Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.82 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Tiết 89. Ngày soạn: Ngày dạy:. CÂU TRẦN THUẬT I. MỤC TIÊU - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. - Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. - chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: -Giáo dục cho các em ý thức giữ gìn và phát huy sự giàu đẹp của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là câu cảm thán? - Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? - Câu cảm thán dùng để làm gì? - Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán …có thể dùng câu cảm thán không ? Vì sao? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (1’) CÂU TRẦN THUẬT - Giới thiệu bài……… - HS nghe, ghi tên bài Hoạt động 2 (15’): Hướng I Đặc điểm hình thức và dẫn HS tìm hiểu đặc điểm chức năng hình thức và chức năng của * Ví dụ: (SGK) - Chỉ có câu “Ôi Tào Khê!” câu trần thuật HS đọc có đặc điểm hình thức của - Cho HS đọc các đoạn trích câu cảm thán, còn tất cả trong ví dụ. HS trả lời ? Các câu này có dấu hiệu những câu khác thì không. Những câu còn lại là câu trần hình thức đặc trưng như những kiểu câu nghi vấn, cầu thuật. khiến hay cảm thán hay không? - Trong câu a: các câu trần HS trả lời ? Những câu này dùng để làm thuật dùng để trình bày suy gì? nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta (câu1 và câu 2) và yêu cầu (câu3). ? Nêu những đặc điểm chức -HS trả lời - Trong câu b: các câu trần năng của câu trần thuật ? thuật dùng để kể (câu 1) và thông báo (câu 2). -Trong câu c: các câu trần thuật dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông (Cai Tứ). - Trong câu d: các câu trần Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thuật dùng để nhận định (câu2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc (câu3). - Trong các kiểu câu đã học, - HS: Câu trần thuật là kiểu kiểu câu nào được dùng nhiều câu được dùng nhiều nhất. nhất? - Gọi HS đọc ghi nhớ tr 46. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 (20’): Hướng dẫn HS luyện tập - Bài 1: Cho HS đứng tại chỗ - HS làm miệng, lớp nhận xét, trả lời. bổ sung. - GV nhận xét, cho điểm.. * Ghi nhớ : (SGK tr 46) II. Luyện tập Bài tập 1 a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật. + Câu 1: dùng để kể + Câu 2, 3: dùng để bộc lộ cảm xúc. b. + Câu 1: Câu TT dùng để kể. + Câu 2: câu cảm thán dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc + Câu 3, 4: Câu TT dùng bộc lộ tình cảm, cảm xúc, cảm ơn. Bài tập 2 - Bài 2, 3, 4: Cho HS đọc trao - HS trao đổi nhóm, trả lời, Câu thứ 2 là một câu nghi đổi nhóm và trả lời miệng lớp nhận xét, bổ sung. vấn trong khi câu tương ứng trong phần dịch thơ là một - GV nhận xét, cho điểm. câu TT. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. Bài tập 3: a) Câu cầu khiến b) Câu nghi vấn c) Câu trần thuật - Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau). - Câu b, c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a. Bài tập 4: Tất cả các câu trong phần này đều là câu trần thuật. + Câu a, b: để cầu khiến. + Câu thứ nhất trong b: để kể. - Bài 5: Cho HS thi làm - HS thi làm nhanh theo tổ, Bài tập 5 nhanh theo tổ. lớp nhận xét. HS tự đặt câu - GV nhận xét, bổ sung. - Bài 6: HS viết đoạn. - HS tự viết, trình bày, lớp Bài tập 6 - GV nhận xét, sửa chữa, cho nhận xét. HS viết đoạn đối thoại điểm. 4. Củng cố (2’) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thế nào là câu trần thuật? - Đặc điểm, chức năng của câu trần thuật? 5. Hướng dẫn (1’) - Viết đoạn văn có sử dụng một số kiểu câu đã học ( nghi vấn, cảm thán, cầu khiến, trần thuật). - Học bài, hoàn chỉnh bài tập. - Soạn bài: “Chiếu dời đô”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 90. CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu) Lý Công Uẩn I. MỤC TIÊU - Hiểu biết bước đầu về thể chiếu. - Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lý Công Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời lịch sử. 1. Kiến thức - Chiếu : thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kĩ năng - Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể chiếu. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 3. Thái độ Giáo dục cho các em tinh thần xây dựng đất nước hùng cường. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án, tranh minh hoạ cho bài chiếu. - HS: SGK, soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngắm trăng” và bài “Đi đường”. - Nhắc lại nội dung chính của hai bài thơ? - Trình bày giá trị nghệ thuật của bài thơ. 3. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (1’) CHIẾU DỜI ĐÔ - Giới thiệu bài……… - HS nghe, ghi tên bài (Thiên đô chiếu) Lý Công Uẩn. Hoạt động 2 (10’) I. Đọc - tìm hiểu chung - Hướng dẫn HS đọc và tìm 1. Tác giả hiểu chung ? Trình bày những hiểu biết - HS trả lời theo chú thích - Lý Công Uẩn (974 - 1028) của em về tác giả Lý Công sgk. tức Lý Thái Tổ. Uẩn? - Người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (nay là làng Đình - GV cho HS quan sát ảnh - HS quan sát ảnh. Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chân dung của tác giả và giới thiệu thêm về tác giả.. ? Nêu những hiểu biết của em - HS trả lời. về thể chiếu? - Gọi HS đọc VB - HS đọc. - Kiểm tra việc đọc chú thích của HS. ? Xác định bố cục của văn - HS trả lời. bản?. Hoạt động 3 (17’) - Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. - Gọi HS đọc lại phần đầu. - HS đọc ? Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua - HS trả lời đời nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì?. - Khi Lê Ngọa Triều mất, được tôn làm vua, lấy niên hiệu Thuận Thiên, quyết định dời đô về Đại La (HN). 2. Tác phẩm - Thể chiếu: (SGK). 3. Bố cục - Đoạn 1: Nêu vấn đề: TG đã dẫn sử sách nói về việc dời đô của các vua thời xưa bên TQ. - Đoạn 2: Giải quyết vấn đề: Soi sử sách vào tình hình thực tế, nhận xét 2 triều Đinh – Lê. - Đoạn 3: Kết thúc vấn đề: Khẳng định Đại La là nơi tốt nhất để định đô. II. Tìm hiểu văn bản 1. Phần nêu vấn đề: Có tính chất tiêu đề, dẫn sử sách.. - Thời nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần dời đô nhằm mục đích mưu toan nghiệp lớn, XD vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho các thế hệ sau. Việc dời đô vừa thuận theo mệnh trời (phù hợp quy luật khách quan), vừa thuận theo ý dân (phù hợp với nguyện vọng của ND). ? Kết quả của việc dời đô ấy? - HS trả lời - Kết quả của việc dời đô: làm cho đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng. ? Mở đầu bài chiếu, tác giả - HS trao đổi nhóm, phát => Tâm lý đặc thù của con viện dẫn sử sách TQ nhằm biểu, lớp nhận xét, bổ sung. người thời trung đại noi theo mục đích gì? tiền nhân, dựa vào mệnh trời. 2. Phần giải quyết vấn đề: Soi sử sách vào tình hình thực tế, nhận xét có tính chất phê phán 2 triều Đinh Lê cứ đóng yên đô thành ở vùng núi Hoa Lư. - Theo tác giả, việc không dời đô sẽ phạm những sai lầm lớn: không theo mệnh trời, không biết học theo cái đúng. - Gọi HS đọc phần giải quyết - HS đọc vấn đề. ? Phần này tác giả nêu ra vấn - HS trả lời đề gì? ? Theo Lý Công Uẩn, kinh đô - HS trả lời cũ ở vùng núi Hoa Lư không còn thích hợp,Vì sao? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> của người xưa  hậu quả: triều đại thì ngắn ngủi, ND thì khổ sở, vạn vật không thích nghi, không thể phát triển thịnh vượng trong một vùng đất chật chội. - So với đoạn mở đầu, ở đoạn này, bên cạnh lý là tình: “Trẫm rất …đổ’’. Lời văn tác động cả tới tình cảm người đọc. - Đọc câu văn thể hiện tình - HS đọc cảm của tg ở đoạn này. 3. Phần kết thúc vấn đề - Khẳng định thành Đại La là một nơi tốt nhất để định đô. + Về vị trí địa lý. + Về vị trí chính trị văn hoá. => Về tất cả các mặt thành Đại La có đủ mọi điều kiện để trở thành kinh đô của đất nứơc.. ? Phần kết bài, tác giả khẳng - HS trả lời định vấn đề gì? ? Thành Đại La có lợi thế gì - HS trả lời để chọn làm kinh đô của đất nước?. ? Xác định trình tự lập luận - HS trao đổi, phát biểu. của tác giả? ? Tại sao kết thúc bài chiếu, - HS thảo luận, phát biểu, lớp - Cách kết thúc mang tính Lý Công Uẩn không ra mệnh nhận xét, bổ sung. cách đối thoại, trao đổi tạo sự lệnh mà lại đặt câu hỏi “Các đồng cảm giữa mệnh lệnh của khanh nghĩ thế nào?” Cách vua với thần dân. Bài chiếu kết thúc như vậy có tác dụng thuyết phục người nghe bằng gì? lý lẽ chặt chẽ và cả bằng tình cảm chân thành. => Nguyện vọng dời đô của Lý Công Uẩn là phù hợp với nguyện vọng của nhân dân. Hoạt động 4 (2’) III. Tổng kết - Hướng dẫn HS tổng kết ? Nêu giá trị nội dung và - HS dựa vào ghi nhớ trả lời. nghệ thuật của bài chiếu? - Gọi HS đọc ghi nhớ: SGK tr - HS đọc * Ghi nhớ: (SGK tr 51) 51. Hoạt động 5 (6’) IV. Luyện tập - Hướng dẫn HS luyện tập. - Nêu sử sách làm tiền đề, - Cho HS thảo luận lớp bài - HS thảo luận nhóm, phát làm chỗ dựa cho lí lẽ. - Soi sáng tiền đề vào thực tế tập luyện tập sgk tr 52. biểu. 2 triều đại Đinh Lê để chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp đối với sự phát triển của đất nước, cần thiết phải dời đô. - Đi tới kết luận: Khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô. 4. Củng cố (3’) - Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô của các vua đời nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì? -Theo Lý Công Uẩn, kinh đô cũ ở vùng núi Hoa Lư không còn thích hợp,Vì sao? - Tại sao kết thúc bài chiếu, Lý Công Uẩn không ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi “Các khanh nghĩ thế nào?” Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì? 5. Hướng dẫn (1’) - Đọc chú thích. - Tập đọc Chiếu dời đô theo yêu cầu của thể loại. - Sưu tầm tài liệu về Lý Thái Tổ và lịch sử Hà Nội. - Soạn bài: Câu phủ định. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 91. CÂU PHỦ ĐỊNH I. MỤC TIÊU - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định - Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản. - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ -Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là câu trần thuật? Cho ví dụ. - Đặc điểm, chức năng của câu trần thuật? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (1’) - Giới thiệu bài……… - HS nghe, ghi tên bài Hoạt động 2 (20’) - Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình hức và chức năng của câu phủ định. - Cho HS quan sát các câu ở - HS đọc ví dụ 1. Đó là loại câu gì?. ? Các câu b, c, d có đặc điểm - HS trả lời hình thức gì khác so với câu Lop8.net. Nội dung cơ bản. CÂU PHỦ ĐỊNH I. Đặc điểm hình thức và chức năng * Ví dụ 1 a. Nam đi Huế. b. Nam không đi Huế. c. Nam chưa đi Huế. d. Nam chẳng đi Huế. - Đều là câu trần thuật. - Về mặt hình thức: Các câu b, c, d khác câu a ở các từ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a? ? Những câu này có gì khác - HS trả lời với câu a về chức năng? ? Câu phủ định có đặc điểm - HS trả lời gì? ? Nêu các từ phủ định thường - HS trả lời gặp? - GV chỉ vào câu b. Thử thay - HS trao đổi, phát biểu. đổi ý nghĩa của từ phủ định mà ý nghĩa của câu vẫn không hề thay đổi?. - Cho HS quan sát đoạn trích - HS quan sát trên bảng phụ. ? Xác định câu phủ định trong - HS lên bảng xác định. đoạn trích? ? Xác định nội dung bị phủ định thể hiện ở chỗ nào trong - HS trả lời đoạn trích?. ? Hai câu phủ định có chức năng gì? - HS trả lời. ? Nhắc lại các chức năng của - HS trả lời câu phủ định? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr 53. - HS đọc. không, chưa, chẳng….=> Đó là từ ngữ phủ định. - Về mặt chức năng: + Câu a để khẳng định. + Câu b, c, d: ể phủ định. * Đặc điểm: Câu phủ định là câu có chứa từ ngữ phủ định: không, chưa, chẳng, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), có …đâu, đâu…có. * VD: 1. Nam không đi Huế 2. Không phải là Nam đi Huế. 3. Nam đi không phải là Huế mà là Đà Nẵng. =>Như vậy căn cứ vào vị trí và tác dụng của từ ngữ phủ định có thể phân biệt câu phủ định có từ ngữ phủ định tác động đến nòng cốt câu, câu phủ định có từ ngữ phủ định tác động đến chủ ngữ (câu 2), vị ngữ (câu 1), các thành phần khác (câu 3). * Ví dụ 2 - Những câu có từ phủ định: 1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Đâu có! - Nội dung bị phủ định + Trong câu phủ định thứ nhất được thể hiện trong câu nói của ông thầy sờ vòi. + Trong câu phủ định thứ hai được thể hiện trong cả câu nói của ông thầy sờ vòi và sờ ngà. * Chức năng - Câu 1: phủ định, ý kiến, nhận định của 1 người. - Câu 2: phủ định, ý kiến, nhận định của 1 người. => Hai câu phủ định trên nhằm phản bác một ý kiến, một nhận định của người đối thoại. Đó là câu phủ định bác bỏ. * Ghi nhớ : (SGK tr 53. Hoạt động 3 (15’) - Hướng dẫn HS luyện tập. II. Luyện tập Bài tập 1: Các câu PĐ bác Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: Cho HS đứng tại chỗ - HS làm miệng trả lời miệng.. - Cho HS trao đổi nhóm bài tập 2.. - Bài 3 Cho HS trao đổi nhóm.. - Bài 4: Cho HS làm việc các nhân.. - Bài 5 Cho HS trao đổi nhóm.. - Bài 6: Cho HS rèn kỹ năng viết. bỏ: - Cụ….đâu ! - Không chúng …đâu. => Vì nó phản bác 1 ý kiến, nhận định trước đó. - HS trao đổi nhóm, trình bày, Bài tập 2: Các câu trong a, b, c đều là lớp nhận xét, bổ sung. câu phủ định vì đều có từ phủ định. + Câu a: từ PĐ + 1 từ PĐ khác. + Câu c: Từ PĐ + 1 từ nghi vấn. + Câu b: Từ PĐ + 1 từ bất định. => Ý nghĩa của cả câu không phải là PĐ mà là khẳng định. - HS trao đổi nhóm. Bài tập 3 - Nếu thay tác giả phải viết: Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp. - Khi thay không bằng chưa ý nghĩa của câu cũng thay đổi. - Chúng ta biết rằng DC sau khi bị chị Cốc mổ đã nằm thoi thóp, không bao giờ dậy nữa và chết -> câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn. - HS làm việc các nhân, trình Bài tập 4 bày. - Các câu đã cho trong phần này không phải là câu PĐ vì không có từ PĐ nhưng cũng được dùng để biểu thị ý nghĩa PĐ. - HS tự đặt 1 số câu tương tự. - HS trao đổi nhóm. Bài tập 5: Không thể thay được vì việc thay thế sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu. - Quên: không nghĩ đến, không để tâm đến => Không phải là từ PĐ. - Phải dùng từ quên mới thể hiện chính xác ý của người viết:căm thù giặc và tìm cách trả thù đến mức không để tâm đến việc ăn uống – một hoạt động thiết yếu và diễn ra hằng ngày đối với tất cả mọi người. Bài tập 6: HS tự viết. - HS viết Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố (2’) - Thế nào là câu phủ định? - Nhắc lại đặc điểm và các chức năng của câu phủ định? 5. Hướng dẫn (1’) - Viết đoạn văn có sử dụng kết hợp một số kiểu câu đã học, trong đó bắt buộc có câu phủ định. - Học bài và làm bài tập ở nhà. - Soạn bài: Chương trình địa phương phần TLV. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 92. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) I. MỤC TIÊU Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích (thắng cảnh) của quê em. 1. Kiến thức - Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương. - Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương. 2. Kĩ năng -Quan sát tìm hiểu nghiên cứu,…về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của quê hương. - Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh. Có độ dài 300 chữ. 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình.. II. CHUẨN BỊ - Thầy: SGK, Soạn giáo án. - Trò: soạn bài . III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 Ở quê hương có những danh lam thắng cảnh nào mà em đã từng tham quan? GV định hướng một số danh lam thắng cảnh để HS lựa chọn.. Hoạt động của trò HS giới thiệu những di tích, danh lam thắng cảnh của quê hương mình.. Lop8.net. Nội dung cơ bản I. Định hướng - Đền thờ Bác ở xã Châu Thới huyện Vĩnh Lợi. - Di tích Đồng Nọc Nạng. - Khu tưởng niệm cố nhạc sĩ Cao Văn Lầu. - Vườn chim Bạc Liêu - Bãi biển Bạc Liêu - Vườn nhãn Bạc Liêu Muốn làm được bài văn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Muốn thực hiện được bài văn thuyết minh này ta phải làm gì ?. Hoạt động 2 Mở bài ta cần có những ý nào ?. HS suy nghĩ trả lời Xung phong phát biểu.. HS suy nghĩ trả lời Xung phong phát biểu.. Thân bài cần trình bày những vấn đề nào ? GV gợi ý:. HS trình bày từng ý khái quát.. Kế bài nêu vần đề gì ?. HS suy nghĩ trả lời. Hoạt động 4 Mỗi tổ đại diện 1 em GV gọi học sinh trình bày. trình bày. GV nhận xét cho từng em.. thuyết minh về một di tích, danh lam thắng cảnh ta cần quan sát, nghiên cứu, tìm hiểu, ghi chép những tri thức khách quan về những di tích hoặc danh lam thắng cảnh đó II. Lập dàn ý 1. Mở bài Giới thiệu tên, địa chỉ Vị trí và giá trị 2. Thân bài - Thời gian hình thành - Diện tích, (kích thước, các số liệu cần thiết) - Kiến trúc (việc xây dựng, quy hoạch) - Giá trị văn hoá 3. kết bài Khẳng định giá trị, trách nhiệm của di tích, danh lam thắng cảnh. IV. Trình bày. 4. Củng cố (2’) Củng cố lại kiến thức đã học về văn thuyết minh. 5. Hướng dẫn (1’) - Về nhà viết thành bài hoàn chỉnh. - Soạn bài: “Hịch tướng sĩ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Kí duyệt tuần 25 Ngày…/…/2012. KiÒu ThÞ Phóc. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×