Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Quản lý bệnh nhân bị bệnh thận mạn - Hà Phan Hải An - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Quản lý bệnh nhân bị bệnh thận mạn</b>



Hà Phan Hải An



Trường Đại học Y Hà Nội


Bệnh viện Việt Đức



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bệnh thận mạn



Dịch tễ



Bệnh thận mạn là một vấn đề sức khỏe cộng



đồng



Tần suất mắc và tần suất mắc mới bệnh thận



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Quần thể BN bị bệnh thận mạn


GĐ 5
GĐ 4


GĐ 3


GĐ 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bệnh thận mạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


Đ

ỊNH NGHĨA

BTM




<b>1.1.1:</b> BTM là các bất thường về cấu trúc hay chức năng thận tồn tài
>3 tháng, kèm theo ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe. <i>(Khơng xếp</i>
<i>loại)</i>


<b>Tiêu chuẩn của BTM (bất cứ dấu hiệu nào dưới đây tồn tại > 3 tháng</b>


Chỉ điểm tổn
thương thận
(một hoặc hơn)


Albumin niệu (AER > 30mg/2h; ACR > 30mg/g (> 3mg/mmol)
Bất thường trong cặn lắng nước tiểu


Bất thường về điện giải hay các RL khác liên quan đến bệnh lý ống thận
Bất thường phát hiện thấy trên mô học


Bất thường cấu trúc phát hiện được bằng CĐHA
Tiền sử ghép thận


Giảm MLCT MLCT < 60ml/ph/1,73m2 (Phân loại MLCT G3a-G5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


Đ

ỊNH NGHĨA

&

PHÂN GIAI

ĐOẠN THEO

KDOQI 2002



<b>Định nghĩa: </b>Tổn thương thận trong thời gian 3 tháng, xác định dựa vào
các bất thường về cấu trúc hay chức năng thận, kèm theo hay không kèm
theo giảm MLCT <i>hoặc</i>



MLCT <60 mL/ph/1.73m2 <sub>trong thời gian</sub> <sub>3 tháng, kèm theo hay không</sub>


kèm theo tổn thương thận.


<b>Giai </b>


<b>đoạn</b> <b>Mô tả</b>


<b>MLCT </b>
<b>(ml/ph/1.73 m2<sub>)</sub></b>


1 Tổn thương thận kèm


MLCT bt hoặc ↑ > 90


2 Tổn thương thận kèm ↓


nhẹ MLCT 60-89


3 ↓ vừa MLCT 30-59


4 ↓ nặng MLCT 15-29


5 Suy thận < 15 (hay lọc máu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


K

HẢO SÁT VÀ CÁC HỘI NGHỊ VỀ Ý KIẾN TRANH LUẬN



CỦA

KDIGO

NĂM

2004

2006




<b>Giai </b>


<b>đoạn</b> <b>Mô tả</b>


<b>MLCT </b>


<b>(ml/ph/1.73 m2<sub>)</sub></b> <b>Điều trị</b>


1 Tổn thương thận kèm


MLCT bt hoặc ↑ > 90


2 Tổn thương thận kèm


↓ nhẹ MLCT 60-89


3 ↓ vừa MLCT 30-59


4 ↓ nặng MLCT 15-29


5 Suy thận < 15 (hay lọc máu)


T nếu là
thận ghép


D nếu
lọc máu


Hai thay đổi cho lọc máu và ghép.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


<b>1.4.2.1</b>: Đánh giá bối cảnh lâm sàng, gồm tiền sử bản thân &
gia đình, các yếu tố môi trường & xã hội, thuốc, khám LS, KQ
xét nghiệm, CĐHA, chẩn đốn mơ bệnh học để xác định


nguyên nhân gây bệnh thận. (<i>Không xếp loại</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


<b>1.4.3.3: </b>Chúng tôi khuyến cáo rằng các BS LS nên (<i>1B</i>):


• sử dụng cơng thức ước tính MLCT dựa vào creatinine huyết
thanh (MLCT ước tính<sub>creat</sub>) chứ khơng nên chỉ dựa vào nồng độ
creatinin máu đơn độc.


• hiểu được các hồn cảnh lâm sàng có ảnh hưởng tới MLCT ước
tính và có thể cho KQ kém chính xác.


<b>1.4.3.4: </b>Chúng tơi khuyến cáo các phịng XN lâm sàng phải <i>(1B)</i>:


• đo creatinine huyết thanh bằng kỹ thuật đặc hiệu và hiệu chỉnh
theo các tài liệu tham chiếu quốc tế và sai lệch tối thiểu so với
phương pháp quang phổ bằng phóng xạ pha lỗng (IDMS)-là
phương pháp tham chiếu chuẩn.



• báo chỉ số MLCT ước tính kèm theo nồng độ creatinine huyết
thanh và nêu rõ cơng thức tính chỉ số này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


Công thức CKD-EPI với creatinine năm 2009



141 X min(SCr/κ, 1)α <sub>X max(SCr/κ, 1) </sub>-1.209 <sub>X 0.993</sub>Tuổi <sub>[X 1.018 nếu</sub>


là nữ] [ X 1.159 nếu da đen]


SCr: creatinine hthanh (mg/dl), κ: 0.7 (nữ) hay 0.9 (nam), α = 0.329 (nữ) hay 0.411
(nam), min là SCr/κ tối thiểu hay 1, và max là SCr/κ tối đa hay 1.


Công thức tính MLCT ước


tính cho trẻ em



41.3 (cao/SCr)
hay


40.7 (cao/SCr)0.64 <sub>X (30/BUN)</sub>0.202


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


P

HÂN GIAI ĐOẠN

BTM



<b>1.2.1:</b> Chúng tôi khuyến cáo phân loại BTM dựa vào Các nguyên
nhân, Giá trị MLCT và Albumin niệu (CGA). <i>(1B)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>


T

IÊN LƯỢNG

BTM

THEO
GIÁ TRỊ

MLCT &

P

ROTEIN


NIỆU

:



Đ

IỀU CHỈNH THEO

JSN



<b>Mô tả và các mức giá trị Protein niệu dai dẳng</b>


<b>PCR <0.15 </b>
<b>g/g</b>


<b>PCR 0.15 –</b>
<b>0.49 g/g</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bệnh thận mạn



Các yếu tố nguy cơ làm bệnh tiến triển



MLCT giảm



Albumin/protein niệu



THA



Thiếu máu



Tăng đường máu




RL lipid máu



Tăng phosphate máu



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bệnh thận mạn



Các vấn đề cần xử lý



Kiểm sốt các yếu tố nguy cơ, các yếu tố làm



bệnh tiến triển, các nguyên nhân gây tổn thương


thận cấp



Giải quyết các biến chúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bệnh thận mạn



Các vấn đề cần xử lý



• Protein niệu


• Tăng huyết áp


• Stress oxy hóa


• Canxi hóa mạch máu


• Tích lũy độc tố



• Viêm/Các vấn đề miễn dịch


• Phì đại tâm thất trái


• Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu


• Hoạt hóa hệ thống RAAS


• Hoạt hóa hệ thống thần kinh giao cảm


• Rối loạn lipid máu


• Thiếu máu cục bộ


• Thiếu máu


</div>

<!--links-->

×