiểu nghóa các từ: cỏ xước, Nhà trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết
nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3/ Bài mới :
a/. Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết học.
b/. Luyện đọc
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn (lượt 1)
- Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai: GV ghi từ,ngữ
khó đọc lên bảng.GV hướng dẫn, đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn (lượt 2)
- Cho cả lớp đọc chú giải+ giải nghóa từ (mục 2
yêu cầu)
- GV đọc diễn cảm toàn bài


c/.Tìm hiểu bài
Cho cả lớp đọc thầm và TLCH:
(1)Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà
Trò rất yếu ớt.
(2)Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế
nào?
(3)Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng
hào hiệp của Dế Mèn ?
(4) Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích.
Cho biết vì sao em thích ?
- 1 HS đọc – lơp theo dõi
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn
- HS đọc từ và giải nghóa từ
-Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời:
(1)Những chi tiết đó là:thân hình chò bé nhỏ,gầy
yếu,người bự những phấn như mới lột.Cánh chò
mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu,lại chưa quen
mở…
(2) Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của
bọn nhện chưa trả được thì đã chết.Nhà Trò ốm
yếu kiếm không đủ ăn,không trả được nợ.Bọn
nhện đã đánh Nhà Trò,lần này,chúng đònh chặn
đường bắt,vặt chân,vặt cánh,ăn thòt Nhà Trò.
(3)Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi
đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
yếu.
- Cử chỉ: “ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò

đi .”
- HS phát biểu.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi.
Giáo viên: Lê Văn Năm 1 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
d/- Luyện đọc diễn cảm
d.1/- luyện đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:
• Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò
• Những câu nói của Nhà Trò
• Lời của Dế Mèn
d.2/- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 (Năm trước …
ăn thòt em) nhấn giọng ở những từ ngữ : mất đi,
thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt
em, đánh em, vặt chân, vặt cánh, xoè cả, đừng
sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.
4/. Củng cố, dặn dò
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc
thêm.
- Chuẩn bò bài “Mẹ ốm”
- HS đọc theo cặp.
- Thi đọc cá nhân (4em).
- HS phát biểu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghóa hiệp, biết bênh vực người yếu.
- HS lắng nghe.
Giáo viên: Lê Văn Năm 2 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
MÔN: Chính tả
Tiết: 1 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 16- 08 - 2010
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT(2)b và BT(3)a
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/- Ổn đònh: Hát
2/- KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc đoạn văn cần viết một lần
- GV đọc cho hs viết vào vở
- GV đọc cho hs soát lỗi.
- Chấm một số vở của HS
- GV nêu nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập chính tả
Bài tập 2b :
- GV cùng cả lớp nhận xét bài, đưa ra lời giải
đúng.
• Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch
bạch đi kiếm mồi.
• Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Bài tập 3a :
- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV chốt lại lời giải đúng: cái la bàn
- HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi theo
nội dung bài.
- HS tự tìm và ghi ra những từ khó viết
- HS viết vào bảng con những từ khó
- HS viết vào vở
-HS tự đổi vở kiểm tra lỗi của nhau.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp tự làm bài vào VBT
- Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải đúng
- HS trao đổi theo cặp và nêu ý kiến
- Cho hs viết vào vở theo lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học :
- Chuẩn bò bài : “Cháu nghe câu chuyện của bà”
Giáo viên: Lê Văn Năm 3 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
MÔN: Toán
Tiết: 1 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 16- 08 - 2010
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Làm được BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ. - HS : vở nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức : Hát
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
a) GV viết số 83251 và gọi HS rồi nêu rõ chữ số ở các hàng.
b) Tương tự như trên với các số 83001; 80201; 80001.
c) Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề.
d) Gọi HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
chục nghìn.
Hoạt động 2: Thực hành .
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Bài toán yêu cầu gì?
Yêu cầu HS Nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy
số a)
Cho HS làm miệng tiếp sức.
GV Nhận xét , gọi HS đọc dãy số.
Cho HS làm tương tự với dãy số b).
Bài tập 2:
GV treo bảng phụ có kẻ Bài tập 2.
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS phân tích mẫu.
Gọi HS làm bài trên bảng phụ.
GV sửa bài và lưu ý HS cách đọc ( 70008 đọc là “ bảy mươi
nghìn không trăm linh tám”).
Bài tập 3: (a)Viết được 2 số; b) dòng 1)
GV gọi một HS đọc đề bài và bài mẫu ở câu a.
GV cho HS làm bài vào vở.
GV sửa bài. Nhận xét, ghi điểm và chấm một số vở.
Bài tập 4:

GV gọi một HS đọc đề bài. .
Yêu cầu bài toán?
Làm thế nào tính được chu vi hình đã cho?
GV cho HS làm vào vở.
Gọi HS trình bày.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- HS đọc và nêu.
- 3 HS đọc và nêu.
- Vài HS nêu.
- 3 HS nêu.
- Đọc .
- Trả lời .
- Nêu ý kiến .
- HS đọc dãy số.
- Đọc .
- Phân tích.
- Làm bài .
- Nghe .
- Đọc .
- Trình bày .
Giáo viên: Lê Văn Năm 4 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
Kết luận: Chu vi của ABCD:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 ( cm)
Chu vi của MNPQ:
( 4 + 8)
×
2 = 24 (cm)
Chu vi của KGHI:
5

×
4 = 20(cm)
- Đọc
- Phân tích đề.
- Trả lời .
- Làm bài .
- Trình bày .
- Nghe
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài: “ôn tập các số đến 100 000 tiếp theo”
Giáo viên: Lê Văn Năm 5 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
– Tiết 1
MÔN: Đạo đức
Tiết: 1 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 16- 08 - 2010
I/.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Nêu được ý nghóa của trung thực trong học tập.
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong
học tập.
II/. Đồ dùng học tập

- SGK đạo đức;Vở BT đạo đức
III/. Các hoạt động dạy học
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
- Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội
dung tình huống
- GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa
với cô sẽ sưu tầm và nộp sau
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào?
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV nêu yêu cầu bài tập1
- GV kết luận:
+Việc c là trung thực trong học tập
+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập
c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2
- GV kết luận:
ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
D. Các hoạt động nối tiếp:
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập.
- Cho HS tự liên hệ bản thân
- Các nhóm chuẩn bò nội dung bài tập5
- HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống
- HS nêu các cách giải quyết : Liệt
kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long

trong tình huống.
- HS làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến trao đổi :
- Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý do lựa chọn
của mình.
- Vài em đọc.
Giáo viên: Lê Văn Năm 6 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
MÔN: Thể dục
Tiết: 1 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 17- 08 - 2010
I.MỤC TIÊU :
- Giới thiệu trương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của trương
trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu luyện tập, yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực
hiện trong các giờ học thể dục.
- Biên chế tổ chọn cán sự bộ môn.
- Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức ”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo nhanh
nhẹn.
II.ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bò 1 còi, 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa, cao su hay bằng da.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung Đònh

lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2.Phần cơ bản:
a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
-GV giới thiệu tóm tắt chương trình môn
thể dục lớp 4 :
Thời lượng học 2 tiết / 1 tuần, học trong 35
tuần, cả năm học 70 tiết.
Nội dung : Đội hình đội ngũ, bài thể dục
phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng
vận động cơ bản, trò chơi vận động có môn
học tự chọn. Sau mỗi nội dung học đều có
kiểm tra đánh giá. Yêu cầu các em phải
tham gia đầy đủ các tiết học và tích cực tự
tập ở nhà.
b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
- Mặc quần áo thể thao, phải đi giày hoặc
dép có quai sau. Khi muốn ra vào lớp tập
hoặc nghỉ tập phải xin phép giáo viên.
c) Biên chế tổ tập luyện:
Cách chia tổ tập luyện như theo biên chế
lớp (như lớp chúng ta có 4 tổ thì được chia
7 phút
2 phút
2 phút

3 phút
20 phút
3 phút
2 phút
2 phút
- Nhận lớp




GV
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang
nghe giới thiệu.




GV
- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vò
trí khác nhau để luyện tập.
Giáo viên: Lê Văn Năm 7 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
làm 4 nhóm để tập luyện)
d) Trò chơi : “Chuyền bóng tiếp sức”.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi : Có hai cách chuyền
bóng.
* Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua
phải, ra sau rồi chuyển bóng cho nhau.
* Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.

- GV làm mẫu cách chuyền bóng.
- Tiến hành cho cả lớp chơi thử cả hai cách
truyền bóng một số lần để nắm cách chơi.
- Sau khi học sinh cả lớp biết được cách chơi
giáo viên tổ chức cho chơi chính thức và
chọn ra đội thắng thua.
3.Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vừa vỗ tay vừa hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.
- GV hô giải tán.
13 phút
2 lần
6 phút
2 phút
2 phút
2 phút
 
GV
 
- HS chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Đội hình hồi tónh và kết thúc.




GV
- HS hô “khỏe”.
Giáo viên: Lê Văn Năm 8 Lớp: 4/2

G
V
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
MÔN:
Luyện từ và câu
Tiết: 1 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 17- 08 - 2010
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu,vần,thanh) – ND ghi nhớ..
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
- Giải được câu đố ở BT2 (mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận một màu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/.Ổn dònh:
2/. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra sự chuẩn bò bài của HS
3/. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài: nêu MĐYC tiết học
b/.Phần nhận xét
Ý 1:Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục
ngữ:
Bầu ơi thưong lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .
GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ
đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao

nhiêu tiếng.
- Cho HS làm việc.
• Cho HS làm mẫu dòng đầu.
• Cho cả lớp làm dòng 2.
GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.
Ý 2:Đánh vần tiếng:
Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.
GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng
bầu.Sau đó,các em ghi lại cách đánh vần vào bảng
con.
Cho HS làm việc.
GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa
đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:
Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.
GV giao việc:ta có tiếng bầu.Các em phải chỉ rõ
tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
Cho HS làm việc.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại:Tiếng bầu gồm 3 phần:âm
đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền).
Ý 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của hai
- HS lắng nghe
-1 HS đọc to + lớp đọc thầm theo.
HS theo dõi và thực hiện
-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu.
Kết quả:6 tiếng.
-Cả lớp đếm thành tiếng dòng 2.
Kết quả:8 tiếng
-HS đánh vần thầm.

-1 HS làm mẫu:đánh vần thành tiếng.
-Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại kết
quả đánh vần vào bảng con
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
Giáo viên: Lê Văn Năm 9 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
câu tục ngữ và rút ra nhận xét:
Cho HS yêu cầu của ý 4.
GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các bộ
phận tạo thành các tiếng còn lại trong 2 câu ca dao
và phải đưa ra được nhận xét trong các tiếng đó,
tiếng nào có đủ 3 bộ phận như tiếng bầu? Tiếng
nào không đủ cả 3 bộ phận?
- Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm phân
tích 2 tiếng, theo mẫu:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại :
• Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có
âm đầu. Tất cả các tiếng còn lại đều có đủ 3 bộ
phận : âm đầu, vần, thanh.
• Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc
phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải
có mặt.
• Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn
các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên
hoặc phía dưới âm chính của vần.
c/.Ghi nhớ
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
d/. Phần luyện tập :

* BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng
+ ghi kết quả phân tích theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 câu tục ngữ.
Cho HS làm việc:GV cho mỗi bàn phân tích một
tiếng.
Cho HS lên trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
*BT2:Giải câu đố
Cho HS đọc yêu cầu,làm bài,trình bày.
GV chốt lại:chữ sao
4/. Củng cố,dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ. Chuẩn bò bài sau
“Luyện tập về cấu tạo của tiếng"
-HS làm việc cá nhân.
- Cho các HS trình bày miệng tại chỗ.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài
làm của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét
-Cả lớp đọc thầm.
-3 HS đọc.
-1HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Mỗi bàn 1 đại diện lên làm bài.
-Lớp nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân;lần lượt trình bày.

Giáo viên: Lê Văn Năm 10 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
MÔN:
Kể chuyện
Tiết: 1 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 17- 08 - 2010
I. Mục đích – yêu cầu :
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái.
- Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : - Hướng dẫn HS cách học môn kể chuyện.
3. Bài mới :
a/- Giới thiệu bài : “Sự tích hồ ba bể”
b/- Hoạt động 1 : GV kể chuyện Sự tích hồ Ba
Bể
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng bức
tranh minh hoạ phóng to trên bảng
c/- Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện
trao đổi về ý nghóa câu chuyện

- Cho HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- GV chia HS theo nhóm.
- cho HS kể chuyện trên lớp
- GV cùng cả lớp nhận xét
d/- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể,câu chuyện còn nói với ta điều gì?
+ Theo em vì sao xảy ra lũ lụt? Cần phải làm
gì để khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây
ra?
4/- Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học + chuẩn bò bài sau “ Kể
chuyện đã đọc, đã nghe”
- HS nghe sau đó giải nghóa một số từ khó.
- HS nghe và nhìn tranh.
- HS đọc
- HS kể trong nhóm.
- HS kể chuyện trước lớp
-TL: Câu chuyện còn ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái và khẳng đònh người giàu lòng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
+ Cần phải BVMT.Các việc làm: trồng cây gây
rừng; không phá rừng;…
- HS lắng nghe.
Giáo viên: Lê Văn Năm 11 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tt)
MÔN:

Toán
Tiết: 2 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 17- 08 - 2010
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân( chia) số có đến năm
chữ số với ( cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000
- HS khá giỏi làm BT5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ. HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng đọc các số: 79 231; 25 030; 56 721; 98 005.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài:
b/. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1: (cột 1)
GV gọi một HS đọc đề bài.
HS dưới lớp làm vào bảng con .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2. a
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính cộng, trừ,
nhân, chia theo cột dọc.
Cho HS làm bài vào vở.
GV sửa bài, Nhận xét , chấm một số vở làm nhanh.
Bài tập 3: (dòng 1,2)

GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Bài tập 4.b:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự giải bài vào vở. GV chấm một số
vở làm nhanh nhất.
GV sửa bài, gọi HS đọc lại dãy số theo thứ tự.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 5:
Gọi HS nêu yêu cầu bài toán .
Hướng dẫn cách làm.
Yêu cầu trình bày , GV cho HS làm bài vào vở .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
- Đọc
- Làm bài .
- Nghe .
- Đọc
- Nhắc lại .
- làm bài .
- Nghe
Đọc
Nêu kết quả .
Trình bày .
- Nghe .
-
- Đọc
- Làm bài .
- Nêu kết quả .

- Nghe
- Nêu yêu cầu .
Nghe - Trình bày
Giáo viên: Lê Văn Năm 12 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TỰA BÀI:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
MÔN:
Khoa học
Tiết: 1 TUẦN: 1
Ngày soạn: 14 – 08 – 2010
Ngày dạy: 17- 08 - 2010
I. Mục tiêu :
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- GD học sinh biết thực hiện một số biện pháp để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
a- Giới thiệu bài : “Môn Khoa học”
b - Hoạt động 1 : Động não.
Mục tiêu : Học sinh liệt kê tất cả những gì các em
cần có trong cuộc sống của mình.
Bước 1 :
- GV hỏi : Kể ra những thứ các em cần dùng hằng
ngày để duy trì cuộc sống của mình.
- GV ghi các ý kiến đó lên bảng.

Bước 2 :
- GV nhận xét chung các ý kiến các em đã nêu ra.
Kết luận : Những điều kiện … là :
+ Điều kiện vật chất như : thức ăn, … đi lại.
+ Điều kiện tinh thần, văn hóa, … giải trí.
c - Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và
SGK
Mục tiêu : Học sinh phân biệt được những yếu tố
mà con người … mới cần.
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, hd hs làm việc với phiếu
học tập theo nhóm.
Bước 2 :
- GV sửa bài tập cả lớp.
- GV chốt ý.
Bước 3 :
- GV yêu cầu HS mở SGK thảo luận :
+ Như mọi sinh vật … sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật … những gì?
Kết luận :
- Con người, động vật, thực vật cần có thức ăn,
nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
để duy trì cuộc sống của mình.
- Hơn hắn những sinh vật khác trong cuộc sống con
người còn cần các điều kiện vật chất, tinh thần,
-Mỗi hs nêu 1 ý ngắn gọn.
- Các nhóm làm phiếu học tập (theo nhóm
4).
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp

- HS xem SGK.
- HS lần lượt trả lời.
- 2HS đọc kết luận
Giáo viên: Lê Văn Năm 13 Lớp: 4/2
Trường Tiểu Học Tân Lược “A”
văn hoá, xã hội,….
- Liên hệ cho HS thấy được thực trạng ô nhiễm của
các yếu tố trên nên cần có biện pháp để bảo vệ môi
trường.
d - Hoạt động 3 : Trò chơi cuộc hành trình đến
hành tinh khác.
Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về
những điều kiện cần … con người.
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi nhóm một tấm phiếu dùng để
ghi các đồ dùng can mang theo khi đến hành tinh
khác.
Bước 2 :
- GV hướng dẫn cách chơi và chơi
Bước 3 :
- GV gọi các nhóm trình bày.
4. Củng cố, dặn dò :
- gọi HS đọc thông tin bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học: Làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: “Trao đổi chất ở người”
- HS lắng nghe.
-Chơi theo nhóm 6.
- Các em thảo luận nhóm … thứ cần thiết.
- Cách nhóm bàn bạc và chọn ra 10 thứ cần
phải mang theo … hành tinh khác.

-Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại
sao phải lựa chọn như vậy.
- 2 HS đọc
- Nghe
Giáo viên: Lê Văn Năm 14 Lớp: 4/2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×