Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.4 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Tiết 37. Ngày soạn: Ngày dạy:. NÓI QÚA I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá trong văn chương cũng như trong cuộc sống hằng ngày. - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản. 1.Kiến thức -Khái niệm nói quá. -Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao,...) -Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2.Kĩ năng -vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu văn bản. 3.Thái độ Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, tìm hiểu các cách nói quá trong thơ văn và trong cuộc sống. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương? Dùng từ ngữ địa phương ta cần lưu ý những gì? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 (1’) NÓI QUÁ - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài Hoạt động 2 (16’) I. Nói quá và tác dụng của nói quá - Gv treo bảng phụ có ghi các - Quan sát bảng phụ và đọc ví 1. Ví dụ - Đêm tháng năm chưa nằm ví dụ về nói quá trong SGK dụ. và gọi một học sinh đọc ví dụ. đã sang - GV gợi dẫn học sinh tìm - Tìm hiểu các sí dụ theo gợi - Ngày tháng mười chưa cười hiểu các ví dụ. dẫn của GV. đã tối. - Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ? Cách nói: ruộng cày. “Đêm tháng năm chưa nằm Ai ơi bưng bát cơm đầy, đã sáng, Ngày tháng mười Dẻo thơm một hạt đắng cay chưa cười đã tối. muôm phần. Và: Mồ hôi thánh thót như mưa - Trao đổi và trả lời câu hỏi, -> Cách nói trong các câu in đậm đã nói quá lên so vớ sự ruộng cày” Có nói quá sự lớp nhận xét và bổ sung. thật. thật không? - Mặc dù nói qúa lên như vậy ? Xét về ý nghĩa thì những - HS trả lời nhưng vẫn có độ tin cậy vì: câu này nói có đúng sự thật Nội dung câu nói vẫn dựa không? Căn cứ vào đâu mà ta trên cơ sở là sự thật. kết kuận như vậy? - Thực chất nói như vậy là để ? Thực chất mấy câu này - HS trả lời nhấn mạnh quy mô, kích nhằm nói điều gì? thước, tính chất của sự vật, sự Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Cách nói như trên có tác - Trả lời dụng gì trong khi viết thơ, văn và trong cuộc sống thường ngày? ? Em hiểu thế nào là nói quá? - Dựa vào ghi nhớ để trả lời. Dùng nói quá có tác dụng gì?. việc, hiện tượng nhằm gây ấn tượng cho người đọc. - Cách nói như trên có tác dụng tăng thêm sức biểu cảm cho câu văn.. 2. Ghi nhớ Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. * Bài tập nhanh: - GV dùng bảng phụ đưa bài - HS quan sát bảng phụ và trả - Tác dụng: - Gánh cực mà đổ lên non tập nhanh. lời câu hỏi. Còng lưng mà chạy cực còn ? Tìm biện pháp nói quá và - Các em khác nhận xét và bổ theo sau. nêu tác dụng của chúng trong sung. => Cuộc sống lao động cực những câu sau: khổ. - Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn - Bao giờ cây cải làm đình theo sau. Gỗ lim làm ghém thì mình - Bao giờ cây cải làm đình lấy ta. Gỗ lim làm ghém thì mình => Khẳng định một điều lấy ta. không bao giờ xảy ra. - Đêm nằm lưng chẳng tới - Đêm nằm lưng chẳng tới giường giường Mong trời mau sáng ra đường Mong trời mau sáng ra gặp em. đường gặp em. => Khảng định nỗi nhớ da diết, không nguôi. Hoạt động 3 (19’) II. Luyện tập - GV yêu cầu học sinh làm Bài tập 1 bài tập 1. a. Sỏi đá cũng thành cơm ? Hãy tìm các biện pháp nói - HS lên bảng làm bài tập, => Nhấn mạnh thành quả lao quá và giải thích ý nghĩa của các em khác nhận xét và bổ động, sự vất vả, gian khổ. chúng trong các ví dụ? sung. b. Đi lên đến tận trời => Vết thương không có nghĩa lí gì, không phải bận tâm. c. Thét ra lửa => kẻ có quyền sinh, quyền sát đối với người khác. - GV gọi 2 em lêm bảng làm - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 Bài tập 2 bài tập 2. trên bảng các em khác quan Lần lượt điền các thành ngữ sát, nhận xét và bổ sung bài sau: a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi. làm của bạn. b. Bầm gan tím ruột. - GV nhận xét, đánh giá và - Nhận xét, đánh giá bài làm c. Ruột để ngoài da. d. Nở từng khúc ruột. kết luận bài làm của học sinh. của bạn e. Vắt chân lên cổ. - GV hướng dẫn học sinh làm - HS lên bảng đặt câu, lớp Bài tập 3: Đặt câu bài tập 3. nhận xét, bổ sung. - Chị ấy có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV Hướng dẫn học sinh thảo luận theo nhóm làm bài tập 4 trên bảng phụ. - Sau khi các em làm xong, GV cho đại diện các nhóm treo bảng phụ và trình bày bài làm của nhóm mình.. - Đoàn kết sẽ có sức mạnh dời non lấp biển. - Thảo luận theo nhóm làm Bài tập 4 bài tập 4, đại diện nhóm trình - Thành ngữ có sử dụng nói bày, các nhóm khác bổ sung. quá: + Ngáy như sấm. +Trơn như mỡ. + Nhanh như cắt. + Lừ đừ như ông từ vào đền + Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông. + Lúng túng như gà mắc tóc.. 4. Củng cố (2’) Em hiểu thế nào là nói quá? Dùng nói quá có tác dụng gì? 5. Hướng dẫn (2’) - Học thuộc bài và nắm vững ghi nhớ - Làm các bài tập 5, 6 (SGK Trang 103) -Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, ca dao có sử dụng biện pháp nói quá. - Chuẩn bị bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 38. ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã được học ở học kì I. 1.Kiến thức -Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. -Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. -Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2.Kĩ năng -Khái quát, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. -Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm văn học. II . CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, bảng phụ. - HS: SGK, Trả lời câu hỏi nội dung ôn tập trong SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ (1’) GV tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 (1’) ÔN TẬP TRUYỆN KÝ - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài VIỆT NAM Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2 (15’) 1. Bảng thống kê những văn - GV: Hướng dẫn học sinh bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm chuẩn bị trước ở nhà. - GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Gọi một học sinh trình bày - HS trình bày theo sự chuẩn phần chuẩn bị của mình về bị ở nhà, HS khác nhận xét và từng văn bản và từng mục cụ bổ sung bài cho bạn. thể. - GV dùng bảng phụ để tổng kết nội dung cần đạt. Tên văn bản. Tác giả. Thể loại. Tôi đi học (1941). Thanh Tịnh (1911 - 1988). Truyện ngắn. Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu - 1938). Nguyên Hồng (1918 - 1982). Hồi kí Tiểu thuyết. Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn - 1939). Ngô Tất Tố (1893 - 1954). Tiểu thuyết. Lão Hạc (1943). Nam Cao (1915 - 1951. Truyện ngắn. Hoạt động 3 (20’). GV nêu vấn đề: Từ sự chuẩn bị ở nhà, các em hãy nêu lên những nét giống nhau của các văn bản: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc.. Phương thức biểu đạt. Nội dung chủ yếu. Đặc sắc nghệ thuật. Kỉ niệm trong sáng về Diễn tả những cảm buổi tựu trường đầu nghĩ về buổi đi học tiên. đầu tiên với một ngòi bút giàu chất thơ. Nỗi đau xót, tủi hận Giọng văn vừa chân Tự sự kết và tình cảm thương thành, vừa tha thiết. hợp miêu nhớ mẹ khi ở xa mẹ. Cảm xúc vừa chan tả và biểu Cảm xúc hạnh phúc chứa mãnh liệt, so cảm nồng nàn khi được sánh, liên tưởng nằm trong lòng mẹ. mới mẻ. Tố cáo chế độ bất XD nhân vật chủ công, tàn ác và ca yếu qua ngôn ngữ, ngợi vẻ đẹp tâm hồn, cử chỉ và hành động sức mạnh vùng lên trong thế đối lập Tự sự đấu tranh của người tương phản với các phụ nữ nông thôn nhân vật khác, kể Việt Nam trước CM. chuyện và miêu tả sinh động. Nhân vật được miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí sâu sắc. Số phận bi thảm của câu chuyện được kể Tự sự xen người nông dân cùng một cách linh hoạt. lẫn trữ tình khổ và nhân phẩm Giọng văn trầm, cao đẹp của họ. buồn, chân thực kết hợp với chất trữ tình và triết lí. Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 2. Những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của ba văn bản trong các bài : 2, 3 và 4. - HS đọc phần chuẩn bị ở nhà a. Những điểm giống nhau sau đó các em khác nghe, - Thể loại văn bản: Văn bản tự sự hiện đại. nhận xét, bổ sung. - Thời gian ra đời: Trước cách mạng Tháng Tám năm 1945. - Đề tài, chủ đề: Con người, cuộc sống xã hội đương thời, đi sâu vào miêu tả số phận Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> của những con người cực khổ. - Giá trị tư tưởng: Chan chứa tinh thần nhân đạo. (Yêu thương, trân trọng tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ cao quý, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa). - Nghệ thuật: Bút pháp hiện thực, chân thực gắn liền với đời sống, ngôn ngữ giản dị, cách kể, miêu tả, tả người, tả tâm lí rất cụ thể, hấp dẫn. b. Những điểm khác nhau - GV gọi học sinh trình bày - HS trình bày bài làm của bài làm của mình trước lớp. mình trước lớp, HS khác nhận Sau đó cho một số em nhận xét và bổ sung. xét và bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về sự chuẩn bị của học sinh. Văn bản Trong long mẹ Tức nước vỡ bờ Thể loại Hồi kí tiểu thuyết Tiểu thuyết Phương thức Tự sự kết hợp miêu tả và Tự sự biểu đạt biểu cảm Tình cảnh khốn khổ của Người nông dân cùng đứa trẻ mồ côi, mẹ đi khổ bị đè nén, áp bức đã uất ức vùng lên đấu Đề tài, chủ đề làm ăn ở xa. cụ thể tranh.. Nội dung chủ yếu. Nỗi đau xót, tủi hận và tình cảm thương nhớ mẹ khi ở xa mẹ. Cảm xúc hạnh phúc nồng nàn khi được nằm trong lòng mẹ. Giọng văn vừa chân thành, vừa tha thiết. Cảm xúc vừa chan chứa mãnh liệt, so sánh, liên tưởng mới mẻ.. Tố cáo chế độ bất công, tàn ác và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh vùng lên đấu tranh của người phụ nữ nông thôn Việt Nam trước CM. XD nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ và hành động trong thế đối lập tương phản với các nhân vật khác, kể chuyện và miêu tả sinh động.. Lão Hạc Truyện ngắn Tự sự xen lẫn trữ tình Một con người nghèo khổ nhưng giàu lòng tự trọng, dằn vặt đau khổ vì chót lừa một con chó. Tự tử vì muốn giữ được mảnh vườn cho con. Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ.. Nhân vật được miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí sâu sắc, câu chuyện được kể một Đặc sắc nghệ thuật cách linh hoạt. Giọng vưn trầm, buồn, chân thực kết hợp với chất trữ tình và triết lí. Hoạt động 4 (5’) 3. Trình bày đoạn văn - GV cho học sinh trình bày - HS trình bày, các em khác (Nhân vật mà em yêu thích một đoạn văn hoặc một nhân nghe, nhận xét và bổ sung. nhất vật mà em yêu thích nhất. - GV chốt kiến thức cơ bản. 4. Củng cố (0’) Củng cố lại kiến thức cơ bản khi HS ôn tập 5. Hướng dẫn (2’) -Soạn bài, lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn trong SGK. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật trong một tác phẩm truyện kí đã học. - Ôn tập để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. - Chuẩn bị trước bài: “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 39. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Thấy được ý nghĩa to lớn của bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. -Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản. 1.Kiến thức -Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông. -Tính khải thi trong những đề xuấtđược tác giả trình bày. -Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. 2.Kĩ năng -Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. -Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, tranh ảnh minh họa. - HS: SGK, soạn bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Em hãy nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng? Từ lớp 6 đến nay em đã được học những văn bản nhật dụng nào? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 (1’) THÔNG TIN VỀ NGÀY - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài TRÁI ĐẤT NĂM 2000 Hoạt động 2 (10’) I. Đọc , tìm hiểu chung - Hướng dẫn HS đọc, gọi 3 - 3 HS lần lược đọc 1. Đọc văn bản HS đọc. 2. Giải thích từ khó - Yêu cầu HS giải thích từ - HS giải thích từ khó khó: 1, 4, 5, 6, 7. 3. Bố cục: 3 phần: - Trao đổi, phát biểu + Phần 1: Từ đầu ... “không ? Văn bản có thể chia thành sử dụng bao bì ni lông”  mấy phần? Nội dung của từng Nguên nhân ra đời của bản phần? thông điệp. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Phần 2: “Tiếp theo đến nghiêm trọng đối với môi trường”  Phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và nêu giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông. + Phần 3: Còn lại  Lời kêu - HS: Đây là kiểu văn bản gọi động viên mọi người. ? Hãy cho biết văn bản này nhật dụng thuyết minh về một thuộc kiểu văn bản gì, đề cập vấn đề khoa học tự nhiên. đến vấn đề gì? Hoạt động 3 (25’) II. Tìm hiểu văn bản ? Theo dõi phần đầu văn bản - HS: 22/04/2000 VN tham cho biết văn bản này chủ yếu gia ngày Trái Đất với chủ đề nhằm thuyết minh cho sự kiện ''Một ngày không sử dụng nào? bao bì ni lông ''. ? Sự kiện này giúp em hiểu - HS: Bảo vệ môi trường là thêm gì về vấn đề bảo vệ môi vấn đề nóng bỏng, đặt lên trường hiện nay? hàng đầu, thế giới rất quan tâm đến vấn đề này. Để hưởng ứng phong trào này VN cũng hành động ''Một ngày không sử dụng bao bì ni lông'' để tỏ rõ sự quan tâm này. ? Hàng ngày em có sử dụng - HS: Nó rất tiện lợi, rất nhẹ, bao bì ni lông trong sinh hoạt dai, giá thành rẻ, đựng được của mình không? (đựng đồ cả đồ nước, lại trong suốt khi đạc khi đến trường, đựng thức mua hàng người mua chỉ cần ăn khi đi chợ) Sử dụng nó có quan sát bên ngoài mà không những mặt lợi nào? cần mở ra. 1. Nguyên nhân và tác hại của việc dùng bao bì ni lông ? Dùng bao bì ni lông có - HS thảo luận nhóm với hình * Nguyên nhân cơ bản những mặt lợi như đã nêu thức ghi sẵn ra giấy, sau đó - Nguyên nhân cơ bản khiến trên. Nhưng cái hại thì rất đại diện nhóm trình bày. cho việc dùng bao bì ni lông nhiều, vậy những cái hại của có thể gây hại đối với môi bao bì ni lông là gì? Cái hại trường là ''tính không phân nào là cơ bản nhất. Vì sao? hủy của pla-xtíc''. - Dùng không đúng cách và thải hàng triệu bao ni lông mà phần lớn là bị vứt bừa bãi. * Nguyên nhân và tác hại cụ thể. - Bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở sự sinh trưởng của sinh vật bị nó bao quanh... - Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc cống rãnh làm Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV lấy vài dẫn chứng ghi trên bảng phụ: - Mỗi năm có hơn 400.000 tấn pô-li-ê-ti-len .... - Tại vườn thú quốc gia Cô bê ở Ấn Độ .... ? Em có nhận xét gì về phương pháp thuyết minh của đoạn văn này? ? Cách thuyết minh như vậy có tác dụng gì?. - HS: Liệt kê tác hại và phân tích có cơ sở thực tế và khoa học của những tác hại đó. - HS: Vừa mang tính khoa học, vừa mang tính thực tế, rõ ràng, ngắn gọn nên dễ hiểu, dễ nhớ.. tăng khả năng ngập lụt, sinh nhiều muỗi độc. - Bao bì ni lông trôi ra biển làm cá chết vì nuốt phải. - Bao bì ni lông màuđựng thực phẩm rất độc hại. - Bao bì ni lông bị đốt thải khí rất độc. * Ngoài ra nó còn có tác hại: + Ni lông thường bị vứt ở những nơi công cộng, có khi là những di tích, danh lam thắng cảnh làm mất mĩ quan của cả khu vực. + Ni lông thường dùng để gói, đựng các loại rác thải. Rác đựng trong các túi ni lông buộc kín sẽ khó phân hủy sinh ra các chất gây độc hại. 2. Những biện pháp hạn chế dùng bao bì ni lông. ? Vậy việc xử lí bao bì ni lông - HS: hiện nay trên thế giới và VN + Chôn lấp nhưng gây khăn và gây bất tiện. có những biện pháp nào? + Đốt: phương pháp này chưa được dùng phổ biến ở VN. Tuy nhiên việc đốt rác thải nhựa, ni lông thải ra lượng khí độc chứa thành phần Các bon có thể làm thủng tầng ô zôn, khói có thể gây ngất, khó thở, nôn ra máu, gây rối loạn chức năng và ung thư. + Tái chế: gặp rất nhiều khó khăn vì những người dọn rác không hào hứng thu gom vì chúng qúa nhẹ (khoảng 1000 bao mới được 1kg) mà giá thành tái chế qúa đắt gấp 20 lần giá thành sản xuất một bao bì mới. - Dùng thay thế. ? Văn bản đã nêu ra những - HS dựa vào SGK trả lời - Chỉ dùng khi thật cần thiết. biện pháp gì? - Sử dụng nhiều lần. - Tuyên truyền cho người khác biết tác hại của bao ni lông. HS: Có khả năng thực hiện ? Các biện pháp đó có thể được vì nó chủ yếu tác động Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thực hiện được không?. vào ý thức người sử dụng, nó dựa trên nguyên tắc phòng tránh, giảm thiểu tác hại của bao bì ni lông bằng nhiều cách. - HS: Bản thân mỗi người ? Muốn thực hiện được cần có phải tự giác, có ý thức… thêm những điều kiện gì? - HS: Chưa triệt để, chưa giải ? Các biện pháp mà tác giả quyết tận gốc, chưa loại bỏ nêu ra đã giải quyết tận gốc được hoàn toàn bao bì ni lông vấn đề chưa? Vì sao? mà chỉ là giải pháp thay thế, nên hạn chế việc sử dụng bao bì ni lông. - HS tự liên hệ ? Việc sử dụng bao bì ni lông . của bản thân và gia đình mình hiện nay như thế nào? Em có những biện pháp gì để bản thân và mọi người hạn chế sử dụng bao bì ni lông góp phần bảo vệ môi trường? 3Ý nghĩa to lớn trọng đại - HS trả lời của vấn đề * Nhiệm vụ: ? Văn bản này đã nêu lên + Hãy cùng nhau quan tâm những nhiệm vụ gì? Nhiệm vụ đến trái đất. ấy được cụ thể hóa bằng hành + Bảo vệ trái đất trước nguy động gì? cơ ô nhiễm môi trường. + Hành động ''Mỗi ngày - HS: Nhấn mạnh việc bảo vệ không dùng bao bì ni lông''. ? Tại sao tác giả lại nêu nhiệm trái đất là nhiệm vụ hàng đầu, * Hành động: Hạn chế dùng vụ chung trước, hành động cụ thường xuyên và lâu dài. bao bì ni lông. thể sau? - Việc hạn chế dùng bao ni lông là công việc trước mắt. -Sử dụng câu cầu khiến: ? Để nêu ra những nhiệm vụ khyên bảo, yêu cầu, đề nghị này, người viết dùng kiểu câu mọi người nghị chế dùng bao gì? Việc dùng kiểu câu đó có bì ni lông. tác dụng gì? - HS: Tác hại của việc dùng ? Qua việc tìm hiểu văn bản bao ni lông và các biện pháp ''Thông tin về ngày trái đất nhằm giảm thiểu tối đa việc năm 2000'' đem lại cho em sử dụng bao bì ni lông. những hiểu biết mới mẻ nào về việc ''Một ngày không dùng bao ni lông''? - HS tự bộc lộ ? Em sẽ dự định gì để những + Tuyên truyền phổ biến rộng thông tin này đi vào đời sống, rãi cho mọi người cùng biết. biến thành những hành động + Kêu gọi mọi người hãy cụ thể? tham gia bằng hành động cụ thể. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Văn bản trên là văn bản thuyết minh. Vậy để thuyết minh vấn đề rõ ràng có sức thuyết phục cần phải đảm bảo yêu cầu gì?. - HS: + Lượng thông tin đưa ra phải kháck quan, chính xác, có ích. + Trình bày vấn đề rõ ràng, chặt chẽ.. Hoạt động 4 (1’) III. Tổng kết GV hướng dẫn HS tổng kết - HS đọc ghi nhớ SGK Ghi nhớ (SGK) bằng việc gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Củng cố (3’) Em sẽ dự định gì để những thông tin này đi vào đời sống, biến thành những hành động cụ thể? 5. Hướng dẫn (1’) - Học bài, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của việc dùng bao bì ni lông và những vấn đề khác của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường. - Chuẩn bị bài “Nói giảm, nói tránh’. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 40. NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Hiểu được khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. 1.Kiến thức -Khái niệm nói giảm nói tránh. -Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. 2.Kĩ năng -Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. -Sư dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã lịch sự. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nói quá là gì? Tác dụng? Cho ví dụ. - Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của phép nói quá trong hai câu thơ sau: Bác ơi tim Bác mênh mông qúa, Ôm cả non sông mọi kiếp người! (Tố Hữu) 3. Bài mới Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (1’) - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài Hoạt động 2 (21’) - GV treo bảng phụ ghi sẵn - HS đọc ví dụ VD/SGK. Gọi HS đọc VD. ? Các từ in đậm ở VD 1 đều - HS: Đều nói đến cái chết nói lên điều gì? (nghĩa là gì)?. - HS: - Ví dụ a, b: giảm nhẹ sự ? Viết về cái chết nhưng tại thương tiếc, đau buồn của sao người viết lại chọn cách diễn đạt ấy nhằm mục đích gì? nhà thơ, của mọi người đối trước cái chết của Bác. - Ví dụ c: giảm nhẹ sự đau buồn, thương tiếc của người con (xa nhà trước một sự thật phũ phàng, đau xót như vậy.. Nội dung NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH. I . Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. * Ví dụ 1. Các từ in đậm đều nói đến cái chết: + Đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê Nin và các vị cách mạng đàn anh khác  Chỉ cái chết của Bác Hồ. + Đi  Chỉ cái chết của Bác Hồ. => Giảm nhẹ sự thương tiếc, đau buồn của nhà thơ, của mọi người đối trước cái chết của Bác. + chẳng còn  cái chết (bố mẹ nhân vật Lượng). => Giảm nhẹ sự đau buồn, thương tiếc của người con (xa nhà) trước một sự thật phũ phàng, đau xót như vậy.. - Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày. - Bỗng loè chớp đỏ Thôi rồi , Lượm ơi ! (Lượm - Tố Hữu) - Bác đã lên đường theo tổ tiên (Tố Hữu ) - Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi ! Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! (Lão Hạc - Nam Cao ) - Bác Dương thôi đã, thôi rồi. (Khóc Dương khuê - Nguyễn Khuyến) - HS đọc ví dụ 2 - Gọi HS đọc ví dụ 2 ? Tại sao trong câu văn tác Dùng từ ''bầu sữa'' cốt để 2. Dùng từ ''bầu sữa'' cốt để giả lại dùng từ ''bầu sữa'' mà tránh thô tục. tránh thô tục. không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa để nhằm mục đích gì? - HS đọc ví dụ 3 - Gọi HS đọc ví dụ 3. ? Khi nói về cái chết người ta có nhiều cách diễn đạt khác nhau tránh sự thật phũ phàng, giảm đau xót như : ''đi, chẳng còn''. Em hãy tìm vài ví dụ trong thơ văn có sử dụng cách diễn đạt này cũng nói đến cái chết?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Hai câu có nội dung gì?. - HS: Người mẹ đều phê bình 3. Cách nói thứ hai tế nhị, sự lười biếng. nhẹ nhàng hơn đối với người ? So sánh hai cách nói trên, - HS: Cách nói hai tế nhị, nhẹ tiếp nhận. cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị nhàng hơn đối với người tiếp hơn đối với người nghe? nhận. - GV: Tất cả những cách nói - HS dựa vào SGK trả lời * Ghi nhớ (SGK) tránh gây cảm giác đau buồn, tránh thô tục, thiếu lịch sự chính là biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. Vậy em hãy nhắc lại nói giảm, nói tránh là gì? Tác dụng của nó là gì? ? Việc sử dụng cách nói giảm - HS: Khi trình bày, kể lại nói tránh là tuỳ thuộc tình một sự việc nào đó để tránh huống giao tiếp. Vậy trong người nghe có sự hiểu lầm thì những trường hợp nào không cần phải nói đúng mức độ sự nên dùng cách nói giảm nói việc. tránh? Lấy ví dụ? Hoạt động 3 (15’) II . Luyện tập - Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân, trình bày, a. đi ngủ 1 SGK. b. chia tay nhau lớp hận xét, bổ sung. c. khiếm thị d. có tuổi e. đi bước nữa Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm , đại a2, b2, c1, d1, e2 2 SGK. diên nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS lên bảng đặt câu theo - Đừng cười to  Xin cười yêu cầu, lớp nhận xét, bổ 2 SGK. nho nhỏ một chút. sung. - Giọng hát chua lét  Giọng hát chưa được ngọt lắm. 4. Củng cố (2’) - Thế nào là nói giảm nói tránh? Cho ví dụ. - Trong những trường hợp nào không nên dùng cách nói giảm nói tránh? Lấy ví dụ? 5. Hướng dẫn (1’) - Học thuộc ghi nhớ. - Sưu tầm thêm những bài văn, bài thơ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và phân tích tác dụng của nó. - Chuẩn bị bài: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợpKí vớiduyệt miêutuần tả và10 biểu cảm. Ngày …/…/2011 IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Kiều Thị Phúc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×