Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 đến 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn:27/8 Ngày giảng:. Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2010 Chào cờ Dặn dò đầu tuần Tập đọc (trang 4) Thư gửi các học sinh ( Hồ Chí Minh). I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: sau 80 năm... công học tập của các em.( TRả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ. III.Các hoat động dạy học: 1. Tổ chức :. Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5. 2. Bài mới:. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * HD HS luyện đọc (11  12 phút) - 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - GV HD đọc toàn bài: - Chia đoạn: 2 đoạn.. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.. luyện từ khó.. + Đoạn 2: tiếp đến hết.. - HS đọc chú giải.. - GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn. - HS đọc theo cặp, đọc cả bài. -1-. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cầu … - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: (11  12 phút). - HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1. + Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt. - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có Nam Dân chủ Cộng hòa,ngày khai trường ở gì đặc biệt so với ngày khai trường. nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực. khác?. dân Pháp đô hộ.. Khuyến khích HS trung bình trả lời. + Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới.. -HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.. - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của. + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm. toàn dân là gì?. cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.. - HS có trách nhiệm như thế nào trong. + Phải cố gắng siêng năng, học tập,ngoan. công cuộc kiến thiêt đất nước?. ngoãn ,nghe thầy yêu bạn.... GV gọi học sinh giỏi nêu nội dung chính của bài * HD đọc diễn cảm: (7 8 phút).. HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.. - GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.. - Thi đọc diễn cảm trước lớp.. - GV sửa chữa, uốn nắn. * HD HS học thuộc lòng: (6 phút). - HS nhẩm đoạn từ sau 80 … của các em.. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố, dăn dò: (2 phút). - HS nêu lại nội dung chính của bài.. - Hệ thống nội dung - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Toán: tiết 1 -2Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ôn tập: khái niệm về phân số I. Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số ,biết cách biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III.Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức:. Lớp hát. 2.. Kiểm tra : Đồ dùng học toán của học sinh. 3.. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Ta có phân số. 2 đọc là “hai phần ba”. 3. - HS quan sát và nhận xét. - Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số. - 1 HS nhắc lại. - HS chỉ vào các phân số. - Tương tự với các tấm bìa còn lại.. 2 5 3 40 ; ; ; và 3 10 4 100. nêu cách đọc.. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - GV củng cố nhận xét.. - HS viết lần lượt và đọc thương. 1:3=. c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. Bài 1: a) Đọc các phân số: -3Lop8.net. 1 1 (1 chia 3 thương là ) 3 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5 25 91 60 55 ; ; ; ; 7 100 38 17 1000. - HS đọc yêu cầu bài, 1 HS giỏi làm miệng. b) Nêu tử số và mẫu số:. - HS nêu. Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: - GV theo dõi nhận xét.. - HS khá làm trên bảng. 3:5=. 3 75 ; 75 : 100 = 5 100. Nhận xét đánh giá Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới. - HS làm vào vở ,1 vài em TB làm trên bảng.. dạng phân số có mẫu là 1.. 32 105 1000 ; ; 1 1 1. Cho HS làm vào vở - GV chấm 1 số bài, nhận xét. Bài 4: Cho HS làm miệng.. - HS nêu. - Các số cần điền : 6; 0. - GV chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học. Đạo đức: tiết 1 Bài 1:Em là học sinh lớp 5 ( tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập . - Có ý thức rèn luyện ,học tập -Vui và tự hào là học sinh lớp 5, biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập rèn luyện II.Tài liêu - phương tiện: - Giấy trắng, bút màu. - Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5. -4Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động day hoc: * Khởi động:. - Học sinh hát tập thể bài “Em yêu trường. 1 Hoạt động 1: Quan wát và thảo luận.. em”.. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì đã là"học sinh lớp 5. * Cách tiến hành: - Treo tranh.. - Học sinh quan sát từng tranh và thảo luận cả lớp theo câu hỏi.. - Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi. + Học sinh thảo luận cả lớp.. * Giáo viên kết luận: Năm nay các em đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh khối khác noi theo. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập sgk * Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5. * Cách tiến hành: - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.. - Học sinh thảo luận yêu cầu theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh lớp 5.. - Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà các em cần phải thực hiện. 3. Hoạt động 3: Tự liên hệ( bài tập 2 sgk) * Mục tiêu: - Học sinh tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện -5Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> để xứng đáng là học sinh lớp 5.. - Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc làm của. * Cách tiến hành:. mình- nhiệm vụ của học sinh lớp 5.. - Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.. - Thảo luận nhóm đôi. - Một số học sinh tự liên hệ trước lớp. - Học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo thiếu niên tiền phong …) để phỏng vấn …. - Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng + Học sinh đọc phần ghi nhớ. phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm để xứng đáng là hs lớp 5 . 4. Hoạt động 4: Trò chơi - Củng cố lại nội dung . - Giáo viên nhận xét và kết luận. 5.Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống nội dung - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập. Mĩ thuật: GV bộ môn soạn giảng Ngày soạn:28/8 Ngày giảng:. Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2010 Toán: tiết 2 ôn tập: tính chất cơ bản của phân số. I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số,vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. -6Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III.Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức:. HS hát. 2. Kiểm tra : 3. Bài mới:. HS nêu ví dụ về phân số + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới.. a) Hoạt động 1:Tính chất cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ yêu cầu hs thực hiện. HS thực hiện. 5 5  3 16 5 5  4 20    hoặc  6 6  3 18 6 6  4 24. - GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ. - HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk.. bản của phân số. b) Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số:. 90 120. + HS tự rút gọn các ví dụ. + Nêu lại cách rút gọn. 9 9:3 3 90 90 :10     120 120 :10 12 12 : 3 4. Hoặc: + Quy đồng mẫu số:. 90 90 : 30 3   120 120 : 30 4. + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đồng.. - GV và HS cùng nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.. - HS làm miệng theo cặp đôi. 15 3 18 2 36 9  ;  ;  25 5 27 3 64 16. -7Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV và HS nhận xét. Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.. GV giúp đỡ HS trung bình làm bài Bài 3: Cho HS tự làm bài và chữa bài. - HS K,G chữa bài Kết quả:. 2 12 40 = = 5 30 100 4 12 20 = = 7 21 35. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố khắc sâu.. - HS nêu lại nội dung chính của bài.. - Nhận xét giờ. Thể dục: GV bộ môn soạn giảng chính tả (Nghe - viết) việt nam thân yêu I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu không mắc quá 5 lỗi trong bài ;trình bày đúng thơ lục bát . -Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Chữ, âm, bút dạ. III.Các hoạt động dạy hoc: 1.Tổ chức:. HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5. 3.Bài mới:. + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. -8Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc bài chính tả 1 lượt.. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc thầm lại bài.. - Những hình ảnh nào cho thấy nước. + Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh. ta có nhiều cảnh đẹp?. cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ. Mời hs khá, giỏi trả lời. bao phủ. - Quan sát lại cách trình bày trong sgk, chú ý những từ viết sai ( dập dờn…).. Cho học sinh TB lên viết từ trên. - HS luyện viết từ. bảng c) Viết chính tả - Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc độ,. - Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế.. mỗi dòng 1 đến 2 lượt. - Học sinh soát lỗi.. - Giáo viên đọc lại bài 1 lượt. - Học sinh trao đổi bài soát lỗi.. d) Chấm chữa bài chính tả - Chấm 1 số bài- nhận xét. - HS chữa lỗi. - Chữa lỗi e) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô. - Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ,. trống để hoàn chỉnh đoạn văn.. gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ). - Học sinh làm vào vở.. * Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi. Âm đầu Đứng |rước i,. ô trống.. Còn!lại. ê, e “ Cờ”. Viết là k. Viết là c. “Ngờ”. Viết là gh. Viết là g. Viết là ngh. Viết là ng. -9Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố – dặn dò: -Hệ thống nội dung - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà viết nhiều lần những chữ viết sai Luỵên từ và câu Từ đồng nghĩa I. Mục đích yêu cầu: -Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ;hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn nội dung ghi nhớ tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,BT2; đặt câu được với cập từ đồng nghĩa theo mẫu (bT3).học sinh khá giỏi đặt câu được với 2,3cặp từ đồng nghĩa tìm được (Bt3) - Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức :. HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ:. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy bài mới:. Giới thiệu bài, ghi bảng. a. Phần nhận xét:. - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1. - Lớp theo dõi trong sgk. - Một học sinh đọc các từ in đậm. * Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống. -So sánh nghĩa các từ in đậm trong. nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu). mỗi ví dụ sau:. Học sinh TB nêu lại.. + Xây dựng + Kiến thiết + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm - 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh. - Giáo viên chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.. đồng nghĩa.. - Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi).. Bài tập 2:. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Học sinh K, G giải nghĩa.. - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn ) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn ) b. Ghi nhớ:. - Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.. .c. Luyện tập: Bài tập 1: Xếp các từ in đậm thành. - Học sinh K suy nghĩ phát biểu ý kiến. từng nhóm đồng nghĩa.. + Nước nhà - Non sông.. - Nước nhà- hoàn cầu - non sông -. + hoàn cầu - năm châu.. năm châu.. - Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm. Bài tập 2: Tìm những từ đồng nghĩa. trình bày, (3 nhóm ).. với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.. + Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp… + To lớn, to đùng, to tường, to kềnh… + Học tập, học hành, học hỏi…. - Giáo viên cùng lớp nhận xét.. - Học sinh làm bài cá nhân.. Bài tập3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng. - Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa. nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.. đặt. - 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét , khắc sâu nội dung. - Học sinh nêu lại ghi nhớ Khoa học: tiết 1 Bài 1:Sự sinh sản. I. Mục tiêu: - Nhận ra mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình - Giáo dục HS biết hiếu thảo với cha mẹ II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ.. - Phiếu học tập.. III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức:. HS hát. 2. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới:. + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới.. a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai” * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình. * Cách tiến hành: + GV phổ biến cách chơi.. - HS lắng nghe. - Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình. - Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định )sẽ - 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thắng. + Cho HS chơi:. + HS chơi theo 2 nhóm.. + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?. + Vì các bé có những đặc điểm giống. Mời hs trung bình trả lời. bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.. HS giỏi nêu nhận xét. + Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. + Cách tiến hành: - B1: GV hướng dẫn - HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk) đọc các lời thoại giữa các nhân vật. - HS liên hệ vào thực tế gia đình - B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét. - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của. + HS khá nêu phần ý nghĩa bài học. sự sinh sản thông qua các câu hỏi.. (sgk). * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài.. - HS nêu ý nghĩa bài học.. - Nhận xét giờ học. Về nhà: Chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ. Ngày soạn: 29/8 Ngày giảng. Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2010 Tập đọc - 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quang cảnh làng mạc ngày mùa ( tr10) ( Tô Hoài) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. -Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. hs khả giỏi đọc diễn cảm toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng - Giáo dục HS lòng yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức:. HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài Thư gửi các học sinh + trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc:. - Một học sinh giỏi đọc toàn bài. - Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn. + Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.. - Giáo viên chia bài ra các phần để tiện đọc.. + Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.. - Giáo viên nhận xét cách đọc.. + Học sinh luyện đọc theo cặp.. - Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ. - Học sinh theo dõi.. khó. - Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.. - Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các - 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Tìm hiểu bài:. câu hỏi và trả lời.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. + Lúa-vàng xôm. + Tàu lá chuối.. (đọc thầm, đọc lướt) để tìm hiểu bài.. + Nắng-vàng hoe + Bụi mía ….. - Kể tên những sự vật trong bài có. + Xoan-vàng lim. + Rơm, thóc …. màu vàng và từ chỉ màu vàng?. Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa vàng. Gọi hs trung bình trả lời. xuân là lúa đã chín.. - Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong. + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm. bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm. no.. giác gì?. - Không có cảm giác héo tàn … Ngày không. Mời HS khá, giỏi trả lời. nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất. - Những chi tiết nào về thời tiết và con. đẹp.. người đã làm cho bức tranh làng quê. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm.. đẹp và sinh động?. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc …. + Phải yêu quê hương mới viết được bài văn … hay như thế …. - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài: “Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm … bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”. b) Đọc diễn cảm:. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. cặp .. diễn cảm đoạn 4.. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung - 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn Hiến. Toán: tiết 3 ôn tập: so sánh hai phân số I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu số .. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự . - Giáo dục học sinh say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức:. HS hát. 2. Kiểm tra : 3. Bài mới:. HS chữa bài 4( 4) Giới thiệu bài, ghi bảng.. a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng. phân số.. mẫu số. Ví dụ:. - Giáo viên hướng dẫn cách so sánh. 2 5 < 7 7. - Học sinh K( Huyền,...) giải thích tại sao <. 2 7. 5 7. - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số + So sánh 2 phân số khác mẫu số.. cùng mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh G thực hiện ví dụ 2. + So sánh 2 phân số: - 17 Lop8.net. 3 5 và 4 7.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quy đồng mẫu số được : +So sánh: vì 21 > 20 nên Vậy:. 21 28. và. 20 28. 21 20 > 28 28. 3 5  4 7. * Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. b) Hoạt động 2: Thực hành :. + Học sinh làm bài cá nhân. Bài 1: Điền dấu >, <, =. 4 6 15 10 6 12 2 3 < ; > ; = ; < 11 11 17 17 7 14 3 4. GV giúp đỡ hs trung bình làm bài Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.. + Học sinh hoạt động nhóm. - Nhóm 1: - Nhóm 2:. 5 8 17 ; ; 6 9 18 1 5 3 ; ; 2 8 4. + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung - Nhận xét giờ Kể chuyện lý tự trọng I.Mục đích ,yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu - 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . - Giáo dục học sinh có ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý Tự Trọng. II. Đồ dùng dạy hoc: + Tranh minh hoạ theo đoạn truyện, + Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh. III.Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức:. HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Dạy bài mới:. Giới thiệu bài, ghi bảng. * Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần) - Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên. - Học sinh theo dõi.. các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật sư) - Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào - Học sinh quan sát và nghe. từng tranh minh hoạ (sgk) - Giáo viên giải thích một số từ khó. * Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện: *Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Giáo viên theo dõi đôn đốc giúp đỡ hs. - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ tìm mỗi. trung bình. tranh câu thuyết minh. + Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi.. - Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.. + Học sinh K, G phát biểu lời thuyết minh. - Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh. cho 6 tranh.. cho 6 tranh.. - Học sinh đọc lại các lời thuyết minh. - 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Học sinh đọc yêu cầu bài tập. * Bài tập 2, 3: - Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt. - Học sinh tự kể chuyện thầm.. truyện, không cần lặp lại nguyên văn. - Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu. từng lời của (cô).. chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. (3  6 em) - Kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp.. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất … 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung - Giáo viên nhận xét tiết học. - Vận dụng vào thực tế. Thể dục: GV bộ môn soạn giảng Lịch sử: Tiết 2 “bình tây đại nguyên soái- trương định” I. Mục tiêu: - Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì .nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học,...ở địa phương mang tên Trương Định - Giáo dục học sinh lòng biết ơn và. yêu quê hương đất nước. - 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam II.Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức:. Lớp hát. 2. Kiểm tra: Sách vở. 3. Bài mới:. + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới.. a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp). - Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng,. - Học sinh theo dõi.. 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. + Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta … thắng nhanh. + Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định … dưới sự chỉ huy của Trương Định. b) Hoạt động 2: - Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho. - Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải quyết. học sinh.. một ý. - Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm. - ...làm quan thì phải tuân lệnh vua,nếu không. a, Khi nhận được lệnh của triều đình. sẽ phải tội phản nghịch; nhưng nghĩa quân và. có điều gì làm cho Trương Định suy. dân chúng không muốn giải tán lực lượng,. nghĩ, băn khoăn?. một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến - Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”.. b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa. - Trương Định đã dứt khoát phản đối mệnh. quân và dân chúng đã làm gì?. lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. c, Trường Định đã làm gì để đáp lại. + Các nhóm đại diện lên trình bày kết quả - 21 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×