Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2006-2007 - Phạm Thị Tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Ngày soạn : 20/11/2005 Ngày dạy : Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2005. TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Luyện đọc : + Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,… + Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết. + Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Học sinh : Xem trước bài trong sách. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ. Lớp hát một bài. 2. Bài cũ: Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ - Đào, Linh, Li trong bài “ Có chí thì nên”. - Nhận xét ghi điểm. Lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. Nhắc lại đề. HĐ1: Luyện đọc: + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. -Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. +Yêu cầu HS đọc phần chú thích. -Theo dõi vào sách. +Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 -4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. lượt) +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn -Đọc theo cặp. chưa đúng. +Yêu cầu từng cặp đọc bài. -1 Em đọc, lớp lắng nghe. + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. - Nghe và đọc thầm theo. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: 1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách. Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý 2-3 Em đại diện lớp lần lượt trả lời, của đoạn. H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?(… mồ côi cha từ mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ kiến. Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học). H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?( ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,…). H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?( có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí). + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài. - 2-3 Em nêu ý kiến. Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí. Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý -1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm của đoạn. theo. H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không - Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện trả 1. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?(ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.) H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? ( Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh). H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?(… nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt). + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài. Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. + Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý của bài.  Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. HĐ4: Đọc diễn cảm. + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý. -Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.. lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.. - 2-3 Em nêu ý kiến. -Theo dõi và 2-3 em nêu trước lớp. - Lần lượt nhắc lại đại ý của bài. 2-3 Em nêu cách đọc. Theo dõi, lắng nghe.. 3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi. Từng cặp luyện đọc diễn cảm. Lớp theo dõi và nhận xét. - 1 Học sinh đọc bài. Nghe và ghi bài.. KHOA HỌC SƠ ĐÒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN I. MUC TIÊU - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy 1.Ổn định : Chuyển tiết. Hoạt động học hát 2. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.Kiểm tra bài cũ : H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? H. Nêu ghi nhớ của bài. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - GV giới thiệu : + Các đám mây : mây trắng và mây đen. + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. +Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và cây cối. + dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. + Các mũi tên. - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi : H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên? - Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.. (Nhung , Phước) -Học sinh nhắc lại đề. - Thực hiện quan sát và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.. - Quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm. - Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký ghi kết quả.. - GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay - 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, khác nhận xét ổ sung. ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám - Quan sát, theo dõi. mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo - 2-3 Học sinh nhắc lại. thành mưa. HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai. Mây đen. mây trắng. Mưa. - Quan sát hình minh hoạ và thảo luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. Hơi nước Nước. - Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ 3. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vòng tuần hoàn của nước trên bảng. - Các nhóm trình bày, các nhóm 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và khác nhận xét, bổ sung. ngưng tụ của nước trong tự nhiên.” 5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. - 2 Học sinh thực hiện. 1 Em đọc, lớp theo dõi. Nghe và ghi bài. ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T1). . I. Mục tiêu : - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ. II. Chuẩn bị: - GV :truyện kể, tranh minh họa. - HS : Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GIÁO VIÊN. Hoạt động của HS. 1.Ổn định : Chuyển tiết 2. Kiểm tra : “Tiết kiệm thời giờ “ Học sinh kiểm tra bằng phiếu cá nhân- một em lên bảng làm . Đánh dấu (+) vào „ những việc em đã làm : „ Em đã có thời gian biểu. „ Em luôn thực hiện đúng thời gian biểu. „ Thỉnh thoảng em ngủ quên hoặc mải chơi quên cả giờ học. „ Những ngày nghỉ hè, suốt ngày em ngồi xem ti vi và chơi điện tử. - Sửa bài , nhận xét. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng. - Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng. -Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà. - Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội dung của truyện kể. - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp. - Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận. H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn? H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + GV theo dõi, chốt các ý : + Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà. + Bà bạn Hưng sẽ rất vui. - Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.. Trật tự. 4. Lop12.net. Bông, Đào , Hiền. - Lắng nghe Theo dõi. Kể lại câu chuyện. - Học sinh thảo luận theo nhóm hai em. - 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. Rút ghi nhớ - Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra ghi nhớ. H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ? Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người? - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ . HĐ 2 : Luyện tập + Bài 1 : - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn. a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về Sinh vùng vằng bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh nhật. b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Bố Hoàng vừa đi làm về , rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay : “ Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý . Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ), thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ. Bài tập 3: - Thực hiện thảo luận nhóm hai em. - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp. - Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.. Học sinh nhắc lại. Trả lời các câu hỏi .. Nhắc lại ghi nhớ.. - Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn.. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 học sinh nhắc lại.. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài. Chuẩn bị bài luyện tập thực hành.. TOÁN 5. Lop12.net. - Học sinh thảo luận theo nhóm hai em. - 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp. -Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung -Cá nhân thực hiện. - Nghe và ghi nhận - Nghe và ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu : - HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm. - Yêu cầu mỗi em làm bài tập đúng và trình bày sạch sẽ. II. Chuẩn bị : - GV và HS xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1. Ổn định : nề nếp 2.Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Cung cấp kiến thức. a) Một số nhân một tổng : - Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. - Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x ( 3 + 5) 4x3+4x5 = 4x 8 = 12 + 20 = 32 = 32 H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức?( …giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32). Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Thay giá trị của các số bởi chữ. a x (b + c ) = a x b + a x c H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng? - GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng. Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau. HĐ2: Luyện tập. * Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1, 2, 3 và 4. - Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống: a b c ax( b+c) axb + axc 4 5 2 4x(5+2)=28 4x5+4x2=28 3 4 5 3x(4+5)=27 3x4+3x5=27 6 2 3 6x(2+3 )= 30 6x2+6x3=30 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. 36 x ( 7 + 3) Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360 Cách2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360 5 x 38 + 5 x 62 Cách1: 5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500 Cách2: 5 x( 38+62) = 5x 100= 500 Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : 6. Lop12.net. Hoạt động học Hát - Lắng nghe.. - Từng cá nhân thực hiện. -2 Em lên bảng làm, lớp theo dõi.. - Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.. - Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở. - Theo dõi và nêu nhận xét. 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ( 3+5)x4 3x4 + 5x4 =8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 => ( 3+5)x4 = 3x4 + 5x4 H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? (Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau). Bài 4 : Ap dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính : 2-3 Học sinh nêu. 26x11= 26x(10+1) 35x101=35x(100+1) = 26x 10+26x1 = 35 x 100+35x1 =260+26=286 = 3500+35 =3535 - Yêu cầu sửa bài nếu sai. 4.Củng cố : - Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách. - Thực hiện sửa bài nếu sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về làm các bài còn lại. Chuẩnbị :Nhân một số với một hiệu. -1 Em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Theo dõi và ghi bài về nhà. THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I-MỤC TIÊU _ Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.Yêu cấu HS nắm được luật chơi , chơi tự giác , tich cực và chủ động . _ Học động tác thăng bằng . HS nắm được kĩ thuật động tácvà thực hiện tương đối đúng . II- Chuẩn bị -Sân tập an toàn sạch sẽ . -Chuẩn bị 1-2 còi . III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Phần Nội dung Định lượng- Phương pháp 1- Mở đầu 6-10 phút GVtập hợp HS ,phổ biến nội dung 1-2 phút yêu cầu giờ học . -Xoay các khớp cổ chân , gối, hông, 2-3 phút vai . Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập . Trò chơi . 1-2 phút 2 Phần cơ bản 18-22 phút a.Bài thể dục phát triển chung 12-14 phút Ôn 5 động tác đã học 2 lần , mỗi Lần 1;do GV điều khiển. Lần 2:Cán sự điều khiển, GV động tác 2x8 nhịp. quan sát sửa sai cho HS. -Học động tác thăng bằng. GV nêu tên động tác , làm mẫu, giải thích cho HS bắt chước theo . -Nhịp 1;Đưa chân trái ra sau (mũi chân không chạm đất ), đòng thời đưa 2 tay ra trước lên cao chếch chữ Tập 6 động tác -Thi đua giữa các tổ . v, lòng bàn tay hướng vào nhau , ngửa đầu Nhịp 2 :Gập thân về trước , chân 7. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trái đưa lên cao về phía sau , hai tay dang ngang ,bàn tay sấp,đầu ngửa thành tư thế thăng bằng .sấp trên chân phải. Nhịp 3 ; Như nhịp 1 Nhịp 4 ; Về TTCB Nhip5,6,7,8. Như nhịp 1,2,3,4. b.Trò chơi vận động Trò chơi “Mèo đuổi chuột ” .. 3 Kết thúc. Đứng vỗ tay hát Thực hiện các động tác thả lỏng . GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.. 5-6 phút Gvnêu tên trò chơi , cách chơi ,luật chơi , cho chơi thử rồi chơi chính thức. 4-6 phút 1 phút 1 phút 1-2 phút 1 phút. Ngày soạn : 20-11-2005 Ngày dạy thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2005 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục đích yêu cầu: -Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươin lên. -Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn. Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp nét mặt, điệu bộ. HS và GV sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. II. Đồ dùng dạy học: -Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. III. Hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Ổn định:TT 2.Kiểm tra: Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu” Trâm , Tiên H: Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài Lắng nghe, nhắc lại. HĐ1 :Tìm hiểu đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. 2 Em đọc. -GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch chân từ : được nghe, được đọc, có nghị lực. -Gọi HS đọc gợi ý. Vài em đọc. -Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét. Lần lượt giới thiệu truyện : +Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. +Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. 8. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. -Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. HĐ2:Kể chuyện a.Kể trong nhóm: HS thực hành kể trong nhóm. kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em -GV gợi ý: + em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. b. Thi kể trước lớp: Tổ chức cho HS thi kể. -4 tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện. -5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 4. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -Chuẩn bị kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần 13 để cùng các bạn thi kể trước lớp.. + Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. +Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. +Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. Vài em giới thiệu. 2 Em đọc. HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện. -HS kể theo nhóm Nhóm 3 HS kể theo đoạn. -HS kể toàn chuyện. -HS thi kể trước lớp theo đoạn. -HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên hệ xem học được ở anh những gì -HS bình chọn, tuyên dương. LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ. I/.Mục tiêu: Học xong bài, HS biết: -Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất. -Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa là công trình kiến trúc đẹp. -HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước. II.Đồ dùng dạy học: -Anh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo… -Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động: Hoạt động dạy 1.Ổn định : Trật tự 2.Kiểm tra: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? H:Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa? H: Nêu bài học? GV nhận xét 3. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1:Làm việc cả lớp. 9. Lop12.net. Hoạt động học. Hát. Vinh , Ngọc , Long. HS lắngnghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận. H: Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?”. HĐ 2 : Làm việc cá nhân -GV treo bảng phụ ghi nội dung phiếu -GV đưa ra một số phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, điền dấu vào ô trống sau những ý đúng : Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. GV nhận xét, sửa bài. (ý 1 và ý 2) HĐ3 : Làm việc cả lớp. -GV treo tranh ảnh về chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà. -Yêu cầu HS mô tả. Bài học : SGK. 4- củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước. -Nhận xét giờ học. Về học bài chuẩn bị bài “Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.”. HS thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện các nhóm trình bày, cá nhân nhận xét, bổ sung. …Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. HS làm việc cá nhân. 1 Em lên bảng điền vào ô trống. Đổi chéo bài chấm đúng sai. HS quan sát. Vài em nêu. HS đọc bài học. Lắng nghe Ghi nhận, chuyển tiết. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RÔNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC. I/ Mục đích yêu cầu: -Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghị lực. -Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách linh hoạt, sáng tạo. -Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. II/Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ. III/ Hoạt độngdạy và học : HOẠT ĐỘNG DẠY Ổn định: Hát Kiểm tra: H:Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính từ đó? H:Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? Nhận xét và cho điểm HS. 10. Lop12.net. HOẠT ĐỘNG HỌC Nhung , Đào.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ. Phát phiếu học tập cho HS -Yêu cầu HS tự làm -Nhận xét, sửa bài theo đáp án : Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) (Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công).. - Lắng nghe, nhắc lại. -1Em đọc. - HS làm vào phiếu. 2 em lên bảng làm vào. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn.. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. (ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.) Bài 2 : Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ nghị Đổi bài, sửa sai nếu có. 2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm . lực? Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. -HS thảo luận theo nhóm 2trả lời: Dòng b : (sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không Nhận xét, , sửa sai. lùi bước trước mọi khó khăn). H:Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào? H: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? …kiên trì. H: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì? Bài 3 : GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. …kiên cố. GVsửa bài theo đáp án. …chí tình, chí nghĩa. Từ cần điền theo thứ tự là : nghị lực, nản chí, quyết tâm, -1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả lời. Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu sai. GV nhận xét, giải nghĩa đen cho HS. A/.Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. -Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. B/.Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà dựng nổi cơ đồmới thật là tài ba, giỏi giang. C/.Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. GV nhận xét, bổ sung cho HS. 4- củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về làm lại BT . Chuẩn bị bài sau.. -Nhóm 2 em thảo luận và trả lời trước lớp. -HS nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ. …khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. …khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. …khuyên người ta vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.. Lắng nghe. 11. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ghi nhận, chuyển tiết. TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số. - Áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính nhanh. -GD HS có ý thức làm bài cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III/ Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra: K Lộc Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện : K Lồm 159 x 54 + 159 x 46 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 K B Rừm 2x5+4x5+6x5+8x5 Bài 2 : Ap dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính : 25 x 110 48 x 1110 25 x 1110 Hiền 3-Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề HĐ1 : tìm hiểu bài. Lắng nghe, nhắc lại. 1.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. -GV viết lên bảng hai biểu thức: 3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 2 Em lên bảng, lớp làm nháp. -Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên các HS 3 x(7 – 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 khác làm vào nháp. H: Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên? GV kết luận vậy: 3 x (7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5 =>Quy tắc :Yêu cầu HS đọc quy tắc. H:Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c HĐ2: Luyện tập thực hành : Bài 1 : Bài yêu cầu gì ? GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1. GV sửa bài : a 3 6 8. b 7 9 5. c 3 5 2. a x(b - c) 3 x(7 – 3 )= 12 6 x(9 – 5 )= 24 8 x(5 – 2)=24. …bằng nhau. Vài em đọc. a x (b – c ) = a x b – a x c. …Tính giá trị biểu thức rồi điền vào ô trống. 1 Em lên bảng, lớp làm vào vở. HS sửa nếu sai.. axb–axc 3 x7 – 3 x3 =12 6 x 9 – 6 x5=24 8 x 5 – 8 x2=24. …áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính. HS thực hiện cá nhân 1 em lên bảng. Nhận xét và bổ sung bài bạn.. Bài 2: Bài yêu cầu gì? …vì 9 = 10 – 1 4Em lên tính, lớp làm vào vở. HS sửa nếu sai.. GV ghi bảng.Yêu cầu HS làm vào vở GV nhận xét, sửa bài theo đáp án: 26 x 9 = 26 x (10 – 1 ) =26 x 10 – 26 12. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> = 260 – 26 =234 H:Vì sao có thể viết : 26 x 9 = 26 x (10 – 1 ) Lần lượt các bài còn lại từng HS lên làm. Sửa bài theo đáp án : a).47 x 9 = 47 x (10 – 1 ) b.)138 x 9 =138 x (10- 1 ) =47 x 10 – 47 = 138 x 10 –138 = 470 – 47 = 1380 – 138 = 423 = 1242 24 x 99 = 24 x(100 – 1) 123 x 99 = 123 x(100 –1) = 24 x 10 – 24 = 123 x100 – 123 = 2400 – 24 = 12300 – 123 = 2376 = 12177 Bài 3 : H:Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Gợi ý HS tìm cách giải. H:Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng ta phải biết gì? Nhận xét, sửa theo đáp án : Giải. Số quả trứng có lúc đầu là: 175 x 40 = 7000(quả) Số quả trứng đã bán là: 175 x 10 = 1750(quả) Số quả trứng cón lại là: 7000 – 1750 = 5250(quả) Đáp số : 5250 quả. H: Nhận xét 2 cách giải trên? Cách giải nào thuận tiện hơn? Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 H: Nêu cách nhân một hiệu với một số? -Chấm một số bài. Nhận xét. 4. Củng cố : : Nêu cách nhân một số với một hiêu? -GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Học, chuẩn bị bài sau.. -1Em đọc đề. -2 Em phân tích đề. …có 40 giá để trứng; mỗi giá đựng 175 quả. Đã bán hết 10 giá. …tìm số trứng còn lại sau khi bán. …biết số trứng ban đầu và số trứng đã bán. 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. Giải. Số giá để trứng còn lại sau khi bán: 40 – 10 = 30(giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250(quả) Đáp số : 5250 quả. HS sửa bài nếu sai. HS nêu ý kiến. 1 Em lên tính, lớp làm vào vở. (7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 … lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. Vài em nêu. Lắng nghe. Ghi nhận, chuyển tiết.. Ngày soạn / 10 / 2005 Ngày dạy : Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2005 TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I . Mục đích yêu cầu: - Hiểu được thế nào làkết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. 13. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết viết đoạn kết một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng . - Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III . Các họat động dạy –học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Bài cũ:Kiểm tra 2 HS. - 2 Em đọc mở bài dán tiếp Hai bàn tay. - 2 Em đọc mở bài gián tiếp Bàn chân kì diệu -GV theo dõi nhận xét và cho điểm từng HS 3.Bài mới:GV giới thiệu bài-ghi đề bài. Hoạt động1:Tìm hiểu ví dụ. Bài tập 1- 2: - 2HS đọc nối nhau truyện Ông trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm trao đổi và tìm đoạn kết của truyện. -Gọi HS phát biểu -HS nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét chốt lời giải đúng.. - 2 em thực hiện ( Bông, Đào,) - 2 em thực hiện ( Hiền). - 2 HS đọc tiếp nối nhau. HS1: từ đầu … chơi diều. HS2: Tiếp … nước Nam ta. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta.. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.. - 2 HS đọc yêu cầu đề. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để có lời đánh giá, nhận xét hay. - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng +Trạng nguyện Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và từ, lỗi ngữ pháp cho HS. ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “Có chí thì nên”. + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. Bài 4 - 1 HS đọc, 2 em ngồi cùng bàn trao đổi, thảo -Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết luận. sẵn 2 đoạn kết bài để so sánh. - Gọi HS phát biểu, - Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết cục truyện mà không đưa ra lời nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của truyện, còn có những lời nhận xét, đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. - Kết luận(Vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ) + Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục -HS lắng nghe của câu chuyện không bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ 2 đoạn kết trở thành một 14. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? - Trả lời tự do theo ý hiểu của mình. Hoạt động 2: Rút ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu. - 5 Em nối tiếp nhau đọc. 2 em trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi. Cách a) là bài kết không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và Rùa. Cách b,c,d,e)là kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận, nhận xté xung quanh kết cục của truyện.. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS làm bài. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. Cho điểm những HS viết tốt. 4.Củng cố – Dặn dò -H:Có những cách kết bài nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/ SGK.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện. - HS vừa đọc đoạn kết, vừa nói kết bài theo cách nào. - Lắng nghe. - 1 Em đọc yêu cầu. - Viết bài vào vở. - 5 – 7 Em đọc bài làm trước lớp.. LỊCH SỬ - ĐỊA LI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu: -Học xong bài này ,HS biết: + Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đê ven sông. + Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh. + Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương. II.Đồ dùng dạy-học: -Bản đồ tự nhiên VN,lược đồ miền Bắc hoặc địa hình bắc bộ -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy –học: 15. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: +Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? +Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? +Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng. Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu H chú ý lên bản đồ - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển . - Sau đó yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này. - Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK. - Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó. - GV chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng , đẹp khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó xác định lại hình dạng của ĐBBB. Hoạt động 2: Sự hình thành, diện tích, địa hình. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và nội dung SGk trả lời các câu hỏi 1: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?. Hoạt động học Ngọc. Long K Lồm. - HS quan sát bản đồ. - Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng nghe lời GV giải thích. - 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình dạng của đồng bằng - HS nhận hình. - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1-2 HS được khen bài trả lời câu hỏi của GV.. - ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù sa lắng đọng lại thành các 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các lớp dày . qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu? đã tạo lên ĐBBB. - ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là 15000Km2 và 3. Địa hình ĐBBB như thế nào? Hoạt động 3: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ đang tiếp tục mở rộng ra biển. . - Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, ghi ra nháp những con sông của ĐBBB mà các em quan sát - ĐBBB có sông Hồng và sông thái Bình. được. - Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu? - Tại sao sông có tên là sông Hồng? - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông. - Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông - Sông Thái Bình do những con sông nào hợp quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng. thành? - Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa? - Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương , - Mùa hè mưa nhiều, nước các sông như thế sông Lục Nam hợp thành. - Mùa hè thường mưa nhiều. nào? - Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác - Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng hại của lũ lụt? bằng. 16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4.Củng cố-Dặn dò: - GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB.. - Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông. - 1-2 HS đọc bài.. KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH I.Mục tiêu: -HS biết cách khâu túi rút dây -Rèn kĩ năng : Cắt khâu được túi rút dây. -GDHS yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu túi vải rút dây có kích thước lớn -HS dụng cụ để thực hành . III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: Nề nếp. 2.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Hoạt động3: Học sinh thực hành thêu móc xích. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước: + Vạch dấu đường thêu. + Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - GV kiểm tra lại chuẩn bị của HS. - GV cho HS thực hành thêu. GV quan sát , giúp đỡ HS thêu sai, lúng túng, chưa đúng kĩ thuật. Hoạt động4: GV đánh giá kết quả thực hành của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật. Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - GV nhận xét đánh giá kết quả của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: Về nhà thực hành . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau “ Thêu móc xích hình quả cam”.. Hoạt động học Hát . HS kiểm tra dụng cụ của nhau. Lắng nghe, nhắc lại. - HS nhắc lại - HS lắng nghe.. - HS thực hành thêu theo hướng dẫn của GV. - HS nộp sản phẩm vừa làm để trưng bày. - HS về nhà thực hành thêu, chuẩn bị dụng cụ bài sau.. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 17. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Giúp HS củng cố về : + Tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu. +Thực hành tính nhanh. + Tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy hoc: GV chuẩn bị đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2.Bài cũ: 1 Em lên bảng sửa bài tập về nhà trong SGK Phước 3.Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Hoạt động 1:Luyện tập Bài1: - GV nêu yêu cầu bái tập, sau đó cho HS tự làm bài( có thể GV làm mẫu 1 bài) - HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng( 135 x ( 20 + 3) một hiệu) để tính. = 135 x 20 + 135 x 3 - 2 HS lên bảng làm bài. = 2700 + 405= 3105 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Bài tập a) yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức. 134 x 4 x 5 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện - GV hỏi: Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện các phép tính theo thứ tự từ ttrái sang phải ở điểm nào? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV hỏi: Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng biểu thức: 145 x 2 + 145 x 98 GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu. - GV hỏi: cách làm ttrên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào? - GV hỏi: Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức 145 x 2 + 145 x 98? - GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện. - HS thực hiện tính: 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 - Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai là 138 x 20 có thể nhẩm được. - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tính theo mẫu. 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp. 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98) = 145 x 100 = 14500 - Theo cách thông thường chúng ta phải thực hiện hai phép tính nhân, trong đó có phép nhân 145 x 98 là khó, còn theo cách làm trên chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi nhân nhẩm 145 vơi’ 100 - Ap dụng tính chất nhân một số với một tổng. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 18. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS đổi chéo vở và kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 - GV yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng( hoặc một hiệu) để thực hiện tính( có thể làm mẫu 1 phần cho HS) 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1) = 217 x 10 + 217 = 2170 + 217 = 2387 217 x 9 = 217 x ( 10 – 1) = 217 x 10 – 217 = 2170 – 217 = 1953 - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - GV yêu cầu đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm. - 3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.. - GV nhận xét và cho điểm HS.. 4.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài cho bài sau.. - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động đó là: 180 x 90 = 16200 (m2) Đáp số : 540 m; 16200m2. Ngày soạn: 22/11/2005 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2005 TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG I.Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp tên riêng nước ngoài:Lê-ô-nác-đô đa vin –xi, Vê-rô-ki-ô. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối với giọng cảm hứng ca ngợi. - Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng. - GD HS hiểu ý nghĩa chuyện: lê –ô-nác-đô đa Vin – xi đã trở hành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện. II. Đồ dùng dạy-học: -Tranh minh hoạ bài - Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 19. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bài cũ: H:Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? H:Theo em nhơ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? H:Nêu nội dung của bài? 3.Bài mới :Giới thiệu bài ghi bảng. HĐ1:Luyện đọc. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. H:Bài có thể chia làm mấy đoạn? -Yêu cầu HS đọc theo đoạn 2 lượt-. ( Long, Đào, Bông). -1 HS đọc bài. -1 HS thực hiện đọc. -Có thể chia làm hai đoạn. +Từ đầu-… được như ý . + Tiếp theo … hết. -HS đọc nối tiếp theo đoạn( HS yếu đọc 2-3câu).. +Lượt 1:GV theo dõi sửa phát âm cho HS +Lượt 2:GV kết hợp giải nghĩa một số từ. -Yêu cầu HS đọc theo nhóm-GV theo dõi sửa sai cho HS -GV hướng dẫn cách đọc bài và đọc mẫu HĐ2:Tìm hiểu bài. -Gọi HS đọc đoạn 1. H: Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? H:Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán? H:Tại sao thầy Vê- rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng là không dễ? H:Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? H:Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ý 1: Lê-ô-nác đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê-rô-ki-ô. -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2. H:Lê-ô-nác- đô đaVi-xi thành đạt như thế nào?. H:Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác đô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?. H: Nội dung của đoạn 2 nói lên điều gì? * Ý 2: Sự thành đạt của Lê-ô-nác đô đaVin-xi. H: Nhờ đâu mà Lê-ô nác đô lại thành đạt như vậy? _Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn nêu nội dung của bài.. -HS thực hiện nhóm đôi –Đại diện nhóm thể hiện. -1 HS đọc đoạn 1. -Rất thích vẽ. -Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. -Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà có khổ công mới vẽ được. -Để biết cách quan sát một sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy chính xác.. -1 HS đọc đoạn còn lại. -Trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của nhân loại.Ông còn là một nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà bác học lớn của thới đại phục hưng. -Nhờ: + Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. + Ông có người thầy tài giỏi, tận tình dạy bảo. + Ông khổ luyện , miệt mài nhiều năm tập luyện. + Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.. 20. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×