Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Gián án GIÁO AN TUÀN 20 L3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.23 KB, 48 trang )

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: trìu mến,
một lượt, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, ....
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân
vật.
2/Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian
khổ của các chiến só nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B/Kể chuyện:
 Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Đồ dùng:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện
đọc.
III/. Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1’
30’
1/ Ổn đònh :


2/ Kiểm tra bài cũ : Báo cáo kết quả tháng thi đua
“noi gương chú bộ đội”.
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc:
-Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Trong cuộc kháng chiến vó đại của dân
tộc ta chống thực dân pháp, bên cạnh lực lượng bộ
đội, dân công,...thiếu nhi cũng đóng góp một phần
công sức vào cuộc kháng chiến chung. Nhiều bạn
thiếu nhi đã không quản khó khăn, gian khổ, tình
nguyện ở lại chiến khu, sát cánh cùng các anh bộ đội.
Điều đó được thể hiện qua bài tập đọc hôm nay
chúng ta học: Ở lại với chiến khu -Ghi tựa.
Tập đọc:
b. Hướng dẫn luyện đọc :
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Để tổng kết thành tích của lớp,
của tổ. Để biểu dương những
tập thể và cá nhân xuất sắc.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-GV đọc mẫu 1 lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng
thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ: trìu
mến, nghẹn lại, lặng đi, rung lên, thà chết, nhao nhao,
*GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau
đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng

cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc
1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến só nhỏ tuổi để
làm gì?
-Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ họng
mình nghẹn lại”?
-Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
-Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
-Trúng đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi nghe
lời van xin của các bạn nhỏ?
-HS theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc một câu từ đầu
đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: trìu
mến, một lượt, hoàn cảnh, gian
khổ, trở về, ....
-1 học sinh đọc từng đọan trong
bài theo HD của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu câu.
VD: Giọng của Lượm cương
quyết:
Em xin được ở lại. // Em thà chết

trên chiến khu còn hơn về ở
chung, / ở lộn với tụi Tây, / tịu
Việt gian...//
-HS trả lời theo phần chú giải
SGK.
-HS đặt câu với từ thống thiết,
bảo tồn.
-Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện
đúng theo Y/c của giáo viên
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng
HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1HS đọc cả bài.
-Để thông báo: Các chiến só
nhỏ tuổi trở về với gia đình, vì
cuộc sống ở chiến khu rất gian
khổ.
-Vì quá bất ngờ, quá xúc động,
không muốn rời xa chiến khu.
-Vì không sợ gian khổ. Vì
không muốn bỏ chiến khu. Vì
không muốn sống chung với
Tây, với bọn Viết gian.
-Lời nói thể hiện Mừng rất
ngây thơ, chân thật. Mừng tha
thiết xin ở lại chiến khu.
- Trúng đoàn trưởng cảm động
rơi nước mắt...
20’
2’

1’
-Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- Các câu hỏi gợi ý chỉ là điểm tựa để các em dựa vào
đó nhớ nội dung chính của câu chuyện. Các em không
trả lời câu hỏi.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh
nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy các chiến só nhỏ tuổi
là những người như thế nào?
-GDHS: Lòng Y/n của ND ta  là HS phải học giỏi,
ngoan ngoãn

5.Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích
HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng
nghe. Về nhà học bài.
-Chuẩn bò bài sau
-Câu: “Tiếng hát bùng lên như
ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng
lạnh tối”.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc
theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các
câu hỏi gợi ý, hãy tập kể lại
câu chuyện Ở lại với chiến khu.
-1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý
(đã viết trên bảng phụ)
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
-HS kể theo YC. Từng cặp HS
kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn
bạn kể đúng, kể hay nhất.
-2-3 HS trả lời theo suy nghó
của mình.
-Là người yêu thương nước,
không quản ngại khó khăn gian

khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ
quốc.
-Lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 KT: Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận
thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đảng. Thiếu nhi
thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 KN: HS tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc
tế.
 TĐ: HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghò với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II Đồ dùng:
 Vở BT ĐĐ 3.
 Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu
nhi quốc tế.
 Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
1.Ổn đònh:
2.KTBC:Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
-Kiểm tra HS viết thư ngắn giới thiệu về

mình để kết bạn với bạn nước ngoài
-Nhận xét, đánh giá -Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là anh
em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu
da.... Vậy chúng ta cần phải có thái độ như
thế nào? Quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm
nay chúng ta tiếp tục cùng tìm hiểu qua bài
học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.(tiết 2)
- Ghi tựa.
b.Giảng bài:

Hoạt động 1:Viết thư kết bạn.
*MT: HS biết bày tỏ tình đoàn kết, hữu
nghò với thiếu nhi các nước
-Yêu cầu các HS trình bày các bức thư, các
bạn đã chuẩn bò từ trước.
-GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét
nội dung thư và kết luận: Chúng ta có
quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế.
-HS báo cáo sự chuẩn bò bài của tổ.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe giới thiệu.
-5 đến 6 HS trình bày. Các HS khác bổ
sung hoặc nhận xét về nội dung.
2’
1’
Hoạt động 2: Những việc em cần làm.
MT: Quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài, thể hiện tình đoàn kết, hữu nghò
-YC mỗi HS làm bài tập trong phiếu bài tập.

Phiếu bài tập.
-Điền chữ Đ vào  trước hành động em cho là đúng, chữ S vào  trước hành động em
cho là sai:
1.  Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài. Câu 1: S
2.  Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu ba. Câu 2: Đ
3.  Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. Câu 3: S
4.  Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam. Câu 4: Đ
5.  Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn. Câu 5: S
6.  Giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đến VN, giúp chỉ đường, nói chuyện. Câu 6: Đ
-Yêu cầu HS chia thành đội (xanh – đỏ). Mỗi đội xanh, đỏ cứ 6 HS tham gia trò chơi tiếp
sức lên điền kết quả làm bài tập. (2 đội xanh – đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả vào
bài tập).
-GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế
mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghò giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài
thơ của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
*MT: Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền
được bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin,
được tự do kết giao bạn bè
-Giới thiệu với HS bài hát: Tiếng chuông
và ngọn cờ (Phạm Tuyên), bài hát: Trái đất
là của chúng mình (Đònh Hải).
Yêu cầu HS chia thành tổ 1 và 2 hát những
bài này.
-Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng
Khoa (Bài: Gửi bạn Chi – Lê)
4. Củng cố :
-Gọi HS nêu bài học
-GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về
nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh

nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt
Nam và thiếu nhi quốc tế.
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-YC 1 HS tiếp tục viết một vài bức thư
ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn
nước ngoài.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện theo Y/c của GV
-HS nghe
-2 HS nêu ghi nhớ
-HS lắng nghe
TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 KT: Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của
một đoạn thẳng.
 KN: HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm.
 TĐ: có hứng thú với hình học
II/ Đồ dùng:
 Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:Số 10 000 – luyện tập
-GV kiểm tra bài tiết trước: yêu cầu HS viết số
liền trước các số: 2665, 2002, 9999
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.Giới thiệu điểm ở giữa:
-GV vẽ hình trong SGK hỏi: A, B, C là ba điểm
như thế nào?
A O B
-GV: Theo tứ tự, từ điểm A, rồi đến điểm O, đến
điểm B (hướng từ trái sang phải). O là điểm ở
giữa hai điểm A và B.
-Vậy làm thế nào để nhận biết điểm ở giữa?
GV nhận xét chốt: Để nhận biết điểm ở giữa ta
xác đònh điểm O ở trên, ở trong đoạn AB hoặc A
là điểm ở bên trái điểm O; B là điểm ở bên phải
điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm
phải thẳng hàng.
-GV nêu thêm vài ví dụ khác để HS hiểu thêm
khái niệm trên.
c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
-GV đưa hình đã vẽ theo SGK và nhấn mạnh 2
điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn
thẳng AB. A 2cm M 2cm B
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.

-HS suy nghó rả lời: Để nhận biết
điểm ở giữa ta xác đònh điểm O ở
trên, ở trong đoạn AB.
-HS có thể trả lời khác theo sự
suy nghó của mình.
A O
B
VD:
C O
D
-Quan sát hình vẽ.
Hỏi: Điểm M có phải là điểm ở giữa hai điểm
AB không?
-Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ điểm
M đến điểm B như thế nào?
-Như vậy ta nói rằng điểm M là trung điểm của
đoạn AB.
-Vậy để xác đònh M là trung điểm của đoạn
thẳng AB phải có mấy điều kiện?
-Gọi 5 học sinh nhắc lại.
d. Luyện tập:
Bài 1:
-Xác đònh YC của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
A M B
O

C N D
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.

-HS làm miệng có giải thích cho cả lớp hiểu.
-Gọi đại diện các tổ nêu trước lớp, tổ khác nhận
xét.
-Chữa bài và cho điểm HS.
*Từ đó khẳng đònh câu đúng là: a, e; câu sai b, c,
d.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó giải thích.
-GV HD:
*I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì:
+B, I, C thẳng hàng.
+BI = IC.
-Điểm M là điểm ở giữa hai điểm
A và B vì điểm M nằm ở trên, ở
trong đoạn AB.
-Khoảng cách từ điểm A đến
điểm M và từ điểm M đến điểm B
bằng nhau và bằng 2cm.
-Có 2 điều kiện:
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và
B.
+AM = MB. (Độ dài đt AM bằng
độ dài đt MB).
-1 HS nêu YC BT. Sau đó tự làm
bài.
a.Ba điểm thẳng hàng:
A,M,B ; M,O,N ; C,N,D.
b. M là điểm ở giữa hai điểm A
và B.
N là điểm ở giữa hai điểm C và

D.
O là điểm ở giữa hai điểm M và
N.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.

A O B
+ O là trung điểm của đoạn thẳng
AB vì: A,O,B thẳng hàng. OA =
OB = 2cm.
2cm M 2cm
C D
+M không là trung điểm đoạn
thẳng CD và M không là điểm ở
giữa hai điểm C và D và C,M,D
không thẳng hàng mặc dù CM =
MD = 2cm.
2cm 3cm
E H G
+Giải thích tượng tự. (chú ý: Độ
dài EH < HG).
2’
1’
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4. Củng cố :
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài
-GDHS: áp dụng thực tế
5. Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cách tìm điểm

ở giữa và xác đònh trung điểm của đoạn thẳng.
Chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọcđ
-HS theo dõi, sau đó cả lớp làm
vào vở
B I C
A O D

G K E
*K là trung điểm của đoạn thẳng
GE vì:
+G, K, E thẳng hàng.
+GK = KE.
*O là trung điểm của đoạn thẳng
AD vì:
+A, O, D thẳng hàng.
+AO = OD.
-Vài HS nhắc lại nội dung bài.
-Lắng nghe.

THỂ DỤC
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I . Mục tiêu:
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. YC thực hiện được
động tác tương đối chính xác
 Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập
RLTTCB và chơi trò chơi.

III . Nội dung và phương pháp:
Phần và nội dung
Đònh
lượng
Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp.
-Trò chơi “Có chúng em”.
Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều
theo 1 – 4 hàng dọc.
+Chia 4 tổ tập luyện, cán sự lớp theo khu
vực đã quy đònh. Các tổ trưởng điều khiển
tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa
sai hoặc giúp đỡ HS thực hiện chưa tốt.
+Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. Lần lượt từng
tổ thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng
15 – 20m. Tổ nào tập đều, đúng, đẹp, tập
hợp nhanh được biểu dương, tổ nào kém
nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh
các tổ thắng.
* Chọn tổ thực hiện tốt nhất lên biểu diễn
lại các động tác vừa ôn.
-Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”.
Trước khi chơi, GV cho HS khởi động kó

các khớp. Có thể HD lại cách bật nhảy
trước khi chơi. GV điều khiển và làm trọng
tài cuộc chơi. Nhắc HS đề phóng không để
xảy ra tai nạn. Sau mỗi lần chơi GV có thể
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
12-15
phút
1 lần
6-8
phút
-Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số báo
cáo.







-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD
của cán sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
Tổ 1: 

Tổ 2: 

......

+Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD
của GV. Với hình thức thi đua.
-Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện
tốt.
-1 tổ thực hiện theo YC của GV.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV,
lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính
thay đổi hình thức và cách chơi khác cho
thêm phần sinh động.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhòp vổ tay, hát
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện bài tập
RLTTCB và các nội dung ĐHĐN.
1 phút
1 phút
thức.



-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ
(Nghe – viết)
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
Phân biệt s/x, uôt/uôc
I/ Mục tiêu:

 KT: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Ở lại với chiến
khu.
 KN: Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt uôc/uôt, s/x. Giải được các câu đó, viết
đúng chính tả lời giải.
 TĐ: HS có ý thức luyện chữ, viết đúng chính tả
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính ta, VBT.
III/ Lên lớp:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Trần Bình Trọng
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
3/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu trực tiếp- Ghi tựa
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn nói lên
điều gì?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?

-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
-Lời bài hát trong đoạn văn được viết
như thế nào?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-GV đọc bài cho HS viết vào vở
-1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
-liên lạc, nhiều lần, biết tin, dự tiệc, tiêu
diệt
-HS nghe và nhắc lại
-Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-Nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu,
không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến só
Vệ quốc quân.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa: Bỗng, Đoàn, Vệ, Vào, Ra, Tiếng.
-Sau dấu hai chấm, xuống dòng, đặt trong
dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết
hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu
ngoặc kép.
- HS: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,...

- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
2’
1’
- GV đọc lại bài.
* Soát lỗi:
-Treo bảng phụ
* Chấm bài:
-Thu 5 – 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu b.
Câu b: Điền vào chỗ trống:
-Gọi HS đọc YC.
-Chia 2 nhóm, phát bảng phụ
-Cho HS thi điền nhanh BT ở bảng phụ.
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố :
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-GDHS HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả để viết chính tả đúng
5/Dặn dò:
-Học thuộc các thành ngữ đã học để vận
dụng vào cuộc sống.
- Chuẩn bò bài sau.
-HS dò
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK.
-HS nhận và làm bài.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.

Bài giải:
-Ăn không rau như đau không thuốc. (nghóa
là rau rất quan trọng đối với sức khoẻ con
người).
-Cơm tẻ là mẹ ruột. (ăn cơm tẻ mới chắc
bụng)
-Cả gió thỉ tắt đuốc. (gió to, gió lớn thì tắt
đuốc)
-Thẳng như ruột ngựa. (tính tình ngay
thẳng, không giấu giếm, kiêng nể).
-HS nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 KT: Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
 KN: Biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
 TĐ: HS có hứng thú với hình học
II/Đồ dùng: Chuẩn bò cho BT 3 (gấp giấy)
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1. Ổn đònh:
2.Bài cũ:Điểm ở giữa. Trung điểm của
đoạn thẳng

-GV gọi HS lên bảng BT 3/98
B I C
A O D

G K E
- Nhận xét-ghi điểm
-Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS xác đònh trung điểm của đoạn
thẳng cho trước, GV hướng dẫn các bước
xác đònh: VD câu a :
+Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo
được 4cm)
+Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2
phần bằng nhau (được một phần bằng
2cm).
+Bước 3: Xác đònh trung điểm M của đoạn
thẳng AB (xác đònh điểm M trên đoạn
thẳng AB sao cho AM =
2
1
AB (AM = 2cm)
-Kết luận: M là trung điểm của đoạn
thẳng AB.
-Áp dụng phần a, HS tự làm phần b.
-Chữa bài và cho điểm HS.

-3 HS lên bảng làm BT.
*K là trung điểm của đoạn thẳng GE vì:
+G, K, E thẳng hàng.
+GK = KE.
*O là trung điểm của đoạn thẳng AD vì:
+A, O, D thẳng hàng.
+AO = OD.
*O là trung điểm của đoạn thẳng IK vì:+I,
O, K thẳng hàng
+IO = OK
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS nhắc lại các bước, sau đó thực hành
xác đònh câu b.
-Xác đònh trung điểm của đoạn thẳng CD.
C D
-1 HS nêu cách xác đònh trước lớp và lên
bảng làm; cả lớp làm vào vở
+Đo đoạn CD = 6 cm
+Chia đôi: 6 : 2 = 3cm
+Đánh dấu điểm I tương ứng với vạch 3
cm của thước
-Nhận xét: CI =
2
1
CD
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Cho mỗi HS chuẩn bò trước một tờ giấy

HCN rồi làm như phần thực hành SGK (có
thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn
thẳng AB để đánh dấu trung điểm của
đoạn thẳng AD và BC).
-Chữa bài và cho điểm.
-1 HS nêu yêu cầu
-1 HS lên bảng làm cả lớp thực hiện
2’
1’
A B I B A I B
A
D C K C D C
D K
4. Củng cố :
-Gọi HS nêu các bước xác đònh trung điểm
của 1 đoạn thẳng và xác đònh trung điểm
của 1 đoạn dây dài 20 cm
-GDHS: áp dụng thực tế nhanh
5. Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm cách xác
đònh trung điểm của đoạn thẳng
1 HS nêu và thực hiện: gấp đôi đoạn dây
trung điểm nằm ở vạch 10cm
-HS lắng nghe
TẬP ĐỌC
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I/ Mục tiêu:
1/Đọc thành tiếng:

 Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: dài dằng dặc,
đảo nổi, Kon Tun, Đắk Lắk, đỏ hoe,...
 Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
2/Đọc hiểu:
 Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tun, Đắk Lắk,..
 Hiểu: Bài thơ ca ngợi tình cảm thương nhớ, biết ơn của mọi người trong gia đình em bé
với người đã hi sinh vì Tổ quốc.
 Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng:
 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi bài thơ.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1/ n đònh:
2/ KTBC:Ở lại với chiến khu
-YC HS kể và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong cuộc kháng chiến vó đại của dân
tộc ta, có biết bao chiến só đã hi sinh anh dũng.
Tuy đã hi sinh nhưng họ vẫn sống mãi trong
lòng những người thân, trong lòng nhân dân. Bài

học Chú ở bên Bác Hồ hôm nay chúng ta học sẽ
giúp các em hiểu được điều đó. Ghi tựa.
b/Giảng bài:
*Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết,
tình cảm. HD HS cách đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện
phát âm từ khó.
-HD đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ trước
lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp,
mỗi HS đọc 1 khổ.
-4HS lên bảng thực hiện YC.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi em đọc 1 câuHS đọc đúng các
từ khó.(Mục tiêu)
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo
HD của GV.
-3 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp
thơ.
2’
1’
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC HS đọc đồng thanh bài thơ.

*HD tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+Những câu thơ nào cho thấy bé Nga rất mong
nhớ chú?
+Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra
sao?
-GV: Chú đã hi sinh, ba, mẹ không muốn nói
với với Nga rằng chú đã hi sinh, không thể trở
về. Ba G.thích với bé Nga: Chú ở bên Bác Hồ.
-Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào?
-Vì sao những chiến só hi sinh vì Tổ quốc được
nhớ mãi?
GV chốt: Nhân dân, người thân luôn nhớ mãi
những chiến só vì họ đã hiến dâng cả cuộc đời
cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho
độc lập, tự do của Tổ quốc.
*Học thuộc lòng bài thơ:
-Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
-Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS
đọc trước lớp.
-Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố :
-Bài thơ ca ngợi điều gì?
-GDHS: Biết ơn những anh hùng liệt só
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò nội dung BT2
VD: Khổ 1:
Chú Nga đi bộ đội /

Sao lâu quá là lâu !//
Nhớ chú,/ Nga thường nhắc://
Chú bây giờ ở đâu? //
-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp
đọc thầm theo.
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi bài SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS
đọc 1 khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc ĐT.
-1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK
+Sao lâu quá là lâu! Chú bây giờ ở
đâu? Chú ở đâu, ở đâu?
+Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi
mắt. Ba nhớ chú, ngước lên bàn
thờ.
-Lắng nghe.
-HS trao đổi nhóm đôi: Chú đã hi
sinh, Bác Hồ đã mất. Chú ở bên
Bác Hồ trên thế giới của những
người đã khuất.
-HS thảo luận nhóm.
-HS phát biểu ý kiến riêng của
mình.
-Lắng nghe.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc cá nhân.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-Bài thơ ca ngợi tình cảm thương

nhớ, biết ơn của mọi người trong
gia đình em bé với người đã hi sinh
vì Tổ quốc.
- Lắng nghe ghi nhận.
(tiết LTVC – trang 17) và chuẩn bò cho ND để
kể ngắn về các vò anh hùng dân tộc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×