Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Bài soạn lop 3 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 50 trang )

Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
TUẦN 1 (Từ 04/09/2006 đến 08/09/2006)
Thứ Môn học Tên bài dạy
2
SHDC
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Thủ công
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh
Gấp tàu thủy hai ống khối (T1)
3
TN – XH
Toán
Chính tả
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Cậu bé thông minh
4
Tập đọc
Luyện từ & câu
Toán
Tập viết
Hai bàn tay em
Ôn về từ chỉ sự vật - so sánh
Luyện tập
Ôn tập chữ hoa A
5
Tập đọc


Toán
TN – XH
Đơn xin vào đội
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
Thở như thế nào
6
Đạo đức
Chính tả
Toán
TLV
Kính yêu Bác Hồ
Chơi thuyền (nghe viết)
Luyện tập
Nói về đội TNTPHCM
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
1
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa
phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: bình
tónh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ, ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhà vua )
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghóa của một số từ khó.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của

cậu bé.
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù
hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 2’ )
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở Mục lục SGK, gọi học sinh
đọc tên chủ điểm.
- Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung từng chủ điểm
+ Măng non : nói về Thiếu nhi
+ Mái ấm : về gia đình
+ Tới trường : về nhà trường
+ Cộng đồng : về xã hội
+ Quê hương Bắc – Trung – Nam : về các vùng miền
trên đất nước ta.
+ Anh em một nhà : về các dân tộc anh em trên đất
nước ta.
+ Thành thò và nông thôn : sinh hoạt ở đô thò, nông
thôn.

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Măng non là chủ điểm nói về
Thiếu nhi.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
- Giáo viên : thời xưa ai muốn đến kinh đô gặp Đức Vua quả là
- Hát
- 1 – 2 học sinh đọc
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời.
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
2
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
một điều hết sức khó khăn, lo sợ. Vậy mà có một cậu bé thông
minh, tài trí và can đảm đã dám đến kinh đô gặp Đức Vua. Để
thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé như thế nào hôm
nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài : “Cậu bé thông minh”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
• GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi khi giới thiệu
câu chuyện, thể hiện sự lo lắng trước yêu cầu oái oăm của nhà
vua, khoan thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé tài trí qua được
thử thách của nhà vua.
+ Giọng cậu bé lễ phép, bình tónh, tự tin.
+ Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ bực tức, quát.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải

nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có
23 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn
chuyện gồm 3, 4 câu ( Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố
con mới đẻ em bé … liền bò đuổi đi )
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt,
nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia
làm 3 đoạn.
• Đoạn 1 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “ Vua hạ lệnh cho mỗi
làng trong vùng nọ nộp 1 con gà trống đẻ trứng, nếu không có
thì cả làng phải chòu tội”
- Giáo viên : trong câu văn này có một chỗ không có dấu phẩy
nhưng nếu mình đọc liền không ngắt hơi thì người nghe sẽ
không hiểu rõ ý của câu văn. Đó là chỗ nào ?
- Giáo viên : chúng ta sẽ ngắt ở chỗ vùng nọ, Giáo viên gạch /
sau từ vùng nọ.
+ Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi đâu ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Kinh đô nghóa là gì ?
• Đoạn 2 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.
+ Cậu bé đã làm gì trước cung vua ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Om sòm nghóa là gì ?
• Đoạn 3 :

- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua đã
làm gì ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Vùng nọ
- Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi
lên kinh đô.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Cậu bé kêu khóc om sòm trước
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
3
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
+ Trọng thưởng nghóa là gì ?
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em
nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 3.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi :

+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài
là vô lí ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi
và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
cung vua.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Biết được cậu bé tài giỏi, thông
minh nhà vua trọng thưởng.
- Học sinh đọc phần chú giải
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
( 15’ )
- Học sinh đọc thầm.
- Lệnh cho mỗi làng nộp một con
gà trống biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không đẻ trứng
được.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đôi.
- Học sinh trả lời : cậu nói một
chuyện khiến vua cho là vô lí :

bố đẻ em bé từ đó làm cho vua
phải thừa nhận lệnh của ngài
cũng vô lí.
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức
vua rèn chiếc kim thành một con
dao thật sắc để xẻ thòt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua không làm
nổi để khỏi phải thực hiện lệnh
của vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
Kể chuyện
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 15’ )
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với
giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học
sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu
bé, vua.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc
hay nhất.
- Học sinh chia nhóm
và phân vai.
- Học sinh các nhóm thi
đọc.
- Bạn nhận xét.
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
4
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh. ( 18’ )

- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các
em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh minh họa, tập kể từng đoạn
của câu chuyện : “Cậu bé thông minh” một cách rõ ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể
chuyện.
- Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh tiếp nối nhau,
kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng.
• Tranh 1 :
+ Nhà vua đã nghó ra cách gì để thử tài dân làng ?
• Tranh 2 :
+ Cậu bé nghó ra cách gì ?
+ Cậu bé đã nói những gì với Vua ? Và kết quả như
thế nào ?
• Tranh 3 :
+ Lần sau, Vua nghó ra cách gì để thử tài cậu bé?
+ Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua ?
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng
đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung
 Về diễn đạt
 Về cách thể hiện
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao
?
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Cậu bé thông
minh” cho chúng ta thấy với tài trí của mình, cậu đã giúp cho

dân làng thoát tội và làm Vua thán phục. Các em phải học tập
tốt, biết lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, chòu khó
tìm tòi học tập, ham đọc sách để khám phá những điều mới lạ.
Tôn trọng những người tài giỏi xung quanh.
- Dựa vào các tranh
sau, kể lại từng đoạn.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh kể tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
5
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
Toán
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Củng cố kó năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
2) Kó năng:
- Rèn kó năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
3) Thái độ:
- Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
II/ Chuẩn bò :
1) GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ
2) HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : ( 2’ )
- GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.
- Giáo viên nhận xét.
3) Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có
ba chữ số ( 1’ )
 Hoạt động 1 : ôn tập về đọc, viết số
- GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác đònh trong số này
- hát
( 10’ )
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
6
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
chữ số nào thuộc hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm.
- Giáo viên nhận xét : các em đã xác đònh được hàng đơn
vò, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số
- Giáo viên gọi học sinh đọc số .
- GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
- GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh xác
đònh trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vò, hàng chục,
hàng trăm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc số .
- GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
- Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay chín
trăm linh chín
- GV tiến hành tương tự với số : 123
 Bài 1 : viết ( theo mẫu )
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống

- Cho HS sửa bài miệng.
 Hoạt động 2 : ôn tập về thứ tự số Bài 2 :
điền số
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho 2 dãy thi
đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số.
- GV hỏi :
+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
- GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 420 đến
số 429 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số
này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1.
+ Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ?
- GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự
giảm dần từ số 500 đến số 491 được. Mỗi số trong dãy số
này bằng số đứng trước nó trừ đi 1
 Hoạt động 3 : ôn luyện về so sánh số và
thứ tự số ( 13’ )
 Bài 3 : điền dấu >, <, =
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : cho 2
dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu.
- GV hỏi :
+ Vì sao điền 404 < 440 ?
+ Vì sao 200 + 5 < 250 ?
- Học sinh xác đònh : số 0 thuộc hàng
đơn vò, số 6 thuộc hàng chục, số 1
thuộc hàng trăm
- Cá nhân

- HS lên viết trên bảng và cả lớp
viết vào bảng con
- Học sinh xác đònh : số 9 thuộc hàng
đơn vò, số 0 thuộc hàng chục, số 9
thuộc hàng trăm
- Cá nhân
- HS lên viết trên bảng và cả lớp
viết vào bảng con
- HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn nhận xét
- HS đọc.
- HS làm bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc.
- HS làm bài
- 2 dãy thi đua tiếp sức
- Lớp nhận xét
- Vì số 421 là số liền sau của số 420,
số 422 là số liền sau của số 421.
- Vì số 499 là số liền trước của số
500, số 498 là số liền trước của số 499.
- HS đọc
- HS làm bài
- 2 dãy thi đua tiếp sức
- Lớp nhận xét
- Vì 2 số có cùng số trăm là 4 nhưng
số 404 có 0 chục, còn 440 có 4 chục
nên số 404 < 440
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
7

Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
 Bài 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS sửa bài miệng.
- GV hỏi :
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ?
+ Vì sao số 762 là số lớn nhất ?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ?
+ Vì sao số 762 là số bé nhất ?
 Bài 5 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “Gắn số” : chia lớp làm 2
dãy, mỗi dãy cử ra 6 bạn
 Dãy 1 : đính số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 Dãy 2 : đính số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV Nhận xét
- Vì 200 + 5 = 205, 2 số có cùng số
trăm là 2 nhưng số 205 có 0 chục, còn
250 có 5 chục nên 200 + 5 < 250
- HS đọc
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số
762
- Vì số 762 có số trăm lớn nhất
- Số bé nhất trong dãy số trên là số
267
- Vì số 267 có số trăm nhỏ nhất

- HS đọc.
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Lớp nhận xét
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 2 : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )
 
Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
2. Kó năng : Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
3. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn vệ sinh hô hấp.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các hình trong SGK, bong bóng.
- Học sinh : phiếu bài tập, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
8
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’) Giáo viên cho học sinh nghe và
vận động bài Tập thể dục buổi sáng.
2. Bài cũ : ( 2’ )
- Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn học sinh nhận biết 6 kí
hiệu chỉ dẫn các hoạt động học tập trong SGK

• Kính lúp : yêu cầu học sinh trước hết phải quan sát
các tranh ảnh trong SGK rồi mới trả lời câu hỏi.
• Dấu chấm hỏi : yêu cầu học sinh ngoài việc quan sát
các hình ảnh trong SGK còn phải liên hệ thực tế hoặc sử
dụng vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
• Cái kéo và quả đấm : yêu cầu học sinh thực hiện các
trò chơi học tập.
• Bút chì : yêu cầu học sinh vẽ về những gì đã học.
• Ống nhòm : yêu cầu học sinh làm thực hành hoặc thí
nghiệm
• Bóng đèn toả sáng : cung cấp cho học sinh những
thông tin chủ chốt mà các em cần biết nhưng không yêu cầu
phải học thuộc lòng.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : ( 2’)
- Giáo viên : khi thực hiện động tác thể dục, các em có
nhận xét gì về nhòp thở của mình ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua
bài : “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : thực hành cách thở sâu ( 10’
)
Mục tiêu : học sinh nhận biết được sự thay đổi của
lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
Cách tiến hành :
 Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở lâu”
- GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay bòt chặt mũi,
nín thở, bạn nào nín thở được lâu thì bạn đó thắng.
- Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết cảm giác khi
mình bòt mũi, nín thở ?

- Giáo viên chốt : các em đều có cảm giác khó chòu khi
nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bò ngừng thở lâu thì ta có thể bò
chết.
+ Hoạt động thở có tác dụng gì đối với sự sống của
con người ?
- Cho học sinh nhắc lại
 Bước 2 : thực hành
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
Phiếu học tập
1) Thực hành hoạt động thở.
2) Chọn từ thích hợp ( xẹp xuống, phồng lên, liên
- Hát
- Thở nhanh, …
- HS tham gia
- Học sinh nêu theo cảm nhận của
mình.
- Hoạt động thở giúp con người duy
trì sự sống.
- 3 – 4 học sinh nhắc lại.
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
9
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
tục và đều đặn, hít vào ) để điền vào chỗ trống trong
các nhận xét sau :
- Khi hít vào lồng ngực ………… khi thở ra lồng ngực
………………………………………
- Sự phồng lên và ……………… khi ………………… và thở ra
của lồng ngực diễn ra …………………………………………………
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng lên, quan sát sự
thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường theo

các bước.
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành 2 động
tác thở sâu và thở bình thường
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự thay
đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận nhóm đôi thực
hiện phiếu học tập.
- Giáo viên thu kết quả thảo luận.
- Giáo viên hỏi :
+ Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng ngực
như thế nào ?
+ Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế nào?
+ Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì thay đổi?
- Giáo viên minh hoạ hoạt động hô hấp bằng quả bong
bóng.
 Giáo viên kết luận :
+ Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không
khí. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài.
+ Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi hít
vào và thở ra diễn ra liên tục và đều đặn.
+ Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn
chính là hoạt động hô hấp.
 Hoạt động 2 : làm việc với SGK ( 15’)
Mục tiêu :
- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan
hô hấp.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta
hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của
con người

Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 5 SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan
- HS thực hành thở sâu, thở bình
thường để quan sát sự thay đổi của
lồng ngực
- Học sinh thảo luận nhóm đôi thực
hiện phiếu học tập.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Khi ta hít vào thở ra bình thường thì
lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều
đặn.
- Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực
phồng lên, bụng hóp lại.
- Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực
xẹp xuống bụng phình to.
- Học sinh theo dõi.
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
10
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
hô hấp
+ Mũi dùng để làm gì ?
+ Khí quản, phế quản có chức năng gì ?
+ Phổi có chức năng gì ?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của không khí khi ta hít
vào và thở ra.

- Giáo viên cho học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ phận
nào ?
+ Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ phận
nào ?
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
Kết Luận:
o Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao
đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
o Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản
và hai lá phổi.
o Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
o Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc sống hằng ngày :
tránh không để dò vật như thức ăn, thức uống, vật nhỏ, … rơi
vào đường thở. Khi chúng ta bòt mũi, nín thở, quá trình hô
hấp không thực hiện được, làm cho cơ thể của chúng ta bò
thiếu ôxi dẫn đến khó chòu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút,
người ta có thể bò chết, vì vậy cần phải giữ gìn cho cơ quan
hô hấp luôn hoạt động liên tục và đều đặn. Khi có dò vật
làm tắc đường thở, chúng ta cần phải cấp cứu để lấy dò vật
ra ngay lập tức.
- HS quan sát
- Cá nhân
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi
- Học sinh trả lời. Học sinh khác lắng
nghe, bổ sung

- Lớp nhận xét
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí
quản, phế quản và hai lá phổi.
- Khi ta hít vào, không khí đi qua
mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
- Khi ta thở ra, không khí đi qua hai
lá phổi, phế quản, khí quản, mũi
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp không
nhét vật lạ vào mũi, vào miệng …
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài : Nên thở như thế nào ?
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
11
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm; lời nói
nhân vật đặt sau dấu chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
2. Kó năng : Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng
của đòa phương : an / ang
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
- Điền an hay ang, điền chữ l hay n
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập, bảng phụ kẻ

bảng chữ và tên chữ ở BT3
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 1’ )
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học
chính tả cần chuẩn bò đồ dùng cho giờ học như vở, bút,
bảng, …
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các em :
• Chép lại đúng một đoạn trong bài : “Cậu bé
thông minh”.
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : n/l ( an/ang ).
• Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ
cái ghép lại.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh tập chép
- Hát
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
12
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
( 20’ )
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc
đoạn đó.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép.

Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
• Câu 1 : Hôm sau … ba mâm cỗ
• Câu 2 : Cậu bé đưa cho … nói :
• Câu 3 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thòt
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu
học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
• Học sinh chép bài vào vở
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi
câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về

các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai,
sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả. ( 11’ )
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 3 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Học sinh quan sát Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ bài Cậu bé thông
minh
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn chép có 3 câu
- Học sinh đọc
- Câu 1, 3 có dấu chấm; câu 2 có dấu
hai chấm
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Điền vào chỗ trống : l hoặc n;
an hoặc ang
- Viết những chữ và tên chữ còn thiếu
trong bảng sau :
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The

13
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- GV đọc mẫu : a - a.
- Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết
chữ á như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng
thứ tự
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
- Giáo viên cho học sinh học thuộc thứ tự 10 chữ và tên
chữ bằng cách :
• Xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu
học sinh nói lại.
• Xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu
học sinh nhìn chữ ở cột chữ nói lại.
• Giáo viên xoá hết bảng, gọi học sinh đọc
thuộc lòng 10 tên chữ.
- Học sinh viết : ă
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Toán
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số.
- Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn
2. Kó năng : học sinh tính nhanh, chính xác
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : các trò chơi phục vụ cho các bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- hát
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
14
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : cộng, trừ các số có 3 chữ
số ( không nhớ ) ( 1’ )
 Hoạt động 1 : ôn tập về phép cộng, phép
trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả vào chỗ chấm
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “Tiếp sức” : cho 2 dãy thi
đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền kết quả.
- Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi :
“ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu 4 HS nêu cách tính
 Hoạt động 2 : ôn tập giải bài toán về
nhiều hơn, ít hơn ( 1’ )
 Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Số HS nữ như thế nào so với số HS nam ?
+ Muốn biết trường Thắng Lợi có bao nhiêu HS
nữ ta làm như thế nào ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
( 1’ )
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS sửa bài qua trò chơi
- Lớp nhận xét
HS đọc.
- HS làm bài

- HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết
quả phép tính
275 + 314 = 589
+
275
314
589
 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 7 cộng 1 bằng 8, viết 8
 2 cộng 3 bằng 5, viết 5
- HS đọc.
- Trường Thắng Lợi có 350 HS nam,
số HS nữ của trường đó nhiều hơn số
HS nam là 4 HS
- Hỏi trường Thắng Lợi có bao nhiêu
HS nữ ?
- Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 4
HS
- Ta thực hiện phép cộng 350 + 4
- Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Giá tiền một tem thư là 800, giá
tiền một phong bì ít hơn một tem thư là
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
15
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học

+ Bài toán hỏi gì ?
+ Giá tiền một phong bì như thế nào so với giá
tiền một tem thư ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 5 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn : lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào
phép tính cộng để lập phép tính cộng trừ. Trong phép cộng
các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng
nên ta có thể tìm ngay được số hạng, tổng trong ba số đã
cho.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS sửa bài qua trò chơi : “Thử trí thông minh” : chia
lớp làm 2 dãy, mỗi dãy cử ra 4 bạn. GV phát cho mỗi dãy
các số và dấu, yêu cầu HS viết các phép tính đúng.
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu HS : so sánh các số hạng, so sánh tổng của
hai phép tính cộng ?
- GV kết luận : khi thay đổi vò trí các số hạng thì tổng
không thay đổi.
+ Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả
là số nào ?
600 đồng.
- Hỏi giá tiền một phong bì là bao
nhiêu ?
- Giá tiền một phong bì ít hơn một
tem thư là 600 đồng
- Bài toán thuộc dạng ít hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm

vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc : Với ba số 542, 500, 42 và
các dấu +, -, =, em hãy lập các phép
tính đúng
- HS làm bài
- 2 dãy thi đua
- Lớp nhận xét
- HS so sánh
- HS làm bài
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì
được kết quả là số hạng còn lại
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.Chuẩn bò : bài 3 : luyện tập
Đạo đức
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS hiểu :
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân
tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
16
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
2. Kó năng : Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
3. Thái độ : HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh,
băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, Năm điều

Bác Hồ dạy.
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ ) Giáo viên cho học sinh hát bài
“Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”, nhạc và
lời của Phong Nhã.
2. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên giới thiệu : các em vừa hát một bài hát về Bác
Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên, nhi
đồng lại yêu quý Bác như vậy ? Hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu qua bài : “ Kính yêu Bác Hồ”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : thảo luận nhóm (13’)
Mục tiêu : học sinh biết được :
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại, có công lao to lớn đối với đất
nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh quan sát tranh
trang 2 trong vở bài tập đạo đức tìm hiểu nội dung và đặt
tên phù hợp cho từng bức ảnh.
- Giáo viên thu kết quả thảo luận.
- Học sinh hát
- HS tiến hành quan sát từng bức
tranh và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
 Ảnh 1 :

- Nội dung : Bác Hồ đón các cháu
thiếu nhi thăm Phủ Chủ Tòch.
- Đặt tên : các cháu thiếu nhi thăm
Bác ở Phủ Chủ Tòch.
 Ảnh 2 :
- Nội dung : Bác đang cùng chúng
cháu thiếu nhi múa hát.
- Đặt tên : Bác Hồ vui múa hát cùng
các cháu thiếu nhi.
 Ảnh 3 :
- Nội dung : Bác Hồ bế và hôn cháu
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
17
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận để tìm hiểu thêm về
Bác theo những câu hỏi gợi ý sau :
+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào ?
+ Quê Bác ở đâu ?
+ Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?
+ Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với
dân tộc ta ?
+ Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu
nhi như thế nào ?
Kết Luận:
• Bác Hồ lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác
sinh ngày 19 – 05 – 1890. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại
của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với
dân tộc. Bác là vò Chủ tòch đầu tiên của nước Việt Nam

chúng ta, người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam dân Chủ Cộng hoà tại quảng trường Ba Đình
Hà Nội ngày 02 – 09 - 1945. Trong cuộc đời hoạt động Cách
mạng, Bác đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành,
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh, …
• Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ,
đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan
tâm, yêu quý các cháu.
 Hoạt động 2 : kể chuyện “Các cháu vào
đây với Bác” ( 12’ )
Mục tiêu :học sinh biết được tình cảm giữa thiếu
nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng
kính yêu Bác Hồ.
Cách tiến hành :
- GV kể chuyện.
- Cho học sinh đọc lại chuyện
- GV cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu
thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ?
+ Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu
nhi như thế nào ?
thiếu nhi.
- Đặt tên : Ai yêu nhi đồng bằng Bác
Hồ Chí Minh.
 Ảnh 4 :
- Nội dung : Bác đang chia kẹo cho
các cháu thiếu nhi.
- Đặt tên : Bác chia kẹo cho các cháu
thiếu nhi.
- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung,

sửa chữa cho nhóm bạn
- HS trả lời
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- HS chú ý lắng nghe
- Một học sinh đọc lại chuyện
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Các cháu thiếu nhi rất kính yêu
Bác Hồ thể hiện ở chi tiết : khi vừa
nhìn thấy bác, các cháu đã vui sướng
và cùng reo lên.
- Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu
thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ,
quay quần bên các cháu, dắt các cháu
ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các
cháu, ôm hôn các cháu, …
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
18
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
Kết Luận:
• Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác
Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi.
• Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi
nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
 Hoạt động 3 : tìm hiểu về Năm điều Bác
Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. ( 7’ )

Mục tiêu :học sinh biết được tình cảm giữa thiếu
nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng
kính yêu Bác Hồ.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng.
- Giáo viên ghi nhanh lên bảng :
• Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
• Học tập tốt, lao động tốt.
• Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.
• Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
• Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện
cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
- Cho học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên hỏi :
+ Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai ?
+ Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác
Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh cả
lớp noi gương những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều
Bác Hồ dạy.
- Cá nhân
- Các nhóm thảo luận, ghi lại những
biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ
dạy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận : chăm chỉ học hành, yêu lao
động, đi học đúng giờ …

- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung,
sữa chữa cho nhóm bạn
- Năm điều Bác Hồ dạy dành cho
thiếu nhi
- Học sinh trả lời
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với
thiếu nhi.
- Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 )
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
19
Trường tiểu học Vò Tân 1 Kế hoạch bài học
 
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa
phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương :
ngủ, chải tóc, ..., các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, …
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải nghóa ở sau bài
đọc.
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghóa của bài thơ : hai bàn tay rất đẹp, rất
có ích và đáng yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò :

1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những
khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Cậu bé thông minh ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu
chuyện : “Cậu bé thông minh”.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà
vua ?
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của
ngài là vô lí ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều
gì ?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời.
Giáo viên soạn : Nguyển Thò Cẩm The
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×