Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.29 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 14 Kết quả cần đạt  Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo mà giản dị của dân tộc: Cốm.  Bước đầu biết được thể văn tuỳ bút, thấy dược sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong tuỳ bút của Thạch Lam.  Nắm được khái niệm chơi chữ, bước đầu cảm thụ được cái hay, cái đẹp của chơi chữ.  Hiểu được luật thơ lục bát và biết làm thơ lục bát đúng luật. Ngày soạn: 19.11.2010. Ngày dạy: 22.11.2010 - Lớp 7B. Bài 14. Tiết 57.. Văn bản: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM (Thạch Lam) 1. Mục tiêu : a . Về kiến thức: Giúp học sinh: - có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút. - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo mà giản dị của dân tộc qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn thạch Lam. b. Về kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc –hiểu văn bản tùy bút có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biết sử dụng các yếu tố biểu cảm đẻ giới thiệu sản vật của địa phương. c. Về thái độ: - Giáo dục HS biết quí trọng đặc sản của quê hương, đất nước. thêm yêu mến quê hương đất nước và nền văn hóa phong phú, dặc sắc của DT. 2. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu SGV – SGK ; Tài liệu CKTKN, soạn giáo án. 2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong SGK 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới:(5’) * Câu hỏi: Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ Tiếng gà trưa? * Đáp án: Với thể thơ 5 tiếng, cách diễn đạt tự nhiên, hình ảnh bình dị, chân thực, Tiếng gà trưa gợi vềg những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. 119 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Giới thiệu bài Việt Nam là một đất nước văn hiến. Van hoá truyền thống Việt Nam thể hiện ngay ở những thứ quà bánh giản dị mà đặc sắc, độc đáo của từng vùng, miền khác nhau. Nếu Nam bộ có bánh tét, hủ tiếu; Huế có bún bò, cơm hến và các laọi chè; Nghệ Tĩnh có kẹo Cu Đơ... Thì Hà Nội có phở, bún ốc và đặc biệt thanh nhã là Cốm Vòng. Để có thể cảm nhận được phần nào nét đặc sắc, độc đáo của Cốm Vòng Hà Nội, tiết học hôm nay... b. Dạy nội dung bài mới. ?. ?. Hs đọc phần chú thích (SGK t161) Nêu những nét khái quát về tác giả? - GV nhấn mạnh về tg (SGK). I. Đọc và tìm hiểuchung.(9’) 1. Tác giả. - Thạch Lam (1910-1942), sinh tại Hà Nội, là cây bút văn xuôi xuất sắc của nước ta.. Văn bản này được rút từ đâu?. 2. Tác phẩm - Được rút từ tập Hà Nội băm sáu phố phường (1943).. G - HD đọc: giọng tình cảm, thiết tha, trầm lắng, chậm, êm... G - GV đọc đoạn 1. H đọc tiếp đến hết. G - Lưu ý các chú thích trong SGK (t161). ? Văn bản thuộc thể văn nào? - Tuỳ bút là thể văn gần với bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảm, giàu chất trữ tình. ? Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản này là gì? - Biểu cảm. ? Tác giả bộc lộ cảm xúc của mình về sự vật nào trong bài tuỳ bút? ? Mạch cảm xúc ấy được thể hiện theo những phương diện nào? - Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm -> giá trị văn hóa của cốm -> sự thưởng thức cốm. ? Căn cứ vào đó, hãy xác định bố cục văn bản?. ? ?. - Thể loại tuỳ bút.. - Cốm: một đặc sản của làng vòng. 3. Bố cục: 3 phần. + P1: Từ đầu -> chiếc thuyền rồng. + P2: Tiếp ->nhũn nhặn. + P3: còn lại. II. Phân tích. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày 1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của trong những đoạn văn nào? cốm. (7’) Cảm xúc của tác giả dược bắt nguồn từ đâu? - Cơn gió mùa hạ lướt qua 120 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?. - Từ hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ vừng sen trên mặt hồ, nhuần lướt qua vừng sen trên mặt hồ. thấm cái hương thơm của lá. Hương thơm đó gợi cho tác giả nhớ tới hương vị của thức qùa nào? - Cốm, thức quà của lúa non.. ?. Tác giả nhận xét như thế nào về thức quà ấy?. ?. Thanh nhã? Tinh khiết? - Thanh nhã: thanh tao, nhã nhặn, lịch sự, giản dị. - Tinh khiết: trong sạch. Nhần xét về cách dẫn nhập vào bài của tác giả? - Tự nhiên, gợi cảm.. ? ? ?. ?. ?. ?. ? ? ?. - Thức quà thanh nhã và tinh khiết.. 3 câu cuối của đoạn văn1 cho ta biết cội nguồn của - Từ lúa non của đồng quê: cốm là từ đâu? Điều đó được gợi tả bằng những từ ngữ, hình ảnh + Mùi thơm mát nào? + Giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ + Cái chất quí trong sạch của trời Tác giả cảm nhận về cốm chủ yếu bằng những giác quan nào? - Tai nghe, mắt nhìn, mũi ngửi... nhưng chủ yếu là khứu giác (mũi) để cảm nhận. Em có nhận xét gì về từ ngữ mà tác giả sử dụng => NT: tính từ chỉ phẩm chất -> Từ ngữ chọn lọc tinh tế, trong đoạn văn? Cấu trúc câu? Ngữ điệu? - Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, miêu tả tinh tế hương thấm nhuần cảm xúc của tác vị và cảm giác. Giúp người đọc cảm nhận được giả; câu văn dài; nhịp điệu nhẹ mùi hương của lá sen, đặc biệt là hương vị của lúa nhàng, êm ái gần với thơ. non, cái nguồn gốc của thức quà thanh nhã, tinh khiết của quê hương đồng nội. Cảm nhận sâu sắc về cội nguồn của cốm, tác giả có đi vào miêu tả cụ thể, chi tiết về cách thức, kĩ thuật làm cốm không? - Không. Ông chỉ nói qua một cách khái quát và ca ngợi về công việc này mà thôi. Tác giả ca ngợi công việc ấy như thế nào? - Cách chế biến... một sự bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn. Trong đoạn văn thứ 2, tác giả chủ yếu giới thiệu về - Cốm làng Vòng: cốm ở đâu? Cốm làng Vòng nổi tiếng như thế nào và thái độ của người Hà Nội đối với cốm ra sao? Điều đó có + Dẻo, thơm và ngon. 121 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ý nghĩa gì? - Cốm đã thành nhu cầu thưởng thức của người Hà Nội. - Từ một thứ quà quê, cốm làng Vòng đã gia nhập vào văn hoá ẩm thực của thủ đô Hà Nội và tiếng tăm đã lan khắp 3 kì Bắc - Trung- Nam.. + Tiếng lan ra khắp 3 kì. + Đến mùa cốm, người Hà Nội thường ngóng trông cô hàng cốm.. ?. Qua những câu văn miêu tả ở cuối đoạn 2 và bức - Cô hàng cốm: duyên dáng, tranh minh hoạ trong SGK, em hình dung như thế lịch thiệp. nào về cô hàng cốm?. ?. Tại sao nói về cốm mà tác giả lại đi miêu tả cô hàng cốm? - Điều đó có nghĩa là cốm luôn gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm là cô gái làng Vòng. Cái cách cốm đến với mọi người cũng thật duyên dáng lịch thiệp. Chính vẻ đẹp của cô hàng cốm đã tôn lên vẻ đẹp của thứ quà thanh nhã ấy. Qua phân tích, em hiểu cảm xúc của tác giả về =>Cốm được hình thành từ nguồn gốc của cốm là gì? những tinh tuý của thiên nhiên đồng quê và sự khéo léo của con người. 2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm. (7’) Nói đến giá trị của cốm, tác giả bình luận khái quát - Thức quà riêng biệt của đất như thế nào? nước. -Thức dâng của cánh đồng > - Mang hương vị mộc mạc giản dị, thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. An Nam? - Tên gọi cũ của nước ta dưới thời Bắc thuộc được dùng từ đời Đường và cũng còn dùng dưới thời Pháp thuộc. Qua lời bình trên em hiểu gì về cốm? => Cốm là quà tặng của đồng - Cốm là thứ quà tặng của đồng quê cho con quê, là đặc sản của dân tộc. người, là đặc sản của dân tộc, là sự kết tinh hương vị thanh khiết quí báu nhất, tốt đẹp nhất của quê hương. Cốm là thứ quà quê, thứ quà hết sức bình dị mộc mạc nhưng cũng là thứ quà hết sức thiêng liêng. Với ý nghĩa, giá trị đó của cốm, người ta thường - Làm quà sêu tết. dùng cốm để làm gì? Sêu tết? 122. ?. ?. ?. ?. ?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?. ?. ?. ?. ?. ? ?. ?. - Nhà trai đưa lễ vật đến nhà gái trong dịp lễ, tết khi chưa cưới. Cốm là một trong những thứ để làm lễ vật đó. Tác giả bình luận như thế nào về việc dùng cốm để làm quà sêu tết cùng với hồng? - Hồng và cốm hoà hợp, tương xứng với nhau cả về màu sắc và hương vị. Theo em, việc dùng hồng cốm làm quà sêu tết là cha ông ta muốn dùng những thức quà ấy làm biểu tượng cho điều gì của cuộc sống lứa đôi? - Biểu tượng cho cuộc sống hạnh phúc lâu bền của lứa đôi. Như vậy, cốm còn có vai trò gì trong đời sống văn hoá, tinh thần của con người Việt Nam? Bàn về giá trị của cốm, tác giả còn bàn về vấn đề nào trong đời sống xã hội? - Tác giả phê phán, chê cười, lấy làm đáng tiếc cho những tục lệ đẹp và hay như vậy đã và đang ngày một mất dần đi. Thay vào đó là những thứ bóng bẩy, hào nhoáng thô kệch do bắt chước hoặc du nhập từ nước ngoài của những kẻ giàu xổi hay trọc phú vô học hợm của khinh người. Thực tế đó hiện nay có còn không? - Còn, người ta thay hồng cốm bằng những lễ vật sùng ngoại khác (rượu ngoại, kẹo ngoại). Gần đây mới có một số quay lại dùng lễ vật trong các lễ cưới hỏi, seu tết bằng hồng cốm, mứt sen, bánh phu thê, chè thuốc, trầu cau... đựng trong mâm lễ phủ lụa dỏ đến nhà gái bằng cả tấm lòng trân trọng. Từ việc nêu giá trị của cốm và phê phán những thái độ chưa đúng , tác giả muốn bộc lộ thái độ nào với nét đẹp văn hóa này? Sau khi nêu giá trị của cốm, tác giả chuyển sang bàn về vấn đề gì? không cần phải bàn đến ấy. Đối với Thạch Lam, ăn cốm là thưởng thức nhiều giá trị được kết tinh ở đó. Đấy cũng là cái nhìn văn hoá ẩm thực của tác giả. Từ việc ăn cốm, tác giả dưa ra lời đề nghị nào dối với người mua cốm? 123 Lop7.net. - Hồng cốm tốt đôi, hoà hợp, nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền.. =>Cốm là biểu tượng cho hạnh phúc lứa đôi, mang giá trị tinh thần, giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam.. =>Thái độ trân trọng và giữ gìn cốm như một vẻ đẹp văn hóa của dân tộc. 3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm. (7’). - Mua: + Chớ thọc tay mân mê... + Hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chút chiu mà vuốt ve... ? Theo tác giả vì sao phải như vậy? - Vì cốm là: + Lộc của trời + Sự khéo léo của người - Có như thế những người thưởng thức cốm sẽ trở + Sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nên trang nhã, lịch thiệp hơn. nại của thần lúa ? Cách sử dụng từ ngữ của t/g ở đây có gì đáng chú => NT: Từ láy ý? ? Từ lời khuyên của tác giả, em hiểu ta phải có thái * Thưởng thức bằng cả tấm độ như thế nào khi thưởng thức thứ quà của lúa lòng trân trọng, giữ gìn và biết non ấy? ơn. III. Tổng kết. (4’) ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng phương thức 1. Nghệ thuật; biểu đạt trong bài văn? - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trên nền - Thể tùy bút giàu chất thơ, phương thức biểu cảm. biểu cảm ? Nét đặc sắc của ngòi bút Thạch Lam trong bài tuỳ - Lời văn nhẹ nhàng êm ái bút này? ? Khái quát nội dung chính của bài văn? 2. Nội dung: H Đọc bài học ghi nhớ * Ghi nhớ:(SGK t163) c. Củng cố ,luyện tập: (4’) * Củng cố:Qua bài hôm nay,chúng ta cần thấy được những đặc sản quý báu của mỗi vùng miền cũng ẩn chữa mỗi nét đẹp văn hoá về con người và cuộc sống của con người nơi đó.Chúng ta càng thêm yêu mên và tự hào về vể dệp muôn màu của c/s, đất nước ,con người VN * Luyện tập: Em thuộc những câu thơ, câu ca dao nào nói về cốm? - Sáng mát trong như sáng năm xưa Gió thổi mùa thu hương cốm mới. (Nguyễn Đình Thi) - Nếu em lòng dạ đổi thay Cốm này bị mốc hồng này long tai. (Ca dao) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở ở nhà (2’) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài văn. - Chọn học thuộc lòng khoảng 5-> 6 dòng mà em thích trong bài. - Chuẩn bị: Sài Gòn tôi yêu. ----------------------------------------------. 124 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 21.11.2010. Ngày dạy: 2 .11.2010 - Lớp 7B. Bài 12. Tiết 58.. Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Đánh giá được năng lực viết văn bản biểu cảm của mình, tự sửa lỗi trong bài viết của mình. - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm- Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học; kỹ năng tạo lập,liên kết văn bản. c.Về thái độ: HS có ý thức đánh giá bài làm của mình một cách tự giác, khách quan. Biết rút kinh nghiệm, sửa chữa những lỗi mắc phải một cách nghiêm túc. 2. Chuẩn bị cuả GV và HS: a.Chuẩn bị cuả GV và HS: - chấm, chữa bài đầy đủ, chính xác - Soạn giáo án, nhận xét, thống kê điểm b. Chuẩn bị cuả GV và HS: Ôn tập các kiến thức đã học về văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: ( Không kiểm tra) * GTB: Để thấy được những ưu nhược điểm của bài tập làm văn số 3, chúng ta vào bài hôm nay… b. Dạy nội dung bài mới:. ?. ? ?. 1. Đề bài: (3’) -HS đọc lại đề Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ mà em yêu thích. Xác định thể loại, yêu cầu 2. Tìm hiểu đề: (5’) - Thể loại: Văn biểu cảm của đề? - Yêu cầu: bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ và tình cảm của mình về một bài thơ . - Phạm vi: Bài thơ mà em yêu thích. Hãy lập dàn ý theo bố cục 3. Lập dàn ý: (10’) một văn bản biểu cảm? MB: Nêu nhiệm vụ của phần - Giới thiệu về bài thơ , tác giả và hoàn cảnh ra đời. mở bài? 125 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?. Phần thân bài cần phải nêu TB: - Những cái hay,cái đẹp về nội dung và nghệ thuật được những nội dung gì? của bài thơ qua từng từ ngữ,hình ảnh thơ,câu thơ;.Cảm xúc,suy nghĩ và tình cảm của em như thế nào qua những câu thơ đó ? Nhiệm vụ của phần kết Kết bài: - Khẳng định tình cảm của mình về Bài thơ đó bài? - GV nhận xét bài làm của 4. Nhận xét kết quả bài làm: (7’) a, Ưu điểm: HS. - Phần lớn đã xác định đúng thể loại, yêu cầu của đề. - Bước đầu các em đã biết cách phân tích ,bình giá về nội dung và nghệ thuật qua ý thơ,từ ngữ,hình ảnh trong từng câu thơ - Một số bài có lối diễn đạt trong sáng. Tình cảm ,cảm xúc chân thực; lời văn gợi cảm, mạch lạc. - Đảm bảo nội dung. Biết sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự làm phương tiện để bộc lộ cảm xúc. - Cảm xúc khá chân thật, lời văn gợi cảm. - Trình bày sạch sẽ. - Một số bài đạt điểm khá, giỏi: b, Nhược điểm: G Nhận xét những nhược - Vẫn còn một số em chưa xác định đúng trọng tâm điểm , tồn tại tiêu biểu yêu cầu của đề.Vẫn còn thiên về phân tích thuần tuý về nội dung và nghệ thuật mà chưa thể hiện được tình cảm,cảm xúc của mình trong bài văn. Còn lẫn lộn giữa văn tự sự, miêu tả với biểu cảm. - Trình bày nội dung còn lộn xộn, chưa có mạch lạc, bố cục chưa cân đối - Cảm xúc còn gượng ép, chưa được tự nhiên. - Một số bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều. - Những bài còn bị điểm yếu kém: - Vẫn còn một số em còn lẫn lộn giữa văn tự sự, miêu tả với biểu cảm.Có bài thiên về miêu tả hoặc tự sự. - Nội dung còn sơ sài, nghèo nàn. - Sắp xếp ý còn lộn xộn, chưa có mạch lạc, bố cục chưa cân đối - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, sử dụng dấu câu. - Cảm xúc còn gượng ép, chưa được tự nhiên. - Một số bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều. - Một số em ý thức học tập còn yếu,làm bài chiếu lệ sơ sài. - Một số em bài viết lan man ,bố cục không rõ ràng; diễn đạt còn lộn xộn,trình bày tẩy xoá trong bài 126 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> G - GV trả bài, yêu cầu HS thống kê các lỗi mắc phải trong bài viết của mình. G - Chọn một số lỗi tiêu biểu cho HS lên bảng chữa. ? Cách viết như vây mắc phải lỗi gì? Sửa lỗi cho đúng?. 5. Thống kê lỗi và sửa lỗi: ( 15’) * Lỗi chính tả: Phân biệt giữa các phụ âm: n/l, tr/ch, r/d/gi... - Bài thơ em thấy dất hay là bài: Bánh chôi lước của bà Hồ Suân Hương. => Sửa lỗi: Rất hay....Bánh trôi nước ; Xuân Hương * lỗi sử dụng quan hệ từ: ? Dùng QHT như vây đã phù - Đó là phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam hợp chưa? Sử lại câu văn khi xưa như người phụ nữ Việt Nam hôm nay. => Sửa lỗi: Đó là....khi xưa cũng như của người phụ cho đúng? nữ Việt nam hôm nay. * Lỗi diến đạt ? Câu văn này mắc phải lỗi - Thân thể người phụ nữ tròn và đẹp như cái bánh trôi gì? Em hãy sữa chữa và nước. diễn đạt lại câu văn trên? => Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước,tác giả muốn ngợi ca vể đẹp trong sáng,dịu dàng,duyên dáng của người phụ nữ việt Nam khi xưa G Trả bài - thống kê điểm * Trả bài thống kê kết quả: (3’) - Giỏi: - Khá: - TB: - GV đọc một số bài đạt - Yếu: điểm khá, giỏi cho cả lớp - Kém: - Đọc bài văn tiêu biểu nghe. b. Củng cố , luyện tập: (5’) *Củng cố: Qua giờ trả bài hôm nay,chúng ta cần nắm được những đặc điểm về văn biểu cảm để vận dụng vào những bài viết sau.Cần nhận thấy những nhược điểm trong bầi viết này ,có biện pháp khắc phục sửa chữa trong những bài tiếp theo. *Luyện tập: -Sửa các lỗi cính tả,lỗi diến đạt đẫ được chỉ ra trong bài viết của mình. d. Hướng dấn HS tự học ở nhà: (2’) - Về nhà các em ôn lại liến thức về văn biểu cảm; - Tiếp tục sửa chữa các lỗi trong bài văn đã trả - Giờ sau : chuẩn bị bài Tiếng Việt: Chơi chữ ------------------------------------. 127 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 21.11.2010. Ngày dạy: 24.11.2010 - lớp 7B. Bài 14. Tiết 58.. Tiếng Việt: CHƠI CHỮ 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm chơi chữ, các kiểu chơi chữ và tác dụng của chơi chữ . - Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ. - Biết vận dụng chơi chữ vào thực tiễn nói viết. b. Về kỹ năng: - Nhận biết phép chơi chữ - Rèn luyện kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của phép chơi chữ trong các văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể. c. Về thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng phép chơi chữ hợp lí trong nói và viết. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a .Chuẩn bị của GV :Nghiên cứu SGK – SGV, Tài liệu CKTKN - soạn giáo án. b . Chuẩn bị của HS:Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ- Đătk vấn để vào bai mới : (5’) * Câu hỏi: Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ? * Đáp án: Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh khi nói và viết. Từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. *Giới thiệu bài (1’): Trong khi nói và viết,người ta còn dùng cách nói lái, cách dùng từ đồng âm.từ trái nghĩa vv... để tạo ra cách hiểu bát ngờ,thú vị. Đó là biến pháp NT tu từ nào ,chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: I. Thế nào là chơi chữ?(10’) 1. Ví dụ. HS đọc bài ca dao. - Bà già đi chợ Cầu Đông ? Tìm những từ ngữ có cùng cách phát Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: âm trong bài? Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng chẳng còn. ? Bà già đi xem bói nhằm mục đích gì? - Để biết mình lấy chồng bây giờ có lợi hay không. ? Vậy thì từ lợi (1), trong ý của bà già có - Lợi (1): Điều có ích, điều tốt lành. ý nghĩa như thế nào? ? Đọc câu 4 của bài ca dao. Theo em, ý ông thầy bói muốn trả lời bà già ở đây 128 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> là gì? Ta có thể hiểu 2 từ lợi ở câu này với nghĩa như thế nào? - Trong câu trả lời của ông thầy bói, nếu chỉ nghe vế đầu lợi thì có lợi, ta có thể hiểu từ lợi ở đây được SD theo đúng ý bà già. Câu hỏi của bà sẽ được giải đáp đúng theo hướng bà mong muốn. Thế nhưng khi đọc đến vế sau nhưng răng không còn, ta mới thấy cái ý đích thực của thầy bói. Hoá ra từ lợi mà ông ta dùng không còn cái nghĩa là điều có ích, điều tốt lành mà đã chuyển sang ý nghĩa khác (lợi: phần thịt bao quanh chân răng). Cả câu có nghĩa là: Lợi thì vẫn còn nhưng răng thì đã rụng hết.Ông ngầm muốn nói với bà già rằng: bà đã già quá, rụng hết cả răng rồi, còn tính chuyện chồng con làm gì nữa. ? Như vậy việc ông thầy bói SD từ lợi trong câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng nào của từ ngữ? ? Cách SD từ của ông thầy bói có gì đặc sắc? Cách nói của ông ta có tác dụng như thế nào? - GV: Cách trả lời của ông thấy bói đượm chút hài hước mà không cay độc khiến người đọc, người nghe thấy thú vị. Đây chính là nghệ thuật Đánh tráo chữ nghĩa hay còn gọi là chơi chữ. ? Qua tìm hiểu VD trên, em hiểu thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có tác dụng gì?. - Lợi (1,2): Phần thịt rắn bao quanh chân răng.. -> Từ đồng âm. => Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghiã của từ lợi. => Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu trả lời thêm hấp dẫn và thú vị.. 2.Bài học: * Ghi nhớ: (SGK t164) II. Các lối chơi chữ. (10’) ? Quan sát lại VD1, cho biết tác giả dân 1. Ví dụ: Ví dụ 1 : Bài ca dao (phần I) gian đã chơi chữ bằng cách nào? -> Dùng từ ngữ đồng âm. ? HS đọc VD2. Ví dụ 2 ? Trong câu1, viết ranh tướng có chính - Sánh với Na -va ranh tướng Pháp xác không? Đáng lẽ phải viết như thế Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. nào? (Tú Mỡ) Vết như thế là không đúng. Đáng lẽ phải viết là: danh tướng (Danh tướng: tướng giỏi có tiếng, ranh: trẻ con, trẻ ranh). 129 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Tại sao Tú Mỡ không viết danh tướng mà lại viết ranh tướng? - Ranh tướng -> giễu cợt Na -va như một thằng trẻ ranh. ? Như vậy Tú Mỡ dã lợi dụng hiện tượng nào để chơi chữ? ? Trong câu thơ thứ 2, từ nồng nặc đi kèm với từ tiếng tăm có hợp nghĩa không? Tác giả viết như thế nhằm mục đích gì? - Tiếng tăm: Nhận định tốt của mọi người về một người hoặc một việc được truyền đi xa. - Nồng nặc: mùi rất nặng, bốc mạnh lên, gây khó chịu. ->Không hợp nghĩa nhằm châm biếm, đả kích giễu cợt tiếng tăm của Na Va không tốt đẹp gì mà bốc mùi khó chịu. ? Tác giả đã dùng cách nào để chơi chữ? ?. ?. ? ? ? ?. ?. - Câu1:. -> Dùng lối nói trại âm.( âm gần giống nhau) - Câu 2:. -> Dùng từ ngữ tương phản về ý nghĩa.( Trái nghĩa) Em có nhận xét gì về cách dùng âm của Ví dụ 3 - Mênh mông muôn mẫu một màu mưa tác giả trong 2 câu thơ trên? - Điệp lại phụ âm m trong cả hai câu. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) Cách điệp âm đó có tác dụng như thế nào? - Mở ra trước mắt người đọc một không gian mênh mông, vắng lặng, mù mịt, buồn tẻ. Em có nhận xét gì về lối chơi chữ của -> Dùng cách điệp âm. tác giả trong trường hợp này? - HS đọc VD 4. Ví dụ 4 Chỉ ra các từ ngữ dược SD để chơi chữ - Con cá đối bỏ trong cối đá Con mèo cái nằm trên mái kèo trong bài ca dao trên? Cách chơi chữ ở đây có gì khác? -> Dùng cách nói lái. - HS đọc VD. Ví dụ 5 Từ sầu riêng có thể được hiểu theo mấy - Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng nghĩa? - Sầu riêng: Mời cô mời bác ăn cùng + Một loại quả ở Nam Bộ. Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. + Trạng thái tâm lí tiêu cực cá nhân: buồn -> Từ đồng âm. Trong câu thơ còn có từ nào trái nghĩa 130 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> với từ sầu riêng? - Vui chung: Trạng tái tâm lí tích cực của tập thể (trái nghĩa với sầu riêng). ? Phạm Hổ chơi chữ bằng cách nào? ? Trong câu sau, Nguyễn Khuyến chơi chữ bằng cách nào? - Núi = non(Từ đồng nghĩa) - Non/già (từ trái nghĩa) - GV: Ngoài ra người ta còn chơi chữ bằng cách dùng các từ cùng trường nghĩa: Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. ? Qua các VD trên, em thấy có những lối chơi chữ nào? Chơi chữ thường được SD trong những trường hợp nào? ? ?. ?. ?. ->Dùng từ đồng âm, trái nghĩa. Ví dụ 6 - Tiếng già nhưng núi vẫn là non. -> Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa.. 2.Bài Ghi nhớ: (SGK t165). III. Luyện tập (14’) Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để Bài 1 - Các từ dùng để chơi chữ: liu điu, rắn, hổ chơi chữ? lửa, mai gầm, ráo, lằn, hổ mang (Các loài Riêng từ rắn tác giả dùng theo lối nào? rắn)-> dùng từ gần nghĩa. - Rắn: + Tên một loài vật (DT). + Vật chất có độ cứng cao,khó biến dạng dưới tác động của lực (TT). -> Chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm. Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ Bài 2 các sự vật gầ gũi nhau? Cách nói này a. Chơi chữ bằng cách có phải là chơi chữ không? +dùng từ gần nghĩa: Thịt, mỡ, nem, chả. - HS làm bài tập theo nhóm. + Dùng lối nói đồng âm: dò/ giò, chả. b. Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa: Nứa, tre, trúc, hóp... Sưu tầm một số cách chơi chữ trong Bài 3 a. Cóc chết để nhái mồ côi sách báo? Chẫu ngồi chẫu khóc chàng ơi là chàng. - Cóc, nhái, chẫu chàng -> cùng trường nghĩa. - Chàng: + con chẫu chàng. +chỉ người thanh niên. -> Từ nhiều nghĩa. b. Nửa đêm giờ tí, canh ba Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi. ->Từ gần nghĩa, đồng nghĩa. 131 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Da trắng vỗ bì bạch. - Da trắng = bì bạch ->Từ đồng nghĩa. - Bì bạch: + da trắng +âm thanh tiếng vỗ vào nước. d. Trên trời rớt xuống mau co (là cái gì?) -> nói lái: mau co = mo cau. e. Lời nói thường: hiện đại = hại điện. ? Tròng bài thơ, Bác Hồ đã dùng lối chơi Bài 4 - Khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến -> chữ như thế nào? khổ tận cam lai: hết khổ đến sung sướng. => Bác đã dùng từ đồng âm để chơi chữ: Cam(quả cam), cam(ngọt) ? Đọc bài đọc thêm. Phân tích cái hay Đọc thêm trong viẹc chơi chữ của Trạng Quỳnh? - Đại phong = gió to -> từ đồng nghĩa. - Gió to thì đổ chùa, đổ chùa thì tượng lo -> liên tưởng. - Tượng lo là lọ tương -> nói lái. - GV: Chơi chữ mang tính tích cực trong lời nói, câu văn, câu thơ. Song cần phải lựa chọn hoàn cảnh giao tiếp phù hợp, tránh lối chơi chữ với dụng ý xấu, đùa giỡn một cách vô ý thức, thiếu văn hoá. c. Củng cố,luyện tập: (3’) * Củng cố: Bài hôm nay,các em cần nắm được: - thế nào là chơi chữ; Tác dụng của chơi chữ trong nói ,viết. - Có những cách nào để tạo ra phép chơi chữ - Sử dụng phép chơi chữ trong những trường hợp nào * Luyện tập: - Thống kê lạicác cách chơi chữ vừa tìm hiểu trong bài học. => Đồng âm.trái nghĩa.nói trại,nói lái, Nói cùng dùng một phụ âm đầu d. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) - Nắm chắc nội dungbài học. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Làm thơ lục bát. ----------------------------------------------------------. 132 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 24.11.2010. Ngày dạy: 27.11.2010 - Lớp 7B. Bài 13 - Tiết 60.. Tập làm văn: LÀM THƠ LỤC BÁT 1. Mục tiêu bài dạy: a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Biết nhận diện, phân tích vần,luật bằng trắc, nhịp thơ thơ lục bát. - Biết vận dụng hiểu biết của mình về thể thơ này để bước đầu tập sáng tác mộtnhững câu thơ,đoạn thơ, bài thơ lục bát theo một chủ đề đã cho. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận diện luật thơ và tập sáng tác thơ lục bát theo chủ đề c.Về thái độ : - Học sinh có ý thức trân trọng thể thơ dân tộc độc đáo. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV:Nghiên cứu sgk –sgv ; Tài liệu CKTKN ; soạn giáo án. b .Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị nội dung BT đã được phân theo nhóm từ ở nhà. Tìm hiểu đặc điểm thể thơ 3. Tiến trình bài dạy: a . Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: (4 ’) (Kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo sự phân công ở tiết56) *Giới thiệu bài : Thơ lục bát là một thể thơ của DT Việt nam ta. Cha ông ta đã dùng thể thơ này để sáng tác nên những bài thơ tác phẩm nổi tiếng như Truyện Kiều - Nguyễn Du. Để hiểu được đặc điểm của thể thơ này và bước đầu giúp cho các em biết sáng tác thơ lục bát,chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: ? Bài ca dao thuộc thể thơ I.Luật thơ lục bát (14’) 1. Ví dụ: Bài ca dao (SGK t155) nào? ? Bài ca dao có mấy cặp câu - Gồm 2 cặp câu thơ. thơ? Mỗi cặp câu thơ ấy có - Mỗi cặp gồm 2dòng: đặc điểm gì về số tiếng trong + Dòng trên: 6 tiếng -> Câu lục. mỗi câu? Gọi tên mỗi câu đó? + Dòng dưới: 8 tiếng -> Câu bát. Vì sao lại gọi tên như thế? ? Kẻ lại sơ đồ và điền các kí 1 2 3 4 5 6 7 8 hiệu B,T, V tương ứng với Anh đi anh nhớ quê nhà 6 B B B T B B(V) mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô? Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương 8 T T B B T B(V) B B(V) - Các tiếng có thanh huyền, thanh ngang-> B Nhớ ai dãi nắng dầm sương 6 B(V) T B T T B - Các tiếng có thanh sắc, hỏi, nặng-> T Nhớ ai tát nước bên đ hôm nao 8 T B T T B B(V) B B - Vần-> V 133 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Hãy nhận xét về tương quan thanh điệu giữa các tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu thơ 8? ? Nhận xét về thanh điệu của các tiếng trong câu thơ Lục bát?. - Thanh điệu trong câu 8: + Tiếng thứ 6 là thanh huyền (trầm) + Tiếng thứ 8 là thanh ngang (bổng). ? Chỉ ra cách ngắt nhịp trong mỗi câu? ? Qua phân tích bài ca dao, em có nhận xét gì về thơ lục bát và luật thơ lục bát? G Nêu yêu cầu BT1: Đọc thuộc lòng bài thơ Rằm tháng giêng (bản dịch của Xuân Thuỷ). Phân tích luật thơ lục bát trong bản dịch và nêu nhận xét? G Lấy tinh thần xung phong của HS H Lên bảng xác định G Nhận xét –bổ sung. - Nhịp điệu: C1: 2/2/2; C2: 4/4; C3:2/2/2; C4:2/2/2/2.. - Luật bằng trắc: + Các tiếng lẻ (1,3,5,7)-> không bắt buộc theo luật bằng trắc. + Các tiếng chẵn: Tiếng thứ 2, 6 -> B; Tiếng thứ 2, 6 > B. ? Vần được gieo ở những tiếng - Vần: Dùng vần bằng, vần chân, vần lưng (một lưng, nào trong câu thơ lục bát? một chân nối tiếp nhau). + Tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng thứ 6 câu 8. + Tiếng thứ 8 câu 8 vần với tiếng thứ 6 câu 6 tiếp theo.. 2. Bài học: * Ghi nhớ: (SGK t156) II. Luyện tập (16 ’). 6 8 6 8. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Rằm B Sông B Giữa T Khuya B. xuân B xuân B dòng B về B. lồng B nước T bàn B bát T. lộng T lẫn T bạc T ngát T. trăng B màu B việc B trăng B. soi B(V) trời B(V) quân B(V) ngân B(V). -> Đây là một bài thơ lục bát đúng luật. H HS làm bài tập theo nhóm đã được phân công –chuẩn bị G NêuY/C chung: Từ điền phù hợp với vần cần gieo. - Phù hợp về nội dung ý nghĩa toàn câu thơ - Trình bày bằng miệng –Lời thơ truyền cảm, rõ ràng * Lưu ý : Trong mỗi nhóm có thể dể 2-3 HS đã chuẩn bị trình bày 134 Lop7.net. 7. 8. thêm B. xuân B(V). đầy B. thuyền B.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> H N1: trình bày kết quả BT1 Bài 1: Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp? - GV: Từ điền vào phải hợp vần với a. Em ơi đi học trường xa Cố học cho giỏi ............... mẹ mong. tiếng cuối của câu1. H N2: Nhận xét -> Có thể điền: như là, kẻo mà, ở nhà... G Nhận xét –bổ sung b. Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp ........................... -> Có thể điền: + mới nên thân người. + tiến lên đều đều. H N2: Trình bày BT2 H N3: Nhận xét G Nhận xét – Bổ sung. Bài 2: Các câu lục bát sau sai ở đâu? Hãy sửa lại cho đúng? - Các câu lục bát trên sai ở chỗ: Tiếng thứ 6 câu 8 lạc vần với tiếng thứ 6 câu 6. - Có thể sửa như sau: a. Vườn em cây quí đủ loài Có cam, có quýt, có xoài, có na. HoặcH: Vườn em có nhãn có hồng Có cam, có quýt, có bòng, có na. b. Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu trở thành đoàn viên. Hoặc: Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến nhanh hàng đầu.. G Nêu lại y/c BT3. Bài 3 Làm tiếp câu bát từ câu lục đã cho - Mùa xuân em đi trồng cây VD: Vâng lời Bác dạy dựng xây nước nhà. - Mậu Tí năm mới sắp về VD:Chúng mình hớn hở đề huề bên nhau - Ta với ta, tay cầm tay VD:Cùng vui cùng chúc điều hay thật nhiều. Bài 4: Làm trở lại câu 6 từ những câu bát dưới đây? - Nắng xuân hây hẩy triền đê Gió xuân ấm áp đang về với ta.. H N3: Trình bày BT2 H N4: Nhận xét G Nhận xét – Bổ sung ?. Nêu lại y/c BT3. H H G G. N3: Trình bày BT2 N4: Nhận xét Nhận xét – Bổ sung - Đánh giá, tổng kết giờ học. + Nhận xét chung về mỗi nhóm + Tuyên dương, ngợi khen nhóm hoặc cá nhân. III. Đọc bài tham khảo (SGK t157) (5’) H Đọc bài tham khảo. 135 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> c. Củng cố,luyện tập: ( 4’) * Củng cố: Muốn làm tốt thể thơ lục bát,y/c đầu tiên là các em phải nắm vững đặc điểm của thể thơ này.cụ thểấnố tiếng trong mỗi dòng,cách gieo vần, luật bằng trắc trong mỗi cặp câu thơ.Có như vậy,chúng ta mới có thể sáng tác và làm tốt thể thơ này . * Luyện tập: Kể tên một số bìa thơ được viết bằng thể thơ lục bát mà em biết. d . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Nắm chắc luật thơ lục bát. - Đọc và sưu tầm thơ lục bát. - Tập sáng tác th¬ lôc b¸t. - ChuÈn bÞ: ¤n tËp v¨n biÓu c¶m. ----------------------------------------------------------. 136 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×