Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.37 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 TiẾT :105. Ngày soạn :. BÀN LUÂN VỀ PHÉP HỌC. Ngày dạy :. ( Luận pháp học) – La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp I. Mức độ cần đạt. - Bổ sung kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và đặc điểm của thể tấu trong văn học trung đại. Nắm được nội dung và hình thức của Bàn luận về phép học. 1. Kiến thức. - Những hiểu biết bước đầu về thể tấu. - Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước. - Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể tấu. - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp. 3.Thái độ. Bồi dưỡng cho học sinh ý thức học tập tích cực tự giác và đúng đắn. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án. - HS: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) - Đọc thuộc một đoạn trong bài: “Nước Đại Việt ta”. - Quan niệm của Nguyễn Trãi về đất nước trong bài: “Nước Đại Việt ta” được mở rộng và nâng cao ntn so với bài “Nam quốc sơn hà”? 3. Dạy bài mới. Học để làm gì? Học ntn? …. Nói chung vấn đề học tập đã được ông cha ta bàn đến từ rất lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn nhưng rất sâu sắc và thấu tình đạt lí là đoạn “Luận về phép học” trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà thơ lừng danh La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (8’) Hướng dẫn h/s đọc, chú thích, bố cục. I. Đọc, tìm hiểu chung. Gv nêu yêu cầu đọc: giọng chân tình, (bày tỏ thiệt hơn), tự tin, HS đọc -> HS khác rút ra nhận 1. Đọc. khiêm tốn. xét. 2. Tác giả: Thiếp ? Dựa vào chú thích nêu những Nguyễn Thiếp (1723 - 1804), Hà Nguyễn nét ngắn gọn về tác giả? Tĩnh. Là người thiên tư sáng suốt, (1723 – 1804), Hà Tĩnh. Là người học rộng hiểu sâu. thiên tư sáng suốt, học rộng hiểu sâu - Vua Quang Trung từng mời 3. Xuất xứ: ? Văn bản “Bàn luận về phép Nguyễn Thiếp ra hợp tác với triều Trích từ bản tấu học” ra đời trong hoàn cảnh nào? đại Tây Sơn nhưng vì nhiều lí do Nguyễn Thiếp gửi Nguyễn Thiếp chưa nhận lời. vua Quang Trung Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Dựa vào chú thích hãy nêu những đặc điểm chính của thể tấu? Nêu đặc điểm riêng của bài tấu “Bàn luận về phép học”?. ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? Hoạt động 2:(22’) Hướng dẫn h/s tìm hiểu văn bản. ? Trong câu văn biền ngẫu (câu châm ngôn): “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”, tác giả muốn bày tỏ suy nghĩ gì về việc học? ? Vậy mục đích chân chính của việc học là gì? ? Sau khi xác định mục đích của việc học, tác giả soi vào thực tế đương thời để phê phán những biểu hiện sai lệch nào trong việc học. ? Em hiểu thế nào là lối học hình thức, lối học cầu danh lợi? Tác hại của lối học đó?. Ngày 10.7.1791, vua lại viết 1791. chiếu thư mời Nguyễn Thiếp vào Phú Xuân hội kiến. Lần này Nguyễn Thiếp bằng lòng vào Phú Xuân bàn quốc sự. Ông làm bài tấu bàn về ba việc mà bậc quân vương nên biết: “Bàn luận về phép học” là phần trích từ bài tấu. - Tấu là loại văn thư của bề tôi, c. Thể loại: thần dân gửi cho vua chúa để Tấu là loại văn thư trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị. của bề tôi…. - Được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu. - “Bàn luận về phép học” do Nguyễn Thiếp dâng vua Quang Trung để bày tỏ kiến nghị của mình về việc chấn chỉnh sự học của quốc gia. - Được viết bằng văn xuôi kết hợp với văn biền ngẫu. - 3 phần: - Từ đầu …tệ hại ấy: Bàn về mục đích của việc học. - Cúi xin…bỏ qua: Bàn về cách học. - Còn lại: Tác dụng của phép học. II. Tìm hiểu văn bản. - Chỉ có học tập con người mới 1. Mục đích chân trở nên tốt đẹp. chính của việc học.. - Học để làm người.. - Học để làm người.. - Phê phán những biểu hiện lệch - Học tập là một lạc, sai trái trong việc học đó là quy luật trong cuộc lối học hình thức, lối học cầu sống của con người danh lợi. - Lối học chuộng hình thức: học - Chỉ có học tập con thuộc lòng câu chữ moọt cách thụ người mới trở nên động, máy móc mà không hiểu tốt đẹp. nội dung. - Lối học cầu danh lợi: học để có danh tiếng, được trọng vọng, được nhiều lợi lộc. => Tác hại: làm cho chúa tầm Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Quan niệm về mục đích của đạo học như thế có gì đúng sai, phù hợp hay không phù hợp trong thực tế hiện nay?. ? Nhận xét về đặc điểm lời văn trong đoạn văn? ? Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong việc học tác giả đã đưa ra phương pháp học tập nào?. ? Trong số các phép học đó, em tâm đắc với phép học nào ? Vì sao? Gv: Kể từ sau CMT8 nhà nước ta đã có nhiều chính sách khuyến khích việc học để đông viên tinh thần hiếu học của nhân dân ta. VD: Mở các lớp Bình dân học vụ (Bác Hồ); khuyến khích học sinh nghèo vượt khó – học bổng…. ? Mục đích chân chính và cách học đúng đắn được tác giả gọi là đạo học? Theo tác giả đạo học thành có tác dụng ntn? ? Tại sao đạo học thành lại sinh ra nhiều người tốt, triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị?. thường, thần nịnh hót, người trên kẻ dưới đều thích sự chạy chọt, luồn cúi -> dẫn đến cảnh nước mất nhà tan. HS tự liên hệ. - Điểm tích cực: coi trọng mục tiêu đạo đức của việc học. Khẩu hiệu: “Tiên học lễ, hậu học văn” trong nhà trường hôm nay. - Hạn chế: Không chỉ rèn đạo đức mà còn rèn năng lực trí tuệ của con người. - Đoạn văn được cấu tạo bằng câu ngắn, liên kết chặt chẽ làm cho câu văn mạch lạc, rõ ràng dễ hiểu. - Mở trường dạy học ở phủ huyện, mở trường tư, con cháu nhà …đều tùy đâu tiện đấy mà đi học. - Phép dạy lấy Chu Tử làm chuẩn. - Học tuần tự từ thấp đến cao. - Học rộng nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất. - Học kết hợp với hành. HS tự bộc lộ.. - Tạo được nhiều người tốt. - Triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị. - Mục đích chân chính là cơ sở tạo người tài đức, nhiều người học có tài đức sẽ thành nhiều người tốt, không còn lối học hình thức – cầu danh lợi. ? Theo em, đằng sau lí lẽ bàn về - Đề cao tác dụng của việc học tác dụng của phép học, người viết chân chính. đã thể hiện một thái độ ntn? - Tin tưởng ở đạo học chân chính. Lop8.net. 2. Bàn về cách học. - Học từ thấp lên cao. - Học những điều cơ bản. - Học kết hợp với hành.. 3. Tác dụng của phép học: - Đất nước nhiều người tài, triều đình vững mạnh, quốc gia hưng thịnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kì vọng về tương lai đất nước. - Lập luận chặt chẽ, rõ ràng. ? Nhận xét về cách lập luận của tác giả?. Phê phán những mục đích học lệch lạc, sai trái.. Khẳng định phương pháp học tập đúng đắn.. Tác dụng của việc học chân chính.. ? Đọc những lời tấu trình của Nguyễn Thiếp về phép học, em thu nhận được những điều sâu xa nào về đạo học của cha ông ta ngày trước?. Mục đích và tác dụng của việc học chân chính là học để làm người, học để biết và làm, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn để góp phần hưng thịnh đất nước.. ?Cho biết nghệ thuật đặc sắc của bài tấu.. 4. Nghệ thuật. - Lập luận: đối lập hai quan niệm về việc học, lập luận của Nguyễn Thiếp bao hàm sự lựa chọn. Quan niệm, thái độ phê phán ấy cho thấy trí tuệ, bản lĩnh nhận thức tiến bộ của người trí thức chân chính. - Luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt chẽ, lời văn khúc triết, thể hiện tấm lòng của một trí thức chân chính đối với đất nước. 5. Ý nghĩa văn bản. Nguyễn Thiếp nêu nên quan niệm tiến bộ của. -Ý nghĩa văn bản ?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ông về sự học. *Ghi nhớ SGK/ 79. ? Gọi h/s đọc phần ghi nhớ? Học sinh đọc phần ghi nhớ. III.Luyện tập Hoạt động 3:(5’) Luyện tập ? Phân tích sự cần thiết và tác - Sự cần thiết: học cần phải dụng của phương pháp học đi đôi ứng dụng để hiểu sâu vấn đề, với hành? nếu không ứng dụng thì sẽ mau quên, không hiểu sâu vấn đề. - Tác dụng: Phát huy trí lực của h/s, rèn kĩ năng phân tích, ứng dụng. 4. Củng cố: (2’) Tác giả bàn về cách học như thế nào? Đọc ghi nhớ. 5. Hướng dẫn.(2’) - Tìm hiểu thêm về con người, cuộc đời La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. - Liên hệ với mục đích, phương pháp học tập của bản thân. - Nhớ được 10 yếu tố Hán Việt được sử dụng trong văn bản. - Học thuộc đoạn văn làm về cách học: “Cúi xin…chớ bỏ qua”. Ý nghĩa lời tấu trình của Nguyễn Thiếp có ý nghĩa ntn đối với việc học hôm nay. - Soạn bài: “ Thuế máu”. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 106+107 THUẾ MÁU (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) Nguyễn Ái Quốc I. MỤC TIÊU Hiểu được bản chất giả dối, tàn bạo của chính quyền TDP. Thấy rõ tính chiến đấu, lập luận sắc bén cùng nghệ thuật trào phúng trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 1. Kiến thức: Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa. Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kỹ năng: Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 3.Thái độ : Học sinh có ý thức học tập và rèn luyện cách và kĩ năng làm văn nghị luận II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, chân dung Nguyễn Ái Quốc. - HS: SGK, soạn bài. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Cho biết mục đích chân chính của việc học? Tác dụng của phép học? 3. Bài mới Đương thời, các chí sĩ yêu nước CM (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh) cũng đã có những bản án kết tội thực dân Pháp bằng thơ và văn xuôi. Có những tác phẩm rất hay, được phổ biến rộng rãi. Nhưng tác phẩm của NAQ vượt lên hẳn với một tầm vóc khác. Đó là thiên phóng sự – chính luận dài và rất sắc sảo tố cáo bản chất phản động của TD Pháp. Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục. I. Đọc, chú thích, bố cục. Gv: nêu yêu cầu đọc: 4 h/s đọc nối tiếp nhau. 1. Đọc. giọng khi mỉa mai, châm biếm, khi đau xót, đồng cảm, khi căm hờn phẫn nộ. 2. Tác giả. Gv: đọc mẫu. Gọi h/s đọc NAQ là tên gọi của tiếp. Chủ tịch HCM thời ? Đoạn trích thuế máu ra - “Bản án chế độ thực dân Pháp” viết kì trước năm 1945. đời trong hoàn cảnh nào bằng tiếng Pháp, tác phẩm gồm 12 3. Tác phẩm: chương và phần phụ lục “Gửi thanh niên Nằm trong chương I VN”. - Đoạn trích “Thuế máu” là chương tác phẩm “Bản án chế độ….”. I của tác phẩm. ? Mục đích chính trị của -Mục đích: Tố cáo và kết án chủ nghĩa tác phẩm này? thực dân Pháp đối với các nước thuộc địa Á - Phi, bước đầu vạch ra con đường CM đấu tranh giải phóng dân tộc cho các nước thuộc địa. ? Em có suy nghĩ gì về - Người dân thuộc địa phải gánh chịu cách tác giả đặt tên nhiều thứ thuế bất công vô lí. Song thuế chương là “Thuế máu”? máu là thứ thuế tàn nhẫn, phũ phàng nhất bóc lột xương máu, mạng sống của con người. - “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa, đồng thời bộc lộ thái độ căm phẫn, mỉa mai đối với tội ác ghê tởm của chính quyền thực dân. ? Thuế máu thuộc kiểu Kiểu văn bản nghị luận: văn bản gì? Được triển 3 luận điểm: khai bằng hệ thống luận - Chiến tranh và người bản xứ. điểm nào? - Chế độ lính tình nguyện. - Kết quả của sự hi sinh. II. Tìm hiểu văn Hoạt động 2: Hướng dẫn bản. h/s tìm hiểu văn bản. 1. Chiến tranh và - Gọi h/s đọc đoạn 1. “người bản xứ”: ? So sánh thái độ của các - Trước chiến tranh: họ bị xem là giống Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa ở thời điểm trước chiến tranh và sau chiến tranh?. người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như súc vật. - Sau chiến tranh: họ được các quan cai trị tâng bốc, vỗ về, được phong cho những danh hiệu cao qúy: những “bạn hiền”, những “đứa con yêu”, những “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”. ? Việc sử dụng những từ - Mỉa mai châm biếm sự giả dối thâm ngữ, hình ảnh trong văn độc của thực dân Pháp. Đó là thủ đoạn bản “Thuế máu” có dụng lừa bịp bỉ ối của bọn thực dân, coi người gì? Tác giả sử dụng nghệ dân bản xứ là vật hi sinh cho lợi ích của thuật gì? chúng. NAQ’ sử dụng nghệ thuật trào phúng sắc bén để lột tả bản chất của chúng. ? Số phận thảm thương - Phải đột ngột lìa xa gia đình, quê hương của người dân thuộc địa vượt đại trong các cuộc chiến tranh dương phơi thây trên các bãi chiến phi nghĩa được miêu tả trường châu Âu ntn? -> Đem mạng sống mà đổi lấy những vinh dự hão huyền. - Biến thành vật hi sinh cho lợi ích danh dự của những kẻ cầm quyền. Trên các chiến trường - Xuống tận đáy biển để bảo vệ Tổ quốc của các loài thuỷ quái. - Bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng vùng Ban căng. - Đưa thân cho người ta tàn sát trên bờ sông Mác-nơ. - Lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế của các cấp chỉ huy. - Lấy xương mình chạm lên những chiếc gậy của các ngài thống chế.. 70 vạn người đặt chân lên đất Pháp. 8 vạn người không trông thấy mặt trời trên quê hương. ? Em có nhận xét gì về trình tự lập - Lập luận theo quan hệ thời luận của đoạn 1. gian: trước chiến tranh, khi chiến tranh bùng nổ. - Lập luận theo quan hệ liên tưởng so sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người bản xứ ở hai thời điểm trước chiến tranh và sau chiến tranh. - Lập luận quan hệ nhân quả: cái “vinh dự đột ngột” mà thực dân Pháp dành cho họ và cái giá quá đắt mà họ phải trả. Lop8.net. - Trước chiến tranh: họ bị xem là giống người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập - Sau chiến tranh: họ được các quan cai trị tâng bốc, vỗ về, được phong cho những danh hiệu -> Đem mạng sống mà đổi lấy những vinh dự hão huyền.. Ở hậu phương - Làm kiệt sức trong các xưởng thuốc súng. - Nhiễm những luồng khí độc đỏ ối của người Pháp. -> Khạc ra từng miếng phổi. - Lập luận quan hệ thời gian, liên tưởng, so sánh, nhân quả. => Thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của thực dân Pháp và số phận thê thảm của người dân vô tội..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Tác dụng của cách lập luận ấy?. => Làm nổi bật thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của thực dân Pháp và số phận thê thảm của người dân vô tội.. - Yêu cầu h/s theo dõi đoạn: 2. Chế độ lính tình “Đây! Chế độ lính tình nguyện…xì nguyện. tiền ra?” ? Các thủ đoạn và mánh khoé bắt - Thoạt tiên chúng tìm những lính của thực dân Pháp thể hiện người khoẻ mạnh, nghèo khổ. ntn? - Sau đến con nhà giàu, nếu không muốn đi lính phải xì tiền ra. ? Tại sao tác giả lại gọi đó là - Đó là cách kiếm tiền công “những vụ lạm dụng hết sức trắng khai không còn luật lệ. trợn”. Từ đó cho thấy thực trạng -> Là cơ hội làm giàu của bọn quan chức hoặc củng cố địa vị, chế độ lính tình nguyện ntn? thăng quan tiến chức. - Chủ toàn quyền Đông Dương vẫn rêu rao về lòng tự nguyện đầu quân của người dân thuộc địa. Nhưng thực chất không hề có sự tình nguyện hiến dâng xương máu như lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền. ? Theo dõi luận cứ tiếp theo - Những người bị bắt đi lính tìm “Những người bị tóm…mủ bệnh mọi cơ hội để trốn thoát. lậu”. Chế độ bắt lính ở đây có - Tự làm cho mình nhiễm căn mang tính chất tình nguyện hay bệnh nặng như đau mắt toét không? (những người bị bắt lính chảy mủ (xát vào mặt nhiều thứ tình nguyện có phản ứng ntn?) chất độc). Gv: Thật thảm thương cho những chàng trai bản xứ không muốn chết thay cho bọn chủ tây, họ phải nghĩ ra bao cách tự huỷ thân mình càng có giá trị tố cáo sự dối trá, lừa bịp của chính sách mộ lính phi nhân ở VN. ? Theo dõi đoạn: “Ấy thế mà - NT tương phản giữa lời nói và …không ngần ngại”. Tác giả sử sự thật về lính tình nguyện. dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?. NT tương phản => Sự thật thảm khốc của chế độ lính tình nguyện và lột trần bản chất của chủ nghĩa thực dân. Lời lẽ tâng bốc, phỉnh nịnh của phủ Sự thật về lính tình nguyện: tốp thì bị xích tay điệu về toàn quyền Đông Dương. tỉnh lị bị nhốt trong một trường trung học ở Sài Gòn, Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ban phẩm hàm. - Truy tặng những người đã hi sinh cho Tổ quốc.. ? Nhận xét về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn?. có lính Pháp canh gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn. Những cuộc biểu tình, những vụ bạo động liên tiếp ở nhiều nơi. => Sự thật thảm khốc của chế độ lính tình nguyện và lột trần bản chất của chủ nghĩa thực dân. - Lập luận theo quan hệ liên tưởng tương phản: thực chất của việc bắt lính (cưỡng bức, tróc nã, doạ nạt, đàn áp dã man) trái ngược với lời lẽ che đậy mĩ miều của thực dân Pháp. - Giọng điệu giễu cợt, mỉa mai. G: Một lần nữa thủ đoạn lừa bịp trơ trẽn và bản chất tàn bạo trắng trợn trong việc bắt lính của các quan cai trị thực dân được lôi ra ánh sáng và tinh thần phản chiến của những người lính được phơi bày. Hs thảo luận nhóm: tìm chi tiết 3. Kết qủa của sự điền vào bảng hệ thống sau: hi sinh. ? Kết qủa sự hi sinh cuả người dân thuộc địa trong các cuộc chiến Thái độ bên ngoài tranh ntn? Cách đối xử của chính quyền thực dân đối với họ ra sao? - Những lời tuyên bố của các ngài cầm quyền im bặt như có phép lạ. - Ghi nhớ công lao, đưa họ về bằng tàu thuỷ. - Biết ơn đón chào nồng nhiệt bằng bài diễn văn yêu nước. - Thương binh và vợ con tử sĩ người Pháp được cấp phương tiện sinh sống. ? Suy nghĩ của em về chính sách ->Bất công, tráo trở, thâm hiểm hậu chiến của thực dân Pháp? đối với người lính tình nguyện sau khi họ đã nộp xong thuế máu. Là cái giá của “Thuế máu” mà người lính VN được trả. ? Nhận xét gì về cách lập luận của - Lập luận theo quan hệ liên tác giả trong đoạn văn? Tác dụng tưởng so sánh. Chiến tranh kết của cách lập luận đó? thúc, người dân thuộc địa lại trở lại là giống người bẩn thỉu như trước chiến tranh. - Lập luận bằng phản chứng: Lop8.net. Lời nói và hành động trực tiếp - Từ những chiến sĩ bảo vệ tự do -> giống người bẩn thỉu. - Lột hết của cải, các vật kỉ niệm mà họ bỏ tiền túi ra mua, đánh đập vô cớ, cho ăn như cho lợn ăn, xếp xuống hầm tàu ẩm ướt không giường nằm, không ánh sáng -Bây giờ chúng tôi không cần đến các anh nữa cút đi. Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện. - Lập luận theo quan hệ liên tưởng,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chứng minh cho cách đối xử thậm tệ của thực dân Pháp đối với những người đã nộp xong thuế máu: “Chẳng phải … đó sao”. => Lột trần bản chất tráo trở, tàn nhẫn, nham hiểm của thực ? Cách kết thúc truyện có gì đặc dân Pháp. biệt? Cách kết thúc ấy có tác dụng - Kết thúc bài văn tác giả khẳng ntn? định niềm tin, niềm mong mỏi chính đáng vào thái độ của người dân bản xứ. Đồng thời lên án tố cáo tội ác và sự dã man vô nhân đạo của thực dân Pháp. Hoạt động 3: Hướng dẫn h/s tổng kết. ? Kết cấu 3 phần chương “Thuế máu” theo trình tự thời gian: trước, -Tố cáo tội ác của chính quyền trong và sau chiến tranh có tác thực dân Pháp trơ trẽn, tàn bạo, dụng gì? giả nhân giả nghĩa. Miêu tả cụ thể sinh động số phận thảm thương của người ? Tính chính luận chặt chẽ, thuyết dân ở các xứ thuộc địa. phục và hấp dẫn của thiên phóng sự - NT châm biếm, đả kích sắc được xây dựng bởi yếu tố nghệ sảo được thể hiện qua những thuật nào? phương tiện. + Xây dựng hình ảnh có tính xác thực, phản ánh chính xác tình trạng thực tế. Đồng thời các hình ảnh đó mang tính chất châm biếm, trào phúng sắc sảo và xót xa. - Giọng điệu trào phúng đặc sắc. + Giọng điệu diễu cợt, mỉa mai. ? Những yếu tố NT đó làm nên nội - Sử dụng yếu tố biểu cảm: dung gì của tác phẩm? HS rút ra từ phần ghi nhớ.. Gọi h/s đọc phần ghi nhớ. Lop8.net. so sánh, bằng phản chứng.. ->Bản chất tráo trở, tàn nhẫn, nham hiểm….. 4. Nghệ thuật. + Xây dựng hình ảnh có tính xác thực, phản ánh chính xác tình trạng thực tế. - Giọng điệu trào phúng đặc sắc. + Giọng điệu diễu cợt, mỉa mai. - Sử dụng yếu tố biểu cảm. 5. Ý nghĩa VB. Văn bản có ý nghĩa như một “bản án” tố cáo thủ đoạn và chính sách vô nhân đạo của bọn thực dân đẩy người dân thuộc địa vào các lò lửa chiến tranh. * Ghi nhớ/ 92..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> H/s đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - Cách đối xử của thực dân Pháp với người dân ntn? - Ghi nhớ 5. Hướng dẫn : - Đọc chú thích. -Tìm hiểu tác dụng của các từ trái nghĩa được sử dụng trong văn bản. - Sưu tầm một số tranh, ảnh lịch sử minh họa cho nội dung bài học. - Đọc diễn cảm văn bản Thuế máu ( lưu ý giọng điệu mỉa mai, đanh thép trong bút pháp trào phúng của tác giả. - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài “ Hội thoại” IV. RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 108. HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại. Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ. Cảm nhận được lòng yêu nước thiết tha, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn. 1. Kiến thức: Sơ giản về thể hịch. Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài hịch tướng sĩ. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần. Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kỹ năng: Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch. Nhận ra và thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức tích cực, chủ động trong học tập và sinh hoạt trong đời sống. II. CHUẨN Bị - GV: SGK, soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ. - HS: SGK, soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Hành động nói là gì? Cho ví dụ. - Liệt kê các kiểu hành động nói mà em biết? 3. Bài mới Trong cuộc sống hàng ngày, người nào cũng có những mối quan hệ xã hội rộng – hẹp, thân – sơ…khác nhau, những mối quan hệ vô cùng phức tạp và tinh tế. Một người có thể có địa vị cao trong xã hội nhưng khi về nhà chỉ là con cái. Một người là cha mẹ trong gia đình nhưng khi đến cơ quan chỉ là bạn bè đồng nghiệp. Những vị trí trong xã hội được gọi là các “vai” của mỗi người khi tham gia hội thoại. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: Hình thành khái niệm vai xã hội trong hội thoại. Gọi h/s đọc VD trong bảng phụ. Hs đọc ví dụ. ? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai là vai trên, ai là vai dưới?. - Quan hệ giữa hai nhân vật tham gia trong đoạn trích trên thuộc quan hệ gia tộc. Người cô của Hồng là người vai trên, bé Hồng là người vai dưới.. Nội dung cơ bản I. Vai xã hội trong hội thoại. 1. Ví dụ/ SGK-92. -Quan hệ giữa hai nhân vật tham gia trong đoạn trích trên thuộc quan hệ gia tộc.. ? Cách xử sự của người cô có gì - Cách đối xử của người cô là thiếu -Cách đối xử của đáng chê trách? thiện chí vừa không phù hợp với người cô là thiếu quan hệ ruột thịt, vừa không thể thiện chí hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới. ? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy?. “…tôi cúi đầu không đáp” “..Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất…cổ họng đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng” => Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên. ? Lấy ví dụ về các vai theo quan - Vai theo quan hệ bạn bè: VD cuộc hệ xã hội thường gặp? đối thoại giữa hia người bạn cùng lớp. - Vai theo quan hệ tuổi tác : VD: Lão Hạc và ông Giáo trong truyện “Lão Hạc”. - Vai theo quan hệ chức vụ trong xã hội: VD: Giám đốc nói với nhân viên. ? Khi tham gia hội thoại cần lưu -Cần xác định đúng vai của mình ý điều gì? để chọn cách nói cho phù hợp. ? Gọi h/s đọc ghi nhớ? -HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ/ 94. II. Luyện tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn học Bài tập 1: sinh luyện tập. ? Gọi h/s đọc yêu cầu bài tâp 1? Đọc. - HS Các chi tiết: + Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục…. + Khoan dung: Nếu các ngươi biết Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chuyên tập ….Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta. ? Gv chép đoạn văn ra bảng phụ. ? Gọi h/s đọc VD. Hãy xác định Xét về địa vị xã hội: ông Giáo là Bài tập 2: vai xã hội của hai nhân vật tham người có địa vị cao hơn một người gia cuộc thoại trên? nông dân nghèo như lão Hạc. Xét về tuổi tác thì lão Hạc có địa vị cao hơn. ? Tìm chi tiết thể hiện thái độ a, Ông Giáo nói với lão Hạc bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật nhận xét ông Giáo đối với lão Hạc, của lão Hạc đối với ông nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, Giáo? Nhận xét thái độ của lão uống nước, ăn khoai. Ông Giáo gọi lão Hạc là “cụ” (thể Hạc? ? Yêu cầu h/s đọc yêu cầu của hiện sự kính trọng), xưng là “tôi” ( thể hiện quan hệ bình đẳng). bài? Bài 3:Cho HS lên thuật truyện. - HS thuật lại truyện, lớp nhận xét Bài 3: và bổ sung. + Cho các em lên thuật 1 cuộc trò chuyện có nội dung lành mạnh, phân tích vai XH, cách ứng xử của những người tham gia cuộc trò chuyện ấy.. 4. Củng cố. (2’) Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ 5. Hướng dẫn .(2’) -Tìm một đoạn truyện trong đó nhà văn đã dựng được cuộc thoại giữa các nhân vật và xác định: +Vai xã hội của các nhân vật tham gia hội thoại. +Đặc điểm ngôn ngữ mà nhân vật đã lựa chọn để thực hiện vai giao tiếp của mình. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận . IV.RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt tuần 29 Ngày …/…/2012. KiÒu ThÞ Phóc. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×