Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Quần thể BN bị bệnh thận mạn
GĐ 5
GĐ 4
GĐ 3
GĐ 2
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
<b>1.1.1:</b> BTM là các bất thường về cấu trúc hay chức năng thận tồn tài
>3 tháng, kèm theo ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe. <i>(Khơng xếp</i>
<i>loại)</i>
<b>Tiêu chuẩn của BTM (bất cứ dấu hiệu nào dưới đây tồn tại > 3 tháng</b>
Chỉ điểm tổn
thương thận
(một hoặc hơn)
Albumin niệu (AER > 30mg/2h; ACR > 30mg/g (> 3mg/mmol)
Bất thường trong cặn lắng nước tiểu
Bất thường về điện giải hay các RL khác liên quan đến bệnh lý ống thận
Bất thường phát hiện thấy trên mô học
Bất thường cấu trúc phát hiện được bằng CĐHA
Tiền sử ghép thận
Giảm MLCT MLCT < 60ml/ph/1,73m2 (Phân loại MLCT G3a-G5)
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
<b>Định nghĩa: </b>Tổn thương thận trong thời gian 3 tháng, xác định dựa vào
các bất thường về cấu trúc hay chức năng thận, kèm theo hay không kèm
theo giảm MLCT <i>hoặc</i>
MLCT <60 mL/ph/1.73m2 <sub>trong thời gian</sub> <sub>3 tháng, kèm theo hay không</sub>
kèm theo tổn thương thận.
<b>Giai </b>
<b>đoạn</b> <b>Mô tả</b>
<b>MLCT </b>
<b>(ml/ph/1.73 m2<sub>)</sub></b>
1 Tổn thương thận kèm
MLCT bt hoặc ↑ > 90
2 Tổn thương thận kèm ↓
nhẹ MLCT 60-89
3 ↓ vừa MLCT 30-59
4 ↓ nặng MLCT 15-29
5 Suy thận < 15 (hay lọc máu)
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
<b>Giai </b>
<b>đoạn</b> <b>Mô tả</b>
<b>MLCT </b>
<b>(ml/ph/1.73 m2<sub>)</sub></b> <b>Điều trị</b>
1 Tổn thương thận kèm
MLCT bt hoặc ↑ > 90
2 Tổn thương thận kèm
↓ nhẹ MLCT 60-89
3 ↓ vừa MLCT 30-59
4 ↓ nặng MLCT 15-29
5 Suy thận < 15 (hay lọc máu)
T nếu là
thận ghép
D nếu
lọc máu
Hai thay đổi cho lọc máu và ghép.
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
<b>1.4.2.1</b>: Đánh giá bối cảnh lâm sàng, gồm tiền sử bản thân &
gia đình, các yếu tố môi trường & xã hội, thuốc, khám LS, KQ
xét nghiệm, CĐHA, chẩn đốn mơ bệnh học để xác định
nguyên nhân gây bệnh thận. (<i>Không xếp loại</i>)
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
<b>1.4.3.3: </b>Chúng tôi khuyến cáo rằng các BS LS nên (<i>1B</i>):
• sử dụng cơng thức ước tính MLCT dựa vào creatinine huyết
thanh (MLCT ước tính<sub>creat</sub>) chứ khơng nên chỉ dựa vào nồng độ
creatinin máu đơn độc.
• hiểu được các hồn cảnh lâm sàng có ảnh hưởng tới MLCT ước
tính và có thể cho KQ kém chính xác.
<b>1.4.3.4: </b>Chúng tơi khuyến cáo các phịng XN lâm sàng phải <i>(1B)</i>:
• đo creatinine huyết thanh bằng kỹ thuật đặc hiệu và hiệu chỉnh
theo các tài liệu tham chiếu quốc tế và sai lệch tối thiểu so với
phương pháp quang phổ bằng phóng xạ pha lỗng (IDMS)-là
phương pháp tham chiếu chuẩn.
• báo chỉ số MLCT ước tính kèm theo nồng độ creatinine huyết
thanh và nêu rõ cơng thức tính chỉ số này.
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
141 X min(SCr/κ, 1)α <sub>X max(SCr/κ, 1) </sub>-1.209 <sub>X 0.993</sub>Tuổi <sub>[X 1.018 nếu</sub>
là nữ] [ X 1.159 nếu da đen]
SCr: creatinine hthanh (mg/dl), κ: 0.7 (nữ) hay 0.9 (nam), α = 0.329 (nữ) hay 0.411
(nam), min là SCr/κ tối thiểu hay 1, và max là SCr/κ tối đa hay 1.
41.3 (cao/SCr)
hay
40.7 (cao/SCr)0.64 <sub>X (30/BUN)</sub>0.202
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
<b>1.2.1:</b> Chúng tôi khuyến cáo phân loại BTM dựa vào Các nguyên
nhân, Giá trị MLCT và Albumin niệu (CGA). <i>(1B)</i>
<i>Kidney Disease: Improving Global Outcomes</i>
NIỆU
<b>Mô tả và các mức giá trị Protein niệu dai dẳng</b>
<b>PCR <0.15 </b>
<b>g/g</b>
<b>PCR 0.15 –</b>
<b>0.49 g/g</b>
• Protein niệu
• Tăng huyết áp
• Stress oxy hóa
• Canxi hóa mạch máu
• Tích lũy độc tố
• Viêm/Các vấn đề miễn dịch
• Phì đại tâm thất trái
• Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu
• Hoạt hóa hệ thống RAAS
• Hoạt hóa hệ thống thần kinh giao cảm
• Rối loạn lipid máu
• Thiếu máu cục bộ
• Thiếu máu