Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.7 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 16. Ngày Soạn:..../...... §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP. A. Mục tiêu: Kiến thức. Kỷ năng Giúp học sinh: Giúp học sinh có kỷ năng: Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép Chia đa thức một biến đã sắp xếp chia có dư; Nắm được cách chia đa thức một biến đã sắp xếp Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: *Giúp học sinh phát triển các phẩm -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi. Học sinh Sgk, dụng cụ học tập. D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Trong trường hợp chia hết hãy phát biểu Quy tắc sgk/27 2x3 – 13x2 + 15x + 11 chia đa thức cho đơn thức ? Chia (15x2 + 2x4 – 13x3 + 11x ) cho x III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh 4 3 2 2 (4x + 6x + 9x – 4x + 3):(x + 2x + 3) = ? Suy nghĩ Cách chia như thế nào ? HĐ1: Phép chia hết (15’) GV: Sắp xếp đa thức bị chia và đa thức 1) Phép chia hết chia theo lũy thừa giảm của biến, ghi đa Ví dụ: A:B thức bị chia ở cột bên trái và đa thức chia A = (4x4 + 6x3+ 9x2– 4x +3) ở cột bên phải HS: Thực hiện B = (x2+2x+3) GV: Chia hạng tử cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử cao nhất của đa thức chia HS: 4x4 : x2 = 4x2 GV: Nhân kết quả của phép chia với đa thức chia HS: 4x4 + 8x3 + 12x2 GV: Trừ đa thức bị chia cho đa thức vừa tìm được HS: -2x3 – 3x2 – 4x + 3 GV: Đa thức vừa tìm được gọi là dư 1. Tiếp tục chia hạng tử cao nhất của dư 1 cho hạng tử cao nhất của đa thức chia T16 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: -2x x2+2x+3 4x4 + 6x3+ 9x2– 4x +3 GV: Nhân kết quả phép chia với đa thức 4x4 + 8x3+ 12x2 4x2 – 2x + 1 chia HS: -2x3 – 4x2 – 6x -2x3 – 3x2 –4x + 3 GV: Trừ dư 1 cho đa thức vừa tìm được -2x3 – 4x2 –6x HS: x2 + 2x + 3 GV: Đa thức vừa tìm được gọi là dư 2. x2 + 2x + 3 Tiếp tục chia hạng tử cao nhất của dư 2 x2 + 2x + 3 cho hạng tử cao nhất của đa thức chia HS: 1 O GV: Nhân kết quả vừa tìm được với đa thức chia HS: x2 + 2x + 3 GV: Trừ dư 2 cho đa thức vừa tìm được HS: 0 GV: Ta nói A chia hết cho B, thương là 4x2 – 2x + 1 HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Kiểm tra (4x2 – 2x + 1).(x2+2x+3)=? HS: 4x4 +6x3+9x2–4x +3 HĐ2: Phép chia có dư (15’) GV: Tương tự như thế hãy thực hiện 2) Phép chia có dư phép chia P = 3x3 + 5x2 +3 cho Q =x2 +1 Ví dụ: P:Q HS: Được 3x + 5 dư –3x – 2 P = 3x3 + 5x2 +3 GV: Nhận xét gì về bậc của dư cuối và Q =x2 +1 *Nhận xét: bậc của đa thức chia HS: Thấp hơn Với hai đa thức A và B, B có bậc nhỏ GV: Với hai đa thức A và B, B có bậc hơn A và khác đa thức không. Bao giờ nhỏ hơn A và khác đa thức không. Bao cũng tồn tại 2 đa thức Q và R sao cho: giờ cũng tồn tại 2 đa thức Q và R sao A = B.Q + R (R có bậc nhỏ hơn Q) cho: Nểu R = O thì ta nói A chia hết cho B A = B.Q + R (R có bậc nhỏ hơn Q) Nểu R = O thì ta nói A chia hết cho B IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh 2 Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập a) x + 2x –1 b) x2 – 3x + 1 67sgk/31 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 68, 69 sgk/31-Tiết sau luyện tập. T16 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>