TUẦN 31
Soạn ngày 18 /4 /2008 Ngày dạy: Thứ 2 /21 4 /2008
Tiết1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC : ĂNG –CO - VÁT
A.Mục tiêu
- Đọc đúng: ăng-co Vát, Căm- pu-chia, lấp loáng, thốt nốt..; chữ số la mã XII
Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của ND Căm-pu-chia.
- GD HS biết bảo vệ các công trình kiến trúc
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV Tranh minh hoạ bài đọc. +Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II Bài cũ : 3’
- Đọc thuộc lòng bài dòng sông mặc áo?
- Nhận xét - ghi điểm?
III.Bài mới: 35’
1. Giới thiệu:
Các em đã học chủ điểm khám phá thế
giới đã đưa chúng ta đi du lịch những
cảnh đẹp trong nước . Bài học hôm nay
sẽ đưa các em ra nước ngoài thăm đền
Ăng - co- vát của đất nước Căm- pu-
chia. Đây là 1 công trình kiến trúc và
điêu khắc tuyệt diệu vào bậc nhất trên
thế giới.
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc : 12’
- Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp( 2 lần )- Kết hợp sửa
lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
Chú ý câu: " Những ngọn tháp...cổ kính"
-HS phát hiện từ khó đọc
- HS đọc theo cặp
- HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài: 12’
- Đọc thầm toàn bài và thảo luận các câu
- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu….thế kỉ XII
+ Đoạn 2: Đền chính,...xây gạch vỡ
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc câu dài
- 3 em tìm từ và đọc
- Nhóm đôi
- 2 em
- 1 em giỏi
- Lắng nghe
- 1 em đọc - lớp đọc thầm
69
hỏi trong SGK.
- Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu và có
từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ NTN? ( Đưa
tranh)
- Khu đền chính được xây dựng kỳ công
NTN?
- Du khách cảm thấy NTN khi thăm Ăng
- co- vát? Tại sao?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp?
Đưa tranh.
- Bài chia mấy đoạn ? hãy nêu ý chính
của từng đoạn?
- Nội dung chính của bài cho biết gì?
- YC HS đọc ND chính
c. Luyện đọc diễn cảm: 11’
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
- Đưa bảng phụ
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ
hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ
nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
Nhận xét – Đánh giá:
- Đọc nối tiếp toàn bài?
IV. Củng cố- dặn dò: 2’
- Nếu có dịp chúng ta đến thăm đền...
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài:
Chuyện cổ tích.
- Nhận xét về giờ học.
- Ở Căm-pu- chia từ thế kỷ XII
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn,
ba tầng hành lang dài gần 1500m; có 938
gian phòng.
- Tháp dựng bằng đá ong…
Tường nhẵn bóng như mặt ghế đá
được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gtj
vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít
như xây gạch vữa
- Du khách sẽ thấy như lạc vào thế giới
của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ
đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc dáo và
có từ lâu đời.
- Hoàng hôn Ăng-co-vát thật huy hoàng:
Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đề;
những ngọn tháp…
- Bài chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền
Ăng - co- vát
+ Đoạn 2: Đền Ăng - co- vát được xây
dựng rất to đẹp
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi. thâm nghiêm
của khu đền lúc hoàng hôn
* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi của
đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc
và điêu khắc tuyệt diệu của ND Căm-pu-
chia
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình
cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát
- HS nghe
- Tuỳ HS
- Nhóm 2
- 5 em
- 3 em
70
Tiết 3: TOÁN : THỰC HÀNH (tiếp theo):
A. Mục tiêu
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ)
biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
- Giáo dục HS tích cực học bài.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Thước dây
- HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu cách đo đoạn thẳng trên mặt đất?
- Nhận xét đánh giá?
III- Bài mới: 15/
1.Giới thiệu : Trong giờ thực hành trước
các em đã biết cách đo độ dài khoảng
cách giữa hai điểm A và B trong thực tế,
giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các
đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ
cho trước để biểu thị các đoạn thẳng
trong thực tế.
2. Nội dung bài
Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng
AB trên mặt đất được 20cm. Hãy vẽ
đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 :
400
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản
đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu
nhỏ.
Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ
tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài
5cm.
- 3 HS
2 em đọc- lớp đọc thầm
- Chúng ta cần xác định được độ dài
đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng Ab
và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính và báo cáo kết quả trước lớp :
20m = 2000cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là :
2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5cm.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho
điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm
điểm B trùng với vạch chỉ 5cm của
thước.
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có
71
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn
thẳng AB dài 20cm trên bản đồ tỉ lệ 1 :
400
3.Luyện tập: 20’
Bài 1(158)
GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp
đã đo ở tiết thực hành trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 :
50.
Bài 2(159)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền
phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200,
chúng ta phải tính được gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
IV.Củng cố – dặn dò:2’
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
độ dài 5cm.
- HS nêu (có thể là 3m)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu
thị chiều dài bảng lớp và vẽ
Ví dụ :
- Chiều dài bảng là 3m.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
3m = 300cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ
lệ 1 : 50 là :
300 : 50 = 6 (cm)
6 cm
A B
Tỉ lệ 1 : 50
- 1 HS đọc trước lốp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
- Phải tính được chiều dài và chiều rộng
của hình chữ nhật thu nhỏ.
- HS thực hành tính chiều rộng, chiều dài
thu nhỏ của nền lớp học và vẽ
8m = 800cm; 6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là :
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là :
600 : 200 = 3 (cm)
3 cm
4cm
Tỉ lệ 1 : 200
72
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2)
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và
ngày mai, con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: 1 số thông tin về môi trường Việt Namvà địa phương
- HS: Giấy, bút vẽ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC
-Tại sao môi trường bị ô nhiễm?
-Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi
trường?
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà
ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
Vậy các em đã và đang bảo vệ môi
trường như thế nào?Tiết hôm nay các e
sẽ học tiếp.
2. Nội dung bài
*Hoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri”
(BT2-sgk)
a,Mục tiêu: cung cấp cho H các kiến
thức về bảo vệ môi trường.
b, Cách tiến hành:
-Chia H thành nhóm 4 giao nhân vật
cho từng nhóm.
a, Dùng điện dùng chất nổ để đánh cá
tôm.
b, Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không
đúng quy định
c, Đốt phá rừng
d,Chất thải của nhà máy
Chưa được xử lý đã cho chảy xuống
sông hồ.
đ, Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong
- 2 em thực hiện YC
-Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi
nhóm 1 tình huống)
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
-Các loài cá tôm bị diệt, ảnh hưởng đến
sự tồn tại của chúng và thu nhập của con
người sau này.
-Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng
đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm
nguồn nước
-Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói
mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm
dự chữ…
-Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
-Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí
-
73
thành phố
e, Các nhà máy hoá chất
Nằm gần khu dân cư hay nguồn nước.
*Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến (Bt3-sgk)
a, Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến trước
những việc làm thể hiện việc bảo vệ
môi trường và những việc chưa thể hiện
ý thức bảo vệ môi trương f
b, Cách tiến hành
-y/c H làm việc theo cặp
-Kết luật về ý kiến đúng
a, Không tán thành
b, không tán thành
c, Tán thành
d, Tán thành
g, Tán thành
*Hoạt động 3: Xử lý tình huống (BT4-
sgk)
-Chia H thành các nhóm
-Nêu n/v thảo luận
a, Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong
phòng để đun nấu
b, Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá
lớn
c, Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và
dọn sạch đường làng
-Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
IV. Củng cố- dặn dò.
- HS đọc ghi nhớ
-Nhắc HS tích cực tham gia các hoạt
động bảo vệ môi trường ở địa phương.-
Nhận xét giờ học
-Từng cặp H thảo luận
-đại diện 1 số H trình bày
-Từng nhóm nhận nhân vật, thảo luận…
-Đại diện từng nhóm trình bày và đưa ra
những cách xử lý.
-Thuyết phục mẹ chuyển bếp than sang
chỗ khác
-Đề nghị anh trai giảm âm thanh
-Em sẽ cùng tham gia thu nhặt phế liệu
và dọn sạch đường làng.
-2 H đọc ghi nhớ
Tiết 5: KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
A . Mục tiêu:
Sau bài học, có thể :
- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi
trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
B . Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 122 – 123; Giấy A
4
.
- HS: SGK, vở ghi
C. Hoạt động dạy và học:
74
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Không khí có những thành phần nào?
Kể tên các chất khí quan trọng đối với
đời sống TV ?
- Nhận xét
III – Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô
hấp riêng như người và động vậtnhưng
chúng sống được là nhờ quá trình trao
đổi chất với môi trường. Trong quá trình
đó diễn ra như thế nào? các em cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
2. Nội dung bài
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Hiểu và tìm được trong
hình vẽ những gì TV phải lấy từ môi
trường và thải ra môi trường những gì
trong quá trình sống.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát hình SGK và kể tên
những gì được vẽ trong hình ?
+ Nêu những yếu tố đóng vai trò quan
trọng đối với sự sống của cây xanh có
trong hình ?
+ Ngoài ra còn có những yếu tố nào
giúp cây xanh sống được ?
+ Kể tên những yếu tố cây thường
xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra
môi trường trong quá trình sống ?
+ Quá trình trên được giọ là gì ?
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Vẽ và trình bày được sơ đồ
trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực
vật.
* Cách tiền hành
- Gv phát giấy cho từng nhóm
* Kết luận:
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật?
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em
- Nhắc lại đầu bài.
Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của
sự trao đổi chất của thực vật.
- Quan sát H
2
(trang 122), thảo luận
nhóm đôi.
- Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất.
- Khí Cac-bon-nic và Ôxy.
- Các chất khoángcó trong đất,nước, khí
Cac-bo-nic, Ôxy, và thải ra hơi nước,
khí Cac-bo-nic,, chất khoáng khác…
- Quá trình đó được gọi là quá trình trao
đổi chất giữa thực vật và môi trường.
Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực
vât.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm và trình
bày trước lớp.
- 1 – 2 HS nêu bài học.
75
Soạn ngày 20 /4 /2008 Ngày dạy: Thứ 3 /22 /4 /2008
Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về :
- Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp ; giá trị của chữa số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ
thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu bài 2 (159)?
- Nhận xét đánh giá?
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu : Bắt đầu từ giờ học này
chúng ta sẽ cùng ôn tập về các kiến
thức đã học trong chương trình Toán 4.
Tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta
cùng ôn về số tự nhiên.
2. Nội dung bài
Bài 1(161)
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài
tập 1 và gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 em - lớp theo dõi
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và
nêu cấu tạo thập phân của một số các số
tự nhiên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
HS hoàn thành bảng như sau :
76
Bài 2(160)
- GV yêu cầu HS viết các số trong bài
thành tổng của các hàng, có thể đưa
thêm các số khác.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(160)
- Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong
mỗi lớp có những hàng nào ?
a) GV yêu cầu HS đọc các số trong bài
và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp
nào ?
b) GV yêu cầu HS đọc các số trong bài
và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi
số.
Bài 4(160)
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
hỏi và trả lời,
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp
hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ?
Cho ví dụ
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét và rút ra bài làm đúng như
sau :
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
- HS nêu :
• Lớp đơn vị gồm : hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm.
• Lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
• Lớp triệu gồm : hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu.
- 4 HS tiếp nối nhau thực hiện yêu cầu,
mỗi HS đọc 1 số. Ví dụ :
• 67 358 : Sáu mươi bảy nghìn ba trăm
năm mươi tám, - Chữ số 5 thuộc hàng
chục, lớp đơn vị.
- 5 HS tiếp nối nhau thực hiện yêu cầu,
mỗi HS đọc và nêu về 1 số. Ví dụ :
• 1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi
chín – Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở
hàng trăm lớp đơn vị.
- HS làm việc theo cặp.
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên
liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1
đơn vị. Ví dụ số 231 và 232 là hai số tự
nhiên liên tiếp, 231 kém 232 là 1 đơn vị
và ngược lại.
b) Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì không
Đọc số Viết số Số gồm
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh
tám 24 308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm,
8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm
bảy mươi tư 160 274
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2
trăm, 7 chục, 4 đơn vị
Một triệu hai trăm ba mươi bảy
nghìn không trăm linh năm 1 237 005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục
nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị
Tám triệu không trăm linh bốn
nghìn không trăm chín mươi. 8 004 090
Tám triệu, 4 nghìn, 9 chục
77
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì
sao ?
c) Có số tự nhiên nào lớp nhất không ?
Vì saO ?
Bài 5(160)
- GV yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự
làm bài.
a. Ba số tự nhiên liên tiếp
b. Ba số chẵn liên tiếp
c. Ba số lẻ liên tiếp
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV hỏi :
+ Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mấy đơn vị ?
+ Hai số lẻ liên tiếp hơn (hoặc kém)
nhau mấy đơn vị ?
+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho
mấy?
- GV nhận xét phần trả lời của HS.
IV. Củng cố – dặn dò: 2’
Dặn dò HS về nhà làm ôn lại bài và
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng
được số đứng lion sau nó. Dãy số tự
nhiên có thể kéo dài mãi mãi.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) 67, 68, 69 ; 789, 799, 800
999 , 1000, 1001
b) 8, 10, 12 ; 98 , 100, 102
998 , 1000, 1002
c) 51, 53; 55; 199 ; 201; 203; 997; 999;
1001
- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng.
+ Hai số tự chẵn liên tiếp hơn (hoặc
kém) nhau 2 đơn vị.
+ Hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau
2 đơn vị.
+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho 2
Tiết 2: THỂ DỤC ( GV chuyên)
Tiết 3: ÂM NHẠC ( GV chuyên)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP VỀ MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
A.Mục tiêu:
- Luyện tập Qsát các bộ phận của con vật.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
- Giáo dục HS tích cực học bài.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Viết bảng phụ bài 2(128) + Tranh ảnh một số con vật.
- HS: Tranh ảnh 1 số con vật mà em thích
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy Hoạt động học
78
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Đọc bài điền vào giấy tờ in sẵn?
- Nhận xét
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu : Trực tiếp
2. Nội dung bài
Bài 1 ,2(128)
- Nêu yêu cầu?
- Đoạn văn tả những bộ phận nào của
con ngựa?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 3(128)
Nêu yêu cầu?
- GV đưa một số tranh con vật.
- Đọc 2 đoạn văn mẫu trong SGK?
Tương tự như vậy hãy viết bài vào vở?
- Hãy nêu bài của mình?
- Nhận xét bổ sung bài cho bạn?
IV. Củng cố -dặn dò:2’
- Cần lựa chọn những bộ phận tiêu biểu
nhất của con vật để tả.
- Dặn em nào chưa viết xong, về nhà
viết tiếp, và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- 2 em
- 2 em nêu nối tiếp.
- Thảo luận nhóm 2- Đại diện các nhóm
nêu bài.
+ Hai tai to dựng đứng…
+ Hai lỗ mũi ươn ướt động đậy hoài.
+ Hai hàm răng trắng muốt.
+ Bờm được cắt rất phẳng.
+ Ngực nở…
+ Bốn chân….
+ Cái đuôi dài, ve….
- Quan sát các bộ phận của một con vật
mà em yêu thích và tìm những từ ngữ
miêu tả đặc điểm chính của mỗi bộ phận
đó.
- HS QS
- 4 em
- HS viết bài vào vở.
- 4 em
- 3 em
Tiết 5: KHOA HỌC: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
A . Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết :
- Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và
ánh sáng đối với đời sống động vật
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
- Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong
nhà.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 124 – 125 (SGK) ; Phiếu học tập.
79
- HS: SGK, vở ghi
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu quá trình trao đổi thức ăn
ở thực vật ?
- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét - ghi điểm
III – Bài mới:
1. - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Biết cách làm thí
nghiệm chứng minh vai trò của
nước, thức ăn, không khí và ánh
sáng đối với đời sống động vật.
* Cách tiến hành
+ Nêu nguyên tắc của TN ?
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều
kiện sống của từng con vật và thảo
luận : Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Các con chuột trên có những điều
kiện sống nào?
- Con chuột nào còn thiếu điều kiện
gì để sống và phát triển bình
thường? vì sao em biết điều đó?
- Các con chuột trên con chuột nào
đã được cung cấp đủ các điều kiện
đó?
- Vậy thí nghiệm các em vừa phân
tích để chứng tỏ điều gì?
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Nêu những điều kiện
cần để động vật sống và phát triển
bình thường.
* Cách tiến hành
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp
- Lớp hát đầu giờ.
- Là cây xanh lấy từ môi trường các chất
khoáng, khí các- bo- níc, khí ô- xi, nươc, và
thải ra môi trường khí các -bô- níc, khí ô- xi,
hơi nước, và các chất khoáng
- Nước, ánh sáng, không khí, các chất
khoáng để sống
- Nhắc lại đầu bài.
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm: Động
vật cần gì để sống.
- Đọc mục quan sát trang 124: xác định điều
kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
Chuột
sống ở
hàng
số 1
Điều kiện được cung
cấp
Điều kiện
còn thiếu
1 Ánh sáng, nước,
không khí
Thức ăn
2 Ánh sáng,không khí;
Thức ăn
Nước
3 Ánh sáng,Nước
không khíThức ăn;
4 Ánhsáng;Nước;Thức
ăn
không khí
5 Nước; Ánh sáng;
Thức ăn;
Ánh sáng
- Biết xem ĐV cần gì để sống
Dự đoán kết quả thí nghiệm
- Thảo luận nhóm.
- Con chuột ở hộp 1 chết sau con chuột số 2,
80
nào chết trước ? Tại sao ? Những
con chuột còn lại sẽ như thế nào ?
+ Kể ra những yếu tố cần để 1 con
vật sống và phát triển bình thường ?
* Rút ra kết luận :
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
số4. Vì con chuột này không có thức ăn; con
chuột số 2 chết sau con chuột số4 > vì nó
không có nước uống khi hết thức ăn
+ Con chuột số 3 sống và phát triển bình
thường
+ Con chuột số 4 sẽ chết trớc tiên vì ngạt
thởdo hộp bịt kín , không khí không thể vào
được
+ Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không
khoẻ vì không được tiếp xúc với ánh sáng
- Thiếu không khí.
- Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn.
* Nêu mục bạn cần biết.
Soạn ngày 21 /4 /2008 Ngày dạy: Thứ 4 /23 /4 /2008
Tiết 1: TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng: nước, nắng, luỹ tre, lấp lánh.
+ Đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp
thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú cuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả
với đất nước, quê hương..
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Bài cũ : 3’
- Đọc bài ăng-co-vát?
- Nội dung của bài
- Nhận xét ghi điểm
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh trong sách SG
Đất nước ta có rất nhiều cảnh vật đáng
yêu, nên thơ, Nếu buết cách quan sát và
ngắm nhìn ta sẽ thấy thế giới xung
quanh thật đẹp. Qua bài con chuồn
chuồn nước của nhà văn Nguyễn Thế
Hội , các em sẽ thấy vẻ đẹp của chú
chuồn chuồn nước nhỏ bé và quen
thuộc, thấy hàng xóm sông nước ta đẹp
rực rỡ lung linh NTN?
2. Nội dung bài
- 3 em
- 2 em
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
81