Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.82 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 Tiết 5. Ngày soạn: Ngày dạy: TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) Nguyên Hồng. A. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đối với mẹ đáng thương được biểu hiện qua ngòi bút hồi kí. Tự truyện thấm đượm chất trữ tình chân thành và truyền cảm của tác giả.. - Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách, lời nói của nhân vật. Phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn tả tâm trạng, cảm xúc bằng lời văn thống thiết. Củng cố thêm hiểu biết về thể loại truyện hồi kí. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn giáo án, tư liệu tham khảo, chân dung nhà văn. Học sinh: Soạn bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: - Nêu nội dung văn bản “Tôi đi học”. Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của tác giả là biện pháp so sánh tìm một số câu có sự so sánh trong văn bản. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung Giáo viên yêu cầu học sinh đọc I. Tiếp xúc văn bản: mục * của phần chú thích, sách giáo 1. Tác giả, tác phẩm: khoa. - Nguyên Hồng (1918-1982): tên thật là Nguyễn Nguyên Hồng, ? Hãy trình bày đôi nét nổi bật về tác giả quê ở Nam Định. Là một trong những nhà văn lớn của nước ta. Tác Nguyên Hồng và vài nét về tác phẩm giả của nhiều cuốn tiểu thuyết nổi tiếng: Bỉ vỏ,…và nhiều tập thơ “Những ngày thơ ấu” nổi tiếng khác. Học sinh →Trình bày - Những ngày thơ ấu (1938-1940) gồm 8 chương, mỗi chương kể về một kỉ niệm. Đoạn trích thuộc chương 4. Giáo viên: Nhận xét và chốt ý Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: 2. Đọc Giọng đọc chậm, tình cảm, tha thiết, chú 3. Tìm hiểu từ khó ý đến các từ ngữ thể hiện tâm trạng nhân 4. Thể loại và bố cục vật. - Là tiểu thuyết tự thuật kết hợp nhuần nhuyễn giữa các loại văn ? Theo em văn bản được viết theo thể bản tự sự, biểu cảm, miêu tả.- Văn bản gồm 2 phần: loại nào? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? + Cuộc nói chuyện với bà cô. + Gặp gỡ mẹ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết II. Phân tích: - Cho học sinh đọc lại 1. Nhân vật bà cô: phần 1 - Cảnh ngộ của chú bé Hồng: - Em hãy cho biết hoàn + Bố chết chưa đầy năm cảnh, cảnh ngộ của chú + Mẹ phải tha hương cầu thực bé Hồng? (Dựa vào phần + Người trong nhà hắt hỉu dẫn ở đầu đoạn trích) - Bà cô xuất hiện và diễn biến cuộc nói chuyện: + Bà cô “cười hỏi” chú bé Hồng nhận ra ý nghĩ cay độccủa bà cô nên càng - Hình ảnh bà cô xuất thương mẹ hơn. hiện và diễn biến của + Bà cô mở giọng ngọt ngào, dụ dỗ, thử lòng cậu bé: mẹ làm ăn phát tài, cho cuojc đối thoại giữa bà cô tiền tàu xe Hồng cúi đầu im lặng, khóc không thành tiếng. với cậu bé Hồng ra sao? Bà cô lạnh lùng, cay độc tố cáo hạng người sống lạnh lùng, tàn nhẫn, vô Hs trả lời; Gv nhận xét, cảm trước tình máu mủ. Chú bé Hồng tội nghiệp, đáng thương, căm tức hủ tục đã đày đọa con người. bổ sung IV. Củng cố: Nhân vật bà cô và hoàn cảnh của chú bé Hồng V. Dặn dò: Soạn phần còn lại. **************************************** Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 6 Ngày dạy: TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) Nguyên Hồng Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đối với mẹ đáng thương được biểu hiện qua ngòi bút hồi kí. Tự truyện thấm đượm chất trữ tình chân thành và truyền cảm của tác giả.. - Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách, lời nói của nhân vật. Phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn tả tâm trạng, cảm xúc bằng lời văn thống thiết. Củng cố thêm hiểu biết về thể loại truyện hồi kí B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn giáo án, tư liệu tham khảo, chân dung nhà văn. Học sinh: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần 2 - Thái độ, tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe 2. Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ: những cử chỉ và thái độ của bà cô như thế nào? Vì a. Khi đối thoại với bà cô: sao? Trước câu hỏi của cô, toan trả lời có→ cúi đầu không đáp→ nhận ra được sự giả dối và tìm kiếm câu trả lời. ? Sau khi nhận ra sự giả dối bé Hồng đã làm gì? ? Tâm trạng của bé Hồng ra sao khi nghe những câu - Từ chối một cách dứt khoát với một lí do hợp lí: hỏi của bà cô? Từ ngữ? “không…” ? Chi tiết: “Cười dài trong tiếng khóc” có ý nghĩa gì? - Khoé mắt cay cay, lòng thắt lại, nước mắt ròng ròng Em thử phân tích và nhận xét? rớt xuống→ thương mẹ, tủi thân, đau xót, xúc động Học sinh: Thể hiện mạnh mẽ cường độ, trương độ cảm trào dâng không kìm nén được. xúc của nhân vật. - Cười dài trong tiếng khóc”→ nhỏ bé mà kiên cường, ? Sau câu chuyện về mẹ được bà cô kể với vẻ mặt tươi đau xót mà tự hào, dạt dào niềm tin yêu với mẹ. - Cổ họng nghẹn lại→ nỗi uất ức càng nặng càng sâu cười, tâm trạng của Hồng như thế nào? Qua chi tiết thể hiện qua hình ảnh so sánh “Giá như…mới thôi”. nào? b. Khi được ở trong lòng mẹ: - Hình ảnh của bé Hồng khi thoáng thấy bóng mẹ được - Gọi mẹ: cuống quýt, thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi→ miêu tả như thế nào? Qua đó thể hiện điều gì của bé? khát khao được gặp mẹ. ? Ở đây tác giả đưa ra một giả thiết nhằm thể hiện rõ so sánh tác giả thể hiện được hai dòng cảm xúc: hi tâm trạng khát khao của bé Hồng là gì? Tác giả dùng vọng tột cùng-tuyệt vọng tột cùng, tột cùng hạnh phúcnghệ thuật gì?Tác dụng nghệ thuật? tột cùng đau khổ. Học sinh: Nếu quay…sa mạc. - Được mẹ xốc lên xe ngồi với mẹ→ oà khóc. Những giọt nước mắt đầy hỡn dỗi mà hạnh phúc, tức tưởi mà ? Cử chỉ hành động của bé Hồng khi gặp mẹ như thế mãn nguyện. nào? Tại sao bé lại khóc? Qua văn bản em hãy nhận xét về nhân vật Hồng? Là cậu bé giàu tính cảm và giàu lòng tự trọng. Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết * Nhan đề văn bản: - Giáo viên: Vì sao tác giả lại đặt tên cho - Sung sướng cực độ sau nhiều ngày không gặp mẹ đoạn trích này là “Trong lòng mẹ”? - Quên hết mọi sự xung quanh - Được mẹ vỗ về, ôm ấp, che chở…. - Khái niệm cơ bản về hồi kí và tác * Thể loại hồi kí: phẩm này? - Nhớ lại, ghi chép. Nhân vật tôi vừa kể vừa bộc lộ cảm xúc. Tính chất trữ tình, biểu cảm (giọng điệu, lời văn) - Em có nhận xét gì về tình huống - Tình huống và nội dung câu chuyện chủ yếu để dẫn đến niềm vui truyện? sướng của hồng khi ở trong lòng mẹ. - Cảm xúc cảu chú bé Hồng được thể - Cảm xúc của Hồng: xót xa, tủi nhục căm giận sâu sắc, quyết hiện như thế nào? liệt, tình yêu thương nồng nàn, thắm thiết III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK trang 21 IV. Củng cố: Vì sao “Trong lòng mẹ” lại gọi là hồi kí tự thuật. Trình bày nội dung và nét đặc sắc về nghệ thuật. V. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới và học bài cũ. Chuẩn bị bài “ trường từ vựng” ************************************ Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 7 Ngày dạy: TRƯỜNG TỪ VỰNG A. MỤC TIÊU: Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Kiến thức: Nắm được khái niệm trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa, các thủ pháp nghệ thuật ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá. - Kĩ năng: Lập trường từ vựng và khả năng sự dụng trong nói, viết. - Tích hợp: Phần văn bản qua bài “Trong lòng mẹ” và tập làm văn “Bố cục của văn bản”. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tư liệu tham khảo. Học sinh: Chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: - Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Lập sơ đồ từ ngữ nghĩa rộng và hẹp cho các từ sau: Phương tiện, xe đạp điện, xe đạp đua, xe mô tô,… - Giới thiệu bài mới. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết Cho học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa, trang 21. I/ Thế nào là trường từ vựng ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng người, động vật 1. Ví dụ hay thực vật? 2. Nhận xét Học sinh→ - Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng ? Nét nghĩa chung của các từ trên chỉ gì? bộ phận của cơ thể người ? Nếu tập hợp các nhóm từ ấy thành nhóm ta có Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có nét trường từ vựng, vậy theo em trường từ vựng là gì? chung về nghĩa Bài tập nhanh * Lưu ý: Cho các từ: cao, thấp, lùn, béo, ốm, thuộc trường từ a. tính hệ thống của trường từ vựng vựng chỉ người là gì? →Hình dáng người. b. đặc điểm ngữ pháp của các từ cùng trường. ? Trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa của từ c. tính phức tạp cảu trường từ vựng d. quan hệ giữa trường từ vựng với các biejn pháp tu từ. khác nhau chỗ nào? - Là từ có ít nhất một nét chung về nghĩa trong đó có 3. Kết luận thể khác về từ loại. - Có quan hệ cao thấp và phạm vi nghĩa các từ phải Ghi nhớ Sách giáo khoa. cùng loại. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập II. Luyện tập Bài 1: Người ruột thịt: mẹ, cô, thầy, em, con, cậu, mợ. Bài 2: a. Dụng cụ bắt thủy sản e. Tính cách Giáo viên: Hướng dẫn. b. Dụng cụ để đựng. g. dụng cụ để viết Học sinh: Hoạt động c. Hoạt động của chân. nhóm. d. Trạng thái tâm lí người. Giáo viên: Yêu cầu Bài 3: Thuộc trường từ vựng: Thái độ. nhóm lên bảng. Nhóm Bài 4: Khưu giác: mũi, miệng, thơm, thính. Thính giác: tai, nghe, điếc. khác bổ sung. Giáo viên Bài 5: - Lưới: nhận xét. + Dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, câu, vó + Vòng vây: lưới trời, giăng lưới bắt kẻ gian + Dụng cụ sinh hoạt: lưới sắt, túi lưới - Lạnh: + Nhiệt độ: lạnh cóng, giá lạnh + Thái độ: lạnh lùng, lạnh nhạt - Phòng thủ: + Chiến đấu: tiến công, phòng thủ, phòng ngự. + Thái độ ứng xử: giữ gìn, thủ thế, phòng thủ. IV. Củng cố: Thế nào là trường từ vựng. V. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản ****************************************** Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 8 Ngày dạy: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lạc phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo. Học sinh: Chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của một văn bản? - Giới thiệu bài mới III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết I/ Bố cục của văn bản Giáo viên: Cho học sinh đọc văn bản trang 24. 1. Văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng. ? Văn bản được chia làm mấy phần? (3 phần) 2. Nhận xét ? Nội dung từng phần? Văn bản chia làm 3 phần: Học sinh trả lời. - Phần 1: Giới thiệu về Chu Văn An - Phần 2: Công lao, phẩm chất, tính cách của Chu Văn An. ? Nếu bớt đi một trong các phần của văn bản có được - Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với ông. không? Đảo ngược vị trí các phần được không? Nhận →Gắn bó chặt chẽ. Phần trước làm tiền đề cho phần sau. xét mối quan hệ của các phần? ? Nội dung của mỗi phần trong văn bản có nhiệm vụ Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề. 3. Kết luận gì? ? Qua tìm hiểu ví dụ em có thể rút ra kết luận như thế Bố cục: gồm 3 phần có quan hệ chặt chẽ tập trung làm nào về bố cục của một văn bản? rõ chủ đề. Học sinh: Thảo luận cá nhân (2 phút). Học sinh trình bày. Giáo viên kết luận. II/ Cách sắp xếp nội dung thân bài trong một văn bản Giáo viên: Trong văn bản phần trọng tâm nhất và 1. Văn bản “Tôi đi học” được tác giả sắp xếp theo trình phức tạp nhất là thân bài. tự thới gian của sự hồi tưởng. ? Phần thân bài của văn bản “Tôi đi học” được xác 2. Diễn biến tâm lí của bé Hồng định dựa trên cơ sở nào? - Tình cảm và tâm trạng của em: thương mẹ →căm Giáo viên: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi thứ 2 ghét tột cùng những hủ tục lạc hậu →căm ghét bà cô. trong sách giáo khoa. - Niềm vui hồn nhiên của em khi ở trong lòng mẹ. Giáo viên: Khi miêu tả người, động vật, sinh vật, em 3. Miêu tả người, sinh vật,… - Không gian: xa→gần, thấp→cao. có thể miêu tả theo trình tự nào? Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 trong - Thời gian: quá khứ, hiện tại. 4. Cách sắp xếp sách giáp khoa. ? Kết của văn bản “Chu Văn An”. Bố cục: 3 phần: Mở bài; Thân bài; Kết luận ? Cách sắp xếp nội dung của phần thân bài trong một Thân bài: chỉ ra Chu Văn An là người tài cao, Chu văn bản có gì cần lưu ý? Văn An là người đức trọng, được học trò kính trọng. Học sinh: Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa. * Kết luận: ghi nhớ SGK trang25 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Giáo viên: Hướng dẫn học sinh II. Luyện tập: làm bài tập trong sách giáo khoa. Bài tập 1: cách trình bày ý trong các đoạn văn: Học sinh: Làm bài tập theo nhóm. a. Chủ đề: đoạn 1: trình bày theo thứ tự không gain: xa-gần-tận nơi- xa dần. Giáo viên: Kiểm tra và nhận xét. b. Chủ đề: câu 1: TBTTT không gian: Ba vì- xung quanh Ba vì; Thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn c. Chủ đề: đoạn 1: 2 luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của nó đối với luận điểm cần chứng minh.. Bài tập 2: Phương hướng sắp xếp: - Thương mẹ và căm ghét các cổ tục khi bà cô bịa chuyện để nói xấu mẹ. - Vui sướng khi được ở trong lòng mẹ (theo diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng) Bài tập 3: chưa hợp lí đổi vị trí: giải thích nghĩa chứng minh tinh đúng đắn của câu tục ngữ. IV. Củng cố: Tầm quan trọngcủa bố cục khi tìm hiểu văn bản; cách sắp xếp nội dung phần thân bài. V. Dặn dò: Học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài mới. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>