Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn khối 8 - Học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20  Tiết 73, 74:  Tiết 75: Tuần:20 Tiết: 73, 74 Ngày dạy:……………… Văn bản. Nhớ rừng Câu nghi vấn. NHỚ RỪNG - Thế Lữ -. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Cảm nhận được nỗi chán ghét cái thực tại tù túng, niềm khát khao tự do mãnh liệt, lòng yêu nước thầm kín thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh ảnh. Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu: Để chuyển từ những quy tắc chặt chẽ trong thi pháp cổ điển sang tính phóng khoáng, linh hoạt trong thơ ca Việt Nam hiện đại thì các thi nhân của phong trào Thơ Mới có sự đóng góp nhất định. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu một tác phẩm của Thế Lữ - người tiêu biểu cho phong trào Thơ Mới ở chặng đầu - đó là văn bản “Nhớ rừng”. Hoạt động của giáo viên. TG 6’. Hoạt động của học sinh. Nội dung bài. GV treo chân dung Thế Lữ HS quan saùt I. Giới thiệu: Hướng h/s chú ý chú thích (*) -> quan sát theo yêu 1. Tác giả: - Thế Lữ (1097 - 1989), SGK trang 5. caàu H: Trình bày đôi nét về tác -> nêu bút danh, tên tên thật là Nguyễn Thứ giả?. thật, năm sinh, năm mất, Lễ, quê ở Bắc Ninh. quê hương, vị trí trong. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> văn đàn H: Em đã biết được gì về -> trình. - Ông là nhà thơ tiêu bày. những biểu nhất của phong trào phong trào Thơ Mới? thông tin đã nắm được. Thơ Mới (1932 - 1945) ở -> Dẫn giải: phong trào Thơ -> nghe và tiếp thu. chặng đầu với hồn thơ Mới (1932 - 1945) -> thơ tự do dồi dào, đầy lãng mạn. -> có chất lãng mạn với những tên tuổi tiêu biểu: Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặt Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính. => Phong cách thơ của ông. H: Ông được tặng danh hiệu gì? có những tác phẩm nào? Hướng dẫn h/s đọc văn bản:. - Được truy tặng Giải -> trình bày và liệt kê.. thưởng HCM năm 2003. - Tác phẩm chính: Mấy. nhịp, giọng... Gv đọc mẫu gọi h/s đọc theo. Lưu ý những từ ngữ khó cần. -> chú ý -> h/s đọc văn bản. đọc kỹ để hiểu nội dung cặn kẽ H: Khi mượn lời con hổ, nhà. -> đọc chú thích để hiểu. vần thơ (1935), Vàng và máu (1934), Bên đường thiên lôi (1936).. 10’ thơ muốn nói đến điều gì của cách sử dụng từ của tác 2 Văn bản: a. Phương thức biểu đạt: con người. giaû -> Xác định phương thức biểu -> tâm sự của con người. Biểu cảm. -> biểu cảm gián tiếp. b. Cấu trúc văn bản: đạt. Gv treo bảng phụ có nội - Đoạn 1 & 4: khối căm dung sau và gọi h/s lên điền -> h/s lên điền từ khuyết hờn và niềm uất hận. - Đoạn 2 & 3: nỗi nhớ vào chỗ trống. Nội dung Đoạn văn thực hiện thời oanh liệt. - Khối căm hờn và niềm uất Đoạn 1 & 4 - Đoạn 5: khao khát giấc hận. mộng ngàn. - Nỗi nhớ thời oanh liệt. Đoạn 2 & 3 - Khao khát giấc mộng ngàn. Đoạn 5 ----------------> không giới hạn số H: Bài thơ có điểm mới nào dòng, số tiếng, số đoạn. so với các bài thơ cổ điển đã -> ngắt nhịp tự do. -> gieo vần linh hoạt. học? -> giọng thơ mạnh mẽ, ào ạt.. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> => Dựa trên cấu trúc văn bản II. Tìm hiểu văn bản: 1. Cảnh con hổ ở vườn. dể tìm hiểu nội dung bài học. 20. H: Tác giả mượn lời con hổ ở. -> vườn bách thú.. đâu? (Cho h/s ghi 1/2 trang giấy chừa phần để ghi đối chiếu với mục 2). H: Trong đoạn 1 của bài thơ. chường. -> những suy nghĩ, cảm. tác giả trình bày điều gì của nhận của nó. hổ? H: Theo em, hổ có tâm trạng -> căn hờn, nhục nhã... gì? H: Câu “Ta nằm dài... qua” có. vườn bách thú. H: Nhận xét chung của hổ về cảnh ở đây là gì? Nêu dẫn chứng. H: Chính vì lẽ đó nên hổ có phản ứng tình cảm gì trước cảnh vật? H: Theo em hổ có ước muốn. - Buông xuôi vì bất lực.. -> thể hiện sự chán nản. -> buông xuôi vì bất b. Cảm nhận của hổ về. ý nghĩa gì? lực. H: Hổ có thái độ gì trước cảnh sống tù hãm? -> cảm nhận của hổ về cảnh. bách thú: a. Tâm trạng của hổ: - Căm hờn, uất hận, chán. vườn bách thú: - Giả dối: “hoa chăm, cỏ. xén, lối phẳng, cây -> tầm thường, giả dối. trồng,...”. -> liệt kê những từ ngữ, - Tầm thường, thấp kém. => Thể hiện sự chán ghét chi tiết miêu tả cảnh. -> mang niềm uất hận. thực tế tù túng, khát khao sống tự do. Đây chính là hình ảnh xã hội đương -> được sống tự do với thời được cảm nhận bằng núi rừng thiêng liêng. tâm hồn lãng mạn của (Hết tiết 1) nhà thơ.. gì? Ước muốn đó có ý nghĩa gì? -> liên hệ xã hội thực tại của tác giả; hoàn cảnh mà Tản Đà 25’ muốn thoát ly. 2 .Nỗi nhớ của hổ H: Đối lập với hoàn cảnh trên là không gian nào? (-> chú ý đoạn 2, 3). -> núi rừng trong nỗi. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhớ của hổ H: Giang sơn của chúa sơn. - Núi rừng hùng vĩ: bóng. lâm trong nỗi nhớ như thế nào?. cả, cây già, gió gào, -> bóng cả, cây già, giọng nguồn hét núi... H: Trên tấm phông đó, hổ tiếng thét, tiếng gió gào... - Hình ảnh hổ: dõng dạc, hiện lên ra sao? lượn, vờn, quắc mắt... ->Doõng dạc,đường H: Theo em, nhịp thơ lúc này hoàng… cần thế nào? H: Em có nhận xét gì về hình. -> ngắn, mạnh.. ảnh của hổ và tâm trạng của nó -> trình bày cảm nhận khi nhớ về quá khứ? => đó là lý do để hổ ở vườn của bản thân. bách thú luôn sống trong tình thương và nỗi nhớ về thời -> nghe vàng son -chúa tể của muôn loài. Treo tranh phóng to từ SGK. Theo em, đây là hình ảnh của hổ trong cảnh nào? H: Trong đoạn thơ 4 tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? Nó xuất hiện mấy lần và có tác dụng gì? H: Qua đó em hiểu gì về tâm sự của nhà thơ?. -> quan sát. - Dùng câu hỏi tu từ 4. lần để thể hiện vẻ đẹp -> nêu nhận xét và lý của chúa sơn lâm và cảm giải hợp lý. sắc thiên nhiên qua các -> xác định: câu hỏi tu thời điểm: đêm vàng, từ được sử dụng 4 lần ngày mưa, bình minh, (nêu tác dụng của nó). hoàng hôn. => Thể hiện sức sống -> lòng yêu nước thầm mãnh liệt của núi rừng và kín, luyến tiếc quá khứ vị thế chúa tể của hổ. vàng son hào hùng của Góp phần bộc lộ trực tiếp dân tộc. nỗi tiếc nuối của hổ. Đây cũng chính là tâm sự của nhà thơ.. 15’ III. Tổng kết: (Ghi nhớ SGK).. Cho h/s thảo luận nhóm:. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 1: Em có nhận xét gì về -> sôi nổi, cuồn cuộn, cảm xúc của bài thơ? Câu 2: Tại sao tác giả lại dùng tuôn tràn. hình ảnh con hổ bị nhốt ở vườn -> hổ: chúa sơn lâm. thú để thể hiện tâm sự của -> cảnh vườn thú: thực mình? tế tù túng... Câu 3: Những hình ảnh trong -> cảnh rừng: thế giới tự bài thơ có đặc điểm gì? do. Câu 4: Từ ngữ trong bài thơ -> gợi hình, gợi cảm. -> tính hàm súc cao, có điều gì đáng chú ý? H: Qua bài thơ tác giả tâm sự giàu nhạc điệu. gì? Nếu là người cùng thời thì em sẽ hiểu và làm gì qua tâm sự đó? -> chốt ý, ghi nhớ.. => thảo luận chung.. 4. Củng cố: 4’ H: Đọc diễn cảm bài thơ? 5. Dặn dò: 1’ - Học thuộc bài “Nhớ rừng”. - Chuẩn bị bài mới: “Câu nghi vấn RKN………………………………………………………………. ……………………………………………………………….. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày dạy:............................ Tuần: 20 Tiết: 75. CÂU NGHI VẤN. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu nghi vấn . Phân biệt câu nghi vấn các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu: Từ một chức năng của tình thái từ để giới thiệu đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn: tạo tâm thế vào bài cho học sinh.. TG. Hoạt động của giáo viên. 10’. Treo bảng phụ có nội dung trong SGK. H: Trong đoạn văn trên, câu nào là câu nghi vấn?. 5’. -> quan sát. Nội dung bài I. Đặc điểm hình thức và chức năng. chính: -> Sáng ngày... 1. Đặc điểm hình thức: Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn lắm không? -> Thế làm sao... (ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, vì sao,. ăn khoai? bao nhiêu, à, ư, chứ, (có)... không, đã, -> Hay là... đói chưa...) hoặc từ “hay” (nối 2 vế có quan quá? hệ lựa chọn). Dựa vào căn cứ nào để em -> có dấu (?) kết 2. Chức năng chính: nhận xét như vậy? thúc câu. -> là những dấu hiệu hình -> có từ ngữ Dùng để hỏi. thức của câu nghi vấn. H: Câu nghi vấn trên được dùng làm gì? => Chốt ý.. 20’. Hoạt động của học sinh. HÑ2:Luyện tập. nghi vấn. * Lưu ý: -> để hỏi và Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng muốn người khác dấu chấm hỏi. trả lời. II. Luyện tập: Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn và. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hướng dẫn h/s làm luyện tập theo nhóm từ bài tập 1 đến bài tập 4.. Hết giờ thảo luận gọi các nhóm lần lượt trình bày kết quả để cùng bổ sung sửa chữa trước lớp. Gv cho điểm học sinh làm tốt và trừ điểm h/s chưa tập trung vào bài làm.. ->. hoạt. động đặc điểm hình thức: nhóm theo yêu a. Chị khất... phải không? cầu được phân b. Tại sao... như thế? công trong 5 phút. c. Văn... gì? Chương... gì? -> trình bày kết d. Chú mình... không? e. Đùa trò gì?... quả thảo luận. -> bổ sung nội f. Cái gì thế?.... dung còn thiếu g. Chị Cốc... đấy hả? Bài tập 2: Căn cứ để xác định câu cho nhóm bạn. -> chữa bài tập nghi vấn: - Dựa vào từ “hay” ở ba ngữ liệu. vào vở. - Trong câu nghi vấn từ “hay” không thể được thay thế bằng từ “hoặc”. Nếu thay thì câu sẽ sai ngữ pháp hoặc chuyển thành câu khác thuộc kiểu câu trần thuật -> ý nghĩa khác đi. Bài tập 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi sau những câu trên vì chúng không phải là câu nghi vấn: - Câu a, b có từ nghi vấn nhưng những từ này chỉ có chức năng bổ nghĩa từ ngữ khác trong câu. - Câu c, d từ: nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định. Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của 2 câu: 1. Anh có khoẻ không? 2. Anh đã khoẻ chưa? (2) có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ. (1) không có giả định, là lời chào.. 4. Củng cố: 4’ H: Thế nào là câu nghi vấn? Hướng dẫn h/s làm bài tập 5, 6 - SGK, trang 13. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị: “Quê hương”.. RKN ..................................................................... ……………………………………………... 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 21 Tiết: 76 Văn bản. QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm đằm thắm của tác giả. - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Nhớ rừng”? H: Bài thơ thể hiện tâm sự gì của nhân vật trữ tình? Qua đó tác giả muốn nói gì? 3. Bài mới: Dựa trên tình cảm đằm thắm của con người đối với quê hương, của nhà thơ đối với nơi chôn nhau cắt rốn để giới thiệu bài. TG 7’. Hoạt động của giáo viên Xem chân dung Tế Hanh H: Giới thiệu đôi nét về nhà thơ Tế Hanh?. Hoạt động của học sinh. Nội dung bài. I. Giới thiệu: -> quan sát 1. Tác giả: -> năm sinh, quê quán, - Tế Hanh, Sn 1921, quê ở. vị trí trong phong trào Hướng dẫn h/s đọc văn bản: Thơ Mới, các tác phẩm giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, chính nhịp uyển chuyển, linh hoạt; -> nghe -> cảm nhận Gv đọc mẫu, gọi h/s đọc lại. -> đọc văn bản H: Nêu xuất xứ của văn bản? -> xác định tên tập thơ H: Xác định thể thơ của văn được trích? -> dựa trên số tiếng, số bản? H: Bài thơ này có chủ đề gì? dòng để xác định. Gọi h/s đọc lại khổ thơ đầu? -> quê hương miền. Quảng Ngãi. - Là nhà thơ có mặt ở chặng cuối trong phong trào Thơ Mới (1940 - 1945) với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương. 2. Văn bản: - Xuất xứ: Văn bản rút ra từ tập “Nghẹn ngào” sau in lại trong tập “Hoa niên” (1945). - Thể thơ: thơ tám chữ.. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ2 :Tìm hiểu văn bản. biển. -> đọc theo yêu cầu.. H: Ở khổ thơ này tác giả khắc 7’. hoạ hình ảnh gì? H: Ở 2 dòng đầu, tác giả giới thiệu những gì về quê phương mình? H: Cảnh ra khơi được miêu tả trong không gian và thời gian như thế nào? H: Cụm từ “dân trai tráng” gợi lên hình ảnh con người như thế nào? H: Dòng thơ “Chiếc thuyền. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hình ảnh quê hương và. cảnh dân làng ra khơi đánh -> hình ảnh quê hương cá: và cảnh dân làng đi - Tác giả giới thiệu quê đánh cá. hương: -> nghề nghiệp + Nghề: chài lưới. -> vị trí địa lý + Vị trí: “nước bao vây”. - Cảnh dân chài ra khơi đánh -> trình bày bằng sự cá: + Thời gian “sớm mai hồng”. cảm nhận. + Không gian “trời trong, gió nhẹ”. -> khoẻ mạnh, trẻ + Hình ảnh: “dân trai tráng”;. nhẹ... tuấn mã” được sử dụng trung. chiếc thường... như con tuấn biện pháp tu nào nào? có tác -> So sánh, làm nổi mã”. dụng gì? bật sức sống mạnh mẽ + Từ ngữ: hăng, phăng. H: Những điệp từ nào góp của cảnh vật. + Biểu tượng “cánh buồm phần thể hiện sức sống mạnh gương... làng”. -> phăng, hăng => quê hương nổi bật với sự mẽ đó? H: Dòng “Cánh buồm... làng” trong trẻo, mạnh mẽ. có ý nghĩa gì? H: Qua những chi tiết trên -> trình bày theo sự giúp em hình dung cảnh vật như thế nào? -> Chốt ý:. cảm nhận của bản thân. -> thảo luận chung.. Gọi học sinh đọc phần đoạn 7’. thơ 2. H: Khổ thơ này có chủ đề gì? H: Từ ngữ nào giúp ta hình. 2. Cảnh thuyền cá về bến: - Không gian: ồn ào, tấp nập. Đọc từ “Ngày hôm - Hình ảnh: biển lặng, cá đầy. dung ra cảnh này? sau... thớ vỏ”. H: Đoạn thơ này có những -> nêu nhận xét. hình ảnh đáng chú ý là gì? H: Ở 2 dòng thơ “Chiếc. ghe, con người “da rám nắng, nồng thở vị xa xăm”. -. -> ồn ào, tấp nập.. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thuyền im... thớ vỏ” có dùng biện pháp tu từ nào đáng chú ý? Nêu tác dụng? Qua cách diễn đạt trên hãy. -> liệt kê, bổ sung.. nhận xét về mqhệ giữa tác giả và quê hương?. 5’. Biện pháp tu từ: nhân hoá “Chiếc thuyền... mỏi, im, nghe”. => Thể hiện sự gắn bó sâu. Gv đọc khổ thơ cuối. * Cho h/s thảo luận nhóm: -> thảo luận chung Câu 1: Từ ngữ nào thể hiện -> Tưởng nhớ. nặng của tác giả với quê hương. 3. Tình cảm của nhà thơ đối. tình cảm của tác giả? với quê hương: Câu 2: Có những hình ảnh -> nước, cá, thuyền, - Từ ngữ: “tưởng nhớ”. - Hình ảnh: màu nước xanh, cá nào đáng chú ý? mùi vị nồng mặn. Câu 3: Em có nhận xét gì về -> yêu quê hương tha bạc, buồm vôi, con thuyền rẽ tình cảm của tác giả trong bài thiết. thơ? HĐ3: Tổng kết H: Qua bài thơ em hiểu gì về -> nêu ý kiến. 5’. 5’. sóng, mùi vị nồng mặn. => Bộc lộ trực tiếp cảm xúc nhằm khẳng định tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.. tình cảm của nhà thơ ? -> Chốt ý: III. Tổng kết: HĐ 4:Luyện tập (Ghi nhớ SGK - trang 18). Gọi h/s đọc diễn cảm lại bài -> đọc thể hiện cảm thơ. xúc. Yêu cầu h/s nêu một số câu, -> nêu những gì đã bài thơ nói về quê thương.. biết.. IV. Luyện tập: Bài tập 1: Đọc diễn cảm bài thơ. Bài tập 2: Sưu tầm thơ viết về quê hương.. 4. Củng cố: 4’ H: Trong bài thơ, em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao? 5. Dặn dò: 1’ - Học thuộc lòng bài thơ. - Học bài, sưu tầm thơ. - Chuẩn bị: “Khi con tu hú”. *RKN………………………………………………….. ……………………………………………………. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy:............................ Tuần: 21 Tiết: 77. KHI CON TU HÚ - Tố Hữu I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh cảm nhận: Văn bản. - Niềm yêu sự sống, yêu tự do, khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi. - Hình ảnh thơ giản dị mà gợi cảm đã thể hiện tình cảm tha thiết của tác giả II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Đọc thuộc lòng bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh?. H: Qua bài thơ em hình dung ra quê hương của tác giả như thế nào? Từ đó cho biết tình cảm của ông đối với nơi chôn nhau cắt rốn? 3. Bài mới: * Giới thiệu: Chuyển từ phong trào thơ lãng mạn sang thơ cách mạng - tác giả TG 7’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Xem chân dung Tố Hữu Hướng h/s chú ý (*) SGK -> xem, nhận diện trang 19. . H: Giới thiệu đôi nét về tác. Tố Hữu.. Nội dung bài I. Giới thiệu: 1. Tác giả: - Tố Hữu (1920 - 2002),. tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên -> năm sinh, năm mất, Huế. giả? -> giới thiệu về ý thức CM và tên thật, quê quán. - Ông được xem như lá cờ tinh thần tham gia CM rất sớm -> nêu vai trò của ông đầu của thơ ca CM và của tác giả. trong nền thơ ca cách kháng chiến Việt Nam. - Được trao tặng giải mạng Việt Nam. -> những giải thưởng thưởng HCM về văn học -> chuyển sang mục 2. cao quý mà ông được nghệ thuật - năm 1996. H: Nêu hoàn cảnh sáng tác trao tặng. 2. Văn bản: -> trình bày ý nắm được - Hoàn cảnh sáng tác: Bài bài thơ? Hướng dẫn đọc thơ: nhịp linh từ chú thích. thơ ra đời khi Tố Hữu bị bắt giam trong nhà lao Thừa hoạt, giọng chuyển từ nhẹ -> nghe. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhàng -> mạnh mẽ. Gọi h/s đọc bài thơ. Gv đọc lại bài thơ. H: Xác định thể thơ của văn. 5’. Phủ (7.1939). - Thể thơ: lục bát. - Phương thức biểu đạt:. -> đọc thơ theo h/dẫn. -> nghe và cảm nhận. miêu tả và biểu cảm. -> dựa trên số. bản? H: Bài thơ được bằng phương tiếng/dòng để xác định. -> nêu nhận xét và trao thức biểu đạt nào? HĐ2: Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản: đổi ý kiến. Hướng h/s chú ý vào tựa đề -> ngẫm nghĩ 1. Nhan đề bài thơ: - Chỉ là một mệnh đề phụ. của văn bản? H: Nếu đưa cụm từ trên vào - Ý nghĩa: Khi con tu hú -> trạng ngữ câu, nó sẽ giữ chức vụ gì? gọi bầy thì mùa hè đến, H: Trạng ngữ này cho biết. 5’. người tù cách mạng càng -> thảo luận chung: cảm thấy ngột ngạt trong điều gì? H: Xác định bố cục của bài thời gian sang mùa hè nhà giam, càng thèm khát thơ? cháy bỏng cuộc sống tự do GV khaùi quaùt,chuyeån yù -> Đoạn 1 (6 dòng đầu) bên ở ngoài. mùa hè tràn đầy sức sống. -> Đoạn 2 (4 dòng còn H: Tiếng chim tu hú đã làm lại) tâm trạng người 2. Cảnh đất trời vào hè thức dậy trong tâm hồn chiến sĩ chiến sĩ CM trong tù. trẻ một khung cảnh mùa hè -> lúa chín, trái cây ngọt như thế nào? dần, tiếng ve kêu, bắp H: Những hình ảnh đó giúp ta vàng, nắng đào, trời hình dung ra cảnh mùa hè có xanh, diều sáo lộn nhào... -> thảo luận chung. vẻ đẹp gì? -> Chốt ý: -> liên hệ đến hoàn cảnh lao -> ghi chép -> cảm nhận tù của tác giả. H: Qua đấy có thể thấy được. trong tâm tưởng người tù cách mạng: - Hình ảnh, màu sắc: lúa chín, bắp vàng, nắng đào, trời xanh, diều bay,... - Âm thanh: ve ngân, tu hú kêu,... - Hương vị: trái cây ngọt dần. => Thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống.. vẻ đẹp gì trong tâm hồn của người tù cách mạng? -> trẻ trung, yêu đời Gọi h/s đọc 4 dòng thơ cuối, nhưng đang mất tự do,. 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chú ý chuyển sang giọng mạnh khát khao cháy lòng cuộc mẽ. sống bên ngoài. H: Bốn dòng thơ trên thể hiện -> đọc biểu cảm. 8’. điều gì? H: Em có nhận xét gì về. lặp lại trong bài thơ? Nó ở vị trí nào? Câu 2: Mở đầu bài thơ, tiếng. 6/2. => Trực tiếp bày tỏ tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt trong tù và niềm khát khao cháy bỏng cuộc sống tự do. 4. Những tác động của. -> tiếng chim tu hú gọi tiếng chim tu hú: chim tu hú gợi lên điều gì? Câu 3: Kết thúc bài thơ, tiếng bầy, mở đầu và kết thúc. - Mở đầu: gợi cảnh trời đất -> gợi cảnh tự do bên bao la, tưng bừng sự sống. chim tu hú có ý nghĩa gì? Câu 4: Sự giống nhau của ngoài. - Kết thúc: khiến cho người tiếng chim tu hú trong 2 lần -> làm tăng lên sự ngột xuất hiện là gì? HĐ3: Tổng kết ngạt trong tù. H: Qua bài thơ em hiều gì về tâm tư của người chiến sĩ CM -> thôi thúc, quyến rũ. 5’. cách mạng: - Từ ngữ: đạp, tan, chết. uất, ối thôi, làm sao, dậy... -> tâm trạng đau khổ, - Nhịp thơ: 2/4; 6/2; 3/3;. những từ ngữ, nhịp thơ trong đoạn này? uất ức, ngột ngạt. -> Chốt ý: -> thảo luận chung. ù Câu 1: Hình ảnh nào được. 5’. 3. Tâm trạng người tù. trẻ này? người tù cách mạng. -> kết bài. Gv đọc bài “Tâm tư trong tù” -> phát biểu ý kiến. của Tố Hữu cho học sinh nghe.. tù càng bực bội, đau khổ trong nhà giam. - Giống nhau: thể hiện sự quyến rũ của cuộc sống bên ngoài đối với tác giả. III. Tổng kết: “ Khi con tu hú” của Tố Hữu là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày.. 4. Củng cố: 4’ H: Đọc thuộc lòng - diễn cảm bài thơ? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài.. - Chuẩn bị:baøi tieáp theo *RKN…………………………………………………... 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy:............................ Tuần: 21 Tiết: 78. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK. Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Nêu khái niệm đoạn văn 3. Bài mới: Dựa trên mục tiêu cần đạt để hướng học sinh vào trọng tâm bài mới.. TG 10’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung bài. HÑ1 : đoạn văn Gọi h/s đọc 2 đoạn văn sgk.. I. Đoạn văn trong văn bản. Đồng. H: Trong đoạn a, câu nào là -> câu đầu tiên.. mỗi ý viết thành một đoạn văn.. -> đọc 2 đoạn văn thuyết thuyết minh: 1. Nhận dạng các đoạn minh. H: Xác định ý chính của 2 Đ1: thế giới có nguy cơ văn thuyết minh: - Khi làm bài văn thuyết đoạn văn trên? thiếu nước sạch. Đ2: đôi nét về Phạm Văn minh cần xác định các ý lớn,. câu chủ đề? H: Các câu còn lại có nhiệm vụ gì trong đoạn văn?. Câu 2: cung cấp thông tin (lượng nước ít ỏi). Câu 3: lượng nước bị ô. - Khi viết đoạn văn cần. nhiễm. trình bày rõ ý chủ đề của Câu 4: thông tin nguồn đoạn, tránh lẫn ý của đoạn nước ô nhiễm. văn khác. Câu 5: dự báo thiếu nước. -> “Phạm Văn Đồng”. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> H: Xác định câu, từ ngữ chủ. -> cung cấp thông tin theo. đề ở đoạn b: lối liệt kê các hoạt động mà H: Các câu khác có nhiệm vụ ông đã làm. -> ý chủ đề của đoạn văn. gì? H: Qua đĩ cho biết khi xác -Xác đinh ý lớn viết thành định đoạn văn thuyết minh đoạn văn chúng ta phải trình bày rõ yếu -Cần chú ý chủ đề tố gì? HÑ2 :Sửa đoạn văn 2. Sửa lại các đoạn văn 10’ Chia h/s ra 4 nhóm và làm -> sửa lại đoạn văn thuyết thuyết minh chưa chuẩn: Các ý trong đoạn văn theo yêu cầu mục 2 trang 14. minh chưa đúng. Đoạn a: giới thiệu bút bi có -> dùng phương pháp định thuyết minh nên sắp xếp hợp lý chưa, nên tách thành nghĩa, giới thiệu để giới mấy đoạn văn? vì sao? Bố cục thiệu về bút bi. -> chia ra 2 đoạn. đoạn văn gồm ý nào? -> cấu tạo ruột -> vỏ bút. Đoạn b: Nêu giới thiệu đèn -> định nghĩa - giải thích. -> phải thuyết minh từ tổng bàn bằng phương pháp nào? Từ đó tách ra mấy đoạn? thể đến bộ phận. -> Chốt ý: -> đọc theo yêu cầu. 15’. HÑ3 Luyện tập Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 1, 2 trang 15, cho h/s viết đoạn văn tại chỗ và gọi ngẫu nhiên chấm điểm, sửa bài.. -> làm bài tập. -> sửa bài.. theo thứ tự cấu tạo của sự vật; thứ tự nhận thức (tổng thể -> bộ phận; ngoài vào trong; xa đến gần...) thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian trước sau hay theo thứ tự chính - phụ.. II. Luyện tập: Bài tập 1: Viết đoạn văn Mở bài và Kết bài. Bài tập 2: Viết đoạn văn thuyết minh theo câu chủ đề có sẳn.. 4. Củng cố: 4’ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 15 - SGK. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Hoàn chỉnh bài tập. - Xem bài mới: * Rút kinh nghiệm. 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần: 22 Ngày dạy:............................ Tiết:79 Văn bản. TỨC CẢNH PÁC BÓ - Hồ Chí Minh -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Cảm nhận được tình cảm cách mạng, tình yêu thiên nhiên của Bác trong những ngày gian khổ ở Pác Bó. - Hiểu được giá trị đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh ảnh. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Đọc diễn cảm bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu? H: Em có suy nghĩ gì về nội dung bài thơ và tâm trạng tác giả? 3. Bài mới: * Giới thiệu: Từ cảm hứng trữ tình CM qua hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Nguyên tiêu” ở lớp 7, Gv có thể dẫn vào bài mới (hoặc kết hợp giữa cái cổ điển (thể thơ tứ tuyệt) và cái hiện đại (cảm hứng CM) trong thơ Bác để giới thiệu). TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 10’ HĐ1:TG_TP Quan sát chân dung HCM Hướng h/s chú ý phần chú thích. Nội dung bài. I. Giới thiệu văn bản: 1. Hoàn cảnh sáng tác: -> quan sát chú thích, Bài thơ được Bác viết vào. (*) trang 28 - SGK.. tìm hiểu hoàn cảnh sáng tháng 2 - 1941 tại hang Pác tác của bài thơ. Bó tỉnh Cao Bằng. Đây là H: Cho biết bài thơ ra đời trong -> vào T2-1941 trong thời gian Bác được sống và hoàn cảnh nào? hoàn cảnh sống hết sức hoạt động cách mạng trên Tổ gian khổ, khó khăn. quốc sau hơn 30 năm bôn ba Gv dẫn lời kể của Đại tướng hải ngoại. Võ Nguyên Giáp: trời mưa to -> nghe và cảm nhận. rắn chui cả vào chỗ nằm của Bác, có hôm thức dậy, Bác thấy. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1 con rắn lớn nằm cạnh; gạo thiếu, Người phải ăn cháo bẹ như mọi người. Hướng dẫn h/s đọc văn bản:. -> đọc văn bản theo. giọng tự nhiên, ung dung; nhịp hướng dẫn của giáo viên. -> nghe 4/3, 2/2/3; 4/3, 4/3. Gv đọc lại bài thơ. -> dựa trên số tiếng, số H: Xác định thể thơ? dòng để nhận xét. -> nêu ý kiến. H: Văn bản làm theo phương. 3. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với biểu cảm.. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Cảnh sinh hoạt và làm. thức biểu đạt nào? Gv chuyển ý 10’. 2. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.. HĐ2: Tìm hiểu văn bản . Gọi h/s đọc dòng thơ đầu tiên. H: Ở dòng thơ này có gì đáng. việc của Bác ở Pác Bó:. -> đọc: “Sáng... hang”. Câu 1: Nhịp thơ 4/3 kết hợp. chú ý? (Gợi ý: từ ngữ, nhịp thơ....).. phép đối vế câu: thơi gian, -> sử dụng phép đối: hoạt động, không gian. sáng - tôi; ra - vào, hang => diễn tả hoạt động nhịp H: Việc sử dụng cách ngắt - suối. nhàng, đều đặn của con nhịp, phép đối trên thể hiện nội -> nhịp 4/3. người hoà vào thiên nhiên. dung câu thơ như thế nào? Yêu cầu h/s nhắc lại nhịp thơ -> trình bày theo cảm câu 2. Liên hệ tính thông nhận. thường: nhịp thơ tứ tuyệt 4/3. -> hiện đại trong thơ Bác. -> 2/2/3 H: Em có nhận xét gì về món. ăn hàng ngày của Bác? -> sự thiếu thốn của mọi người. -> đơn sơ, giản dị.. trong kháng chiến. H: Sự khó khăn này có ai muốn không? -> Đây là thế bị động của người. Câu 2: Nhịp thơ 2/2/3 kết hợp từ ngữ “vẫn sẳn sàng”. => thực phẩm luôn có sẵn đến mức dư thừa, thể hiện vẻ ung dung trước thiếu thốn của Người.. -> không.. có hoàn cảnh thiếu thốn. H: Cụm từ “vẫn sẳn sàng” nên. Câu. 3:. Từ. láy. “chông. -> trình bày cảm nhận chênh”, kết hợp thanh trắc ở hiểu nghĩa như thế nào? -> thể chủ động của người của mình. 3 tiếng cuối và nhịp thơ 4/3. 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chiến sĩ CM -> ung dung. Gọi h/s đọc câu 3. H: Từ chông chênh thuộc loại. => dù điều kiện làm việc. thiếu thốn, vất vả nhưng với -> đọc câu thơ. Bác việc cách mạng là cần gì gì? Có ý nghĩa gì trong câu -> từ láy, thể hiện sự vất nhất, phải vượt lên trên mọi thơ? vả. khó khăn. H: Xác định thanh B-T của 3 tiếng “dịch sử Đảng”? Ý nghĩa -> thanh trắc hết -> điều. của nó như thế nào? kiện vất vả nhưng người => So sánh với những bài thơ chiến sĩ cách mạng phải của Bác để thấy nét tương đồng vượt lên trên tất cả. trong ý chí của Người. * Cho h/s thảo luận nhóm: Câu 1: Bố cục của bài thơ thất. -> 3 dòng đầu: hoàn. ngôn tứ tuyệt này có gì mới? cảnh thực tế. Dòng thơ cuối có gì khác với 3 -> dòng cuối: nhận xét dòng đầu về hoàn cảnh sống đó. GV Chuỷên ý -> được hoạt động CM Câu 2: Bác tự nhận xét về điều là vui, là sang. 10’ kiện ăn, ở, làm việc của mình -> vì Bác được thi theo như thế nào? Câu 3: Tại sao Bác cho rằng lý tưởng vì dân, vì nước. -> Giống: hoà vào thiên “Cuộc đời... sang”? Câu 4: So sánh điểm giống và nhiên. khác nhau trong thú vui “lâm -> Khác: Nguyễn Trãi. 2. Tâm trạng của Bác: Câu 4: Phương thức biểu. cảm kết hợp từ ngữ “thật là sang” => hài lòng, vui vẻ với cuộc sống vì với Bác dẫu khó khăn, gian khổ nhưng được hoạt động CM cho dân cho quên đời về ở ẩn. nước trên Tổ quốc là hạnh Bác ở ẩn để lo của đời mình.. 5’. tuyền” của Bác và Nguyễn Trãi? => Chốt ý: Dẫn ý: Tôi có ước nguyện lớn cho đời. nhất: ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. HĐ3: Tổng kết H: Qua bài thơ em hiểu thêm gì về cuộc đời hoạt động CM và -> thảo luận chung. tâm hồn của Bác? -> Giới thiệu tranh “Bác Hồ ở Pác Bó” để h/sinh cảm nhận sâu sắc hơn về nội dung bài học.. III. Tổng kết: “Tức cảnh Pác Bó” là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống CM đầy gian khổ ở Pác. 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bó. Với Người, làm CM và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 4. Củng cố: 4’ - Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”? - Qua bài thơ em hiểu thêm gì về vẻ đẹp tâm hồn của Bác và người chiến sĩ CM? (khó khăn, ăn cháo thay cơm, thiếu muối, nhưng vẫn đấu tranh chống lại sự cám dỗ về vật chất để giải phóng đất nước). 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Chuẩn bị: “Câu nghi vấn”. *RKN………………………………………………….. ……………………………………………………. ……………………………………………………... Ngày dạy:........................... Tuần: 22 Tiết: 80 CÂU NGHI VẤN (TT). I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu rõ thêm chức năng của câu nghi vấn: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm cảm xúc. - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. - Phân tích giá trị câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Kiểm tra bài tập 5, 6 - SGK. 3. Bài mới:. 21 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Giới thiệu: Dựa trên chức năng chính đã học để chuyển sang các chức năng còn lại của câu nghi vấn. TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung bài. 15’ HĐ1:Treo bảng phụ viết nội. -> quan sát và làm theo III. Các chức năng khác: - Ngoài chức năng chính là dung các đoạn trích phần I, hướng dẫn của giáo viên. trang 21 - SGK. dùng để hỏi, câu nghi vấn còn Hướng dẫn h/s tìm hiểu dùng để cầu khiến, khẳng những chức năng khác của định, phủ định, đe doạ, bộ lộ -> đọc theo yêu cầu. câu nghi vấn. tình cảm cảm xúc... và không Gọi h/s đọc những đoạn yêu cầu người đối thoại trả lời. a. Những người... bao trích trang 21 - SGK. H: Xác định câu nghi vấn giờ? b. Mày định... đấy à.? trong từng trường hợp đó? c. Có biết không? Lính - Nếu không dùng để hỏi thì đâu? Sao... như vậy? trong một số trường hợp câu Không... à? nghi vấn có thể kết thúc bằng d. Cả đoạn là 1 câu nghi dấu (...), (!), (.). vấn. e. Con gái.... ư? -> không. H: Các câu nghi vấn trên có a. biểu lộ cảm xúc. b. Đe doạ. dùng để hỏi không? Vì sao? c. Câu cầu khiến, phủ định. d. Khẳng định. e. biểu lộ cảm xúc. H: Ngoài chức năng hỏi, câu -> nêu ý kiến. nghi vấn còn có chức năng gì? H: Trong những trường hợp. -> dấu (!), (...), (.). khác này ta dùng dấu gì để -> “Cung quế đã ai ngồi.... kết thúc câu nghi vấn? Yêu cầu tìm trong chửa?” văn/thơ/tự đặt 1 câu nghi vấn -> Mẹ nói rồi mà con không dùng để hỏi. HĐ1: Luyện tập. không nghe à! IV. Luyện tập:. 22 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×