Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 43: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.35 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 43. Ngày Soạn: 2/1/06 LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Phương pháp giải một số phương trình đưa Giải một số phương trình đưa được được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn về dạng phương trình bậc nhất một ẩn; Giải bài toán thực tế Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: *Giúp học sinh phát triển các -Phân tích, so sánh, tổng hợp phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác. B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi. Học sinh Sgk, MTBT. D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Giải phương trình: 3x - 2 = 2x - 3 x = -1 III.Luyện tập: (36') HĐ1:Bài tập 11c,e; 12a sgk/13 (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 11c Bài 11c,e: Giải phương trình: HS: 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x) 5 - x + 6 = 12 - 8x -x + 11 = 12 - 8x (1) c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x) e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7 -x + 8x = 12 - 11 (2) x = 1/7 (3) GV: Chỉ ra các bước thực hiện ? 12a) Giải phương trình: HS: B1: Thực phép tính ở hai vế (1) B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế 5 x  2  5  3x 3 2 và các hằng số về một vế (2) B3: Thu gọn và giải phương trình (3) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 11e HS: 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7 - 1t + 0,3 = 2t - 5,7 -3t = - 6  t = 2 GV: Bổ sung, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 12a HS: 12a)  2(5x - 2) = 3(5 - 3x) 10x - 4 = 15 - 9x 10x + 9x = 15 + 4 19x = 19  x = 1 GV: Bổ sung, điều chỉnh HĐ2:Bài tập 19a,b sgk/14 (15') GV: S = ? Bài 19 sgk/14 HS: S = a.b (a, b là độ dài hai cạnh) GV: Trần Đức Minh. T43 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Hình chữ nhật ở đây có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu ? HS: Dài: (2 + 2x)m Rộng: 9m GV: Biểu S theo x ? HS: S = (2 + 2x).9 = 18x + 18 GV: Theo bài ta có phương trình như thế nào ? HS: 18x + 18 = 144 (*) GV: Giải (*) ? HS: x = 7 GV: Tương tự thực câu b HS: Thực hiện GV: Bổ sung, điều chỉnh HĐ3: Bài 20 sgk/14 (6') GV: Gọi số Nghĩa nghĩ trong đầu là x, dựa Bài 20 sgk/14 vào cách Nghĩa thực hiện dãy phép tính, tìm ra phương trình theo ẩn x ? HS: (3(2(x + 5)-10)+66):6 = x + 11 GV: Nếu biết kết quả cuối cùng là A thì x =? HS: x = A - 11 IV. Củng cố:(2’) Giáo viên Học sinh Nêu các bước giải các phương trình đưa 1.Khai triển hai vế 2.Chuyển các hạng tử chứa biến về được về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn 1 vế và các hạng tử số về 1 vế, thu gọn hai vế 3.Giải phương trình thu được V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: (1') Về nhà thực hiện bài tập: 14, 15, 17, 18 sgk/13,14 Làm thêm: Giải phương trình: 3x2 - 6x = 2 - x Gợi ý: Xem bài 4 “Phương trình tích”. GV: Trần Đức Minh. T43 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×