Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Gián án ktra cuoi tuan 19 lớp 5 - Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.37 KB, 2 trang )

Họ và tên : ………………………………. Kiểm tra cuối tuần 19
Lớp 5… Môn : Toán – Tiếng Việt
I. Toán
Bài 1. Một hình tam giác có đáy 20cm, chiều cao 12cm. Một hình thang có diện tích bằng
diện tích hình tam giác và có chiều cao 10cm. Tính trung bình cộng độ dài hai đáy hình
thang đó.
Bài 2. Một bạn nhỏ đã dùng một tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều
rộng 40cm để cắt thành các lá cờ. Mỗi lá cờ là một hình tam giác vuông có hai cạnh góc
vuông lần lượt là 10cm và 5cm. Hỏi bạn đó đã cắt được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ ?
Bài 3. Cho một tam giác có chiều cao bằng
5
2
độ dài cạnh đáy tương ứng, biết tổng chiều
cao và số đó cạnh đáy bằng 28cm. Hãy tính diện tích của hình tam giác ?
Bài 4. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 20m, đáy bé bằng
5
4
đáy lớn và hơn chiều
cao là 10m. Trung bình cứ 100m
2
thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó
người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Bài 5. Một hình thang có tổng hai đáy bằng 30cm, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm
3cm thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 12cm
2
. Tính diện tích của hình thang.
Bài 6.
a) Tính chu vi hình tròn biết bán kính r = 4,25 dm.
b) Tính chu vi hình tròng biết đường kính d =
5
4


m.
c) Tính bán kính của hình tròn biết chu vi C = 9,42m.
Bài 7. Bánh xe trước của xe đaph trẻ em có đường kính gấp 1,5 lần đường kính bánh xe
sau. Hỏi, khi bánh xe trước lăn được 45 vòng thì bánh xe sau lăn bao nhiêu vòng ?
II. Tiếng Việt
Bài 1. Điền tiếng thích hợp chứa o hay ô ( cùng dấu thanh thích hợp ) để hoàn chỉnh câu
chuyện vui sai đây :
Câu chuyện ……………. ……………….. …………… khám bệnh.
- Thưa bác sĩ, ………..đã phải há miệng đến 15 phút…………….. . Khám gì mà kĩ vậy ?
- Bà ………..nhiều quá. ………… muốn yên tĩnh để kê đơn thuốc………. bà. …………
bà ……………cảm !
Bài 2. Dùng dấu gạch chéo (/) gạch ranh giới giữa các vế trong từng câu ghép, sau đó
gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN và khoanh tròn vào từ có tác dụng nối hay dấu câu
nối trực tiếp.
a) Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi.
b) Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
c) Bà em kể chuyện Thạch Sanh, em chăm chú lắng nghe.
d) Gió mùa đông bắc tràn về và trời trở rét.
e) Đêm đã rất khuya nhưng anh ấy vẫn ngồi bên máy vi tính.
Bài 3. Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ chấm :
a) Gió thổi ào ào………cây cối nghiêng ngả……….bụi cuốn mù mịt………….mưa
chuẩn bị ập tới.
b) Quê nội Nam ở Bắc Ninh…………….quê ngoại bạn ấy ở Bắc Giang.
c) Thỏ thua Rùa trong cuộc đua tốc độ ………….Thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
d) Trong vườn, các loài hoa đua nhau nở………….những cánh bướm nhiều màu sắc
bay rập rờn.
e) Mây tan………..mưa tạnh dần.
f) Nam học lớp 5 …………..chị Hạnh học lớp 10.
g) Mặt trời mọc…………sương tan dần.
Bài 4. Điền vế câu còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu ghép :

a) Thanh Vân học bài còn………………………………………………………….
b) Nếu trời mưa to thì………………………………………………………………
c) ……………………………………………………….. còn bố em là bộ đội.
d) Nhưng Nam vẫn đến lớp.
e) Nếu em được học sinh giỏi thì…………………………………………………
f) Xuân đến, Tết sắp về, …………………………………………………………

×