Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Tiết 31, Bài 31: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn - Trần Thị Hồng Sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.16 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Trân Giáo án sinh học 10 Ngày soạn: 30-03-2009 Tiết dạy: 31 Bài 31: VIRUT GÂY BỆNH. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:  -HS hiểu thế nào là virut gây bệnh cho vi sinh vật, thực vật và côn trùng để qua đó thấy được mối nguy hiểm của chúng., không những đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho nền kinh tế quốc dân.  -Nắm được nguyên lí của kĩ thuật di truyền có sử dụng phage, từ đó hiểu được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp. 2. Kĩ năng:  -Nghiên cứu thông tin, tranh hình phát hiện kiến thức.  -Khái quát kiến thức.  -Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. 3.Thái độ:  -Giáo dục quan điểm thực tiễn , bảo vệ tránh khỏi tác hại của virut gây bệnh. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy:  -Tranh phóng to hình theo SGK.  -Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của trò:  Đọc trước bài mới. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3.Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) b. Phát triển bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung TL HĐ1:. HĐ1:. I.. HĐ2:. HĐ2:. II.. HĐ3:Tổng kết. HĐ3:. 4. Dặn dò:(1’) IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Giáo án sinh học 10. -Thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số của học sinh 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào? (HS dựa vào mục I bài cũ trả lời). -HIV lây nhiễm qua những con đường nào? Tại sao lại nói HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch? *Các con đường lây nhiễm +Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích ma túy ... +Qua đường sinh dục +Do mẹ bị nhiễm HIV truyền cho con qua nhau thai hoặc qua sữa mẹ. *Vì gây nhiễm và phá hủy một số TB limphô T4, đại thực bào --> giảm hệ thống miễn dịch. 3.Giảng bài mới: 39’ Vào bài: 1’ GV nêu câu hỏi: Hãy kể một số virut gây bệnh ở người? Từ nội dung HS trả lời GV dẫn dắt: Virut không chỉ gây hại ở người mà còn gây bệnh cho các đối tượng khác tức là gián tiếp ảnh hưởng tới đời sống của con người. Tuy nhiên con người lợi dụng một số đặc tính của virut để mang lại lợi ích cho cuộc sống. Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: TÌM HIỂU VI RÚT GÂY BỆNH Mục tiêu: -Chỉ ra được virut gây bệnh cho VSV, thực vật và côn trùng. -Đưa ra các biện pháp phònh chống virut gây bệnh. TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG. 18’. GV: -Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm các câu hỏi: GV nêu câu hỏi: Con người lợi dụng vi sinh vật để sản xuất những sản phẩm nào phục vụ đời sống? Điều gì sẽ xảy ra nếu vi sinh vật bị virut tấn công?. -HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận các nội dung theo SGK. -Cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung. -Yêu cầu nêu được: +Con người sản xuất kháng sinh, mì chính... +Virut tấn công thì các quá trình sản xuất bị ngừng, ảnh hưởng đến đời sống. -HS tham khảo thông tin, đưa ra đáp án. Yêu cầu nêu được: +Virut kí sinh ở --> xạ khuẩn, vi khuẩn. nấm men, nấm sợi. gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh: sản xuất kháng sinh, thuốc trừ sâu sinh học, mì chính. -HS trao đổi nhanh vấn đề đặt ra. +Bình nuôi vi khuẩn đang đục --> trong vì bình nuôi bị nhiễm virut và virut nhân lên làm chết hàng loạt vi khuẩn. +Tránh nhiễm phage phải tuân theo qui trình vô trùng nghiêm ngặt trong sản xuất và kiểm tra vi khuẩn trước khi đưa vào sản xuất. -Học sinh nghiên cứu thông tin kết. I.VIRUT GÂY BỆNH. GV yêu cầu HS khái quát kiến thức về virut kí sinh trên VSV.. GV: mở rộng: Nguyên nhân nào khiến bình nuôi vi khuẩn đang đục bỗng nhiên trở nên trong?. Tránh nhiễm phage trong công nghiệp vi sinh cần phải làm gì? GV: nêu vấn đề: Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen. Lop12.net. 1.Virut kí sinh ở vi sinh vật phage) -Virut kí sinh ở hầu hết VSV nhân sơ (vi khuẩn, xạ khuẩn hoặc VSV nhân chuẩn (nấm men, nấm sợi). -Virut gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản xuất kháng sinh, thuốc trừ sâu sinh học, mì chính.. 2.Virut kí sinh ở thực vật *Quá trình xâm nhập của virut vào thực vật Virut không tự xâm nhập được vào thực vật. Phần lớn gây.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Tại sao virut gây bệnh cho thực vật không tự xâm nhập vào được trong tế bào? Virut xâm nhập vào tế bào như thế nào?. Cây bị nhiễm virut có biểu hiện như thế nào? Liên hệ biện pháp kĩ thuật?. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. GV tiếp tục nêu vấn đề: Virut gây bệnh cho côn trùng có những dạng nào? Và cách gây bệnh như thế nào?. Ba bệnh sốt phổ biến ở Việt Nam: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản? Bệnh nào do virut gây ra? Biện pháp phòng chống như thế nào? GV nêu câu hỏi liên hệ: Có một thời gian ở vùng trồng vải thiều, trẻ em hay bị viêm não và người ta đổ cho vải thiều. Em có ý kiến gì về điều này?. GV tiểu kết. Giáo án sinh học 10 hợp kiến thức đã học về tế bào thực nhiễm nhờ côn trùng : vật, họat động nhóm. hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền sang cây -Yêu cầu đạt được: +Thành tế bào thực vật dày và không lành. Một số khác xâm có thụ thể đặc hiệu để virut bám. nhập qua vết xây sát do +Virut xâm nhập vào nhờ vết xây sát, nông cụ bị nhiễm gây nhờ côn trùng, phấn hoa ...Sau khi ra. nhân lên trong tế bào, virut lan sang *Đặc điểm cây bị tế bào khác theo cầu sinh chất. nhiễm virut: +Lá bị đốm vàng, nâu, xoăn lá cà Lá bị đốm vàng, nâu, chua ,héo, úng xoăn lá cà chua ,héo, +Phòng bệnh: chọn giống sạch bệnh, úng vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt vật *Cách phòng bệnh do virut: chọn giống sạch trung gian ... bệnh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt vật trung gian 3.Virut kí sinh ở côn trùng -HS thực hiện theo yêu cầu. +Virut kí sinh côn trùng (côn trùng là +Virut kí sinh côn vật chủ). trùng (côn trùng là vật +Virut kí sinh ở côn trùng sau đó chủ). nhiễm vào người và động vật. VD: Virut Baculo sống kí sinh ở sâu bọ ăn lá cây. +Virut kí sinh ở côn -HS vận dụng kiến thức. trùng sau đó nhiễm vào +Sốt rét: do kí sinh trùng. người và động vật (côn +Sốt xuất huyết và viêm não do virut trùng là ổ chứa hay vật kí sinh gây ra. trung gian truyền +Phòng bệnh: Tiêu diệt muỗi, vệ sinh bệnh). môi trường. -150 loại VR kí sinh -HS vận dụng kiến thức trả lời. trên côn trùng gây bệnh +Vải thiều không phải là ổ chứa virut cho người và động vật gây bệnh. (muỗi, bọ chét ...). +Vải thiều chín có một số loài chim -VR thường sinh ra độc và côn trùng ăn, những loài này tố, khi muỗi đốt người mang virut. và động vật thò VR +Phải do muỗi hút máu của những xâm nhiễm và gây loài này rồi đốt vào người mới gây bệnh. bệnh. VD: Virut HBV gây viêm gan B.. Hoạt động 2: ỨNG DỤNG CỦA VI RÚT TRONG THỰC TIỄN Mục tiêu: -Chỉ ra nguyên lí kĩ thuật di truyền có sử dụng phage. -Nêu nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm mới dùng trong y học và nông nghiệp. TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 15’. GV: giới thiệu 2 ứng dụng mới của virut trong thực tế là sản xuất chế -HS lắng nghe kiến thức.. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. NỘI DUNG II.ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Trân Giáo án sinh học 10 phẩm sinh học Inteferol và thuốc trừ THỰC TIỄN sâu. GV yêu cầu đọc nội dung SGK trả -HS tự nghiên cứu thông tin SGK, 1.Trong sản xuất các lời câu hỏi. thảo luận các nội dung theo SGK. chế phẩm sinh học -Cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung. *Cơ sở khoa học -Yêu cầu nêu được: -Phage có chứa đoạn IFN (Inteferol) là gì? + Inteferol là prôtêin có khả năng gen không quan trọng miễn dịch với virut , chống ung thư, có thể cắt bỏ không ảnh hưởng đến quá trình có trong bạch cầu người. Sản xuất chế phẩm sinh học dựa +Phage có đoạn gen không cần--> nhân lên. -Cắt bỏ gen của phage trên cơ sở khoa học nào? cắt bỏ. Tách đoạn gen qui định Inteferol thay bằng gen mong trong bạch cầu người. muốn. Nối đoạn gen cần thiết --> phage -Dùng phage làm vật bằng thể truyền. chuyển gen. Các bước trong qui trình? +Qui trình: *Quy trình: Tách gen IFN ở người nhờ enzim. Tách gen IFN ở Gắn gen IFN vào ADN (phage) --> người nhờ enzim. Gắn gen IFN vào phage tổ hợp. ADN (phage) --> phage Nhiễm phage tổ hợp --> E.coli Nuôi E.coli có phage tổ hợp trong tổ hợp. nồi lên men để tổng hợp IFN Nhiễm phage tổ hợp +IFN có khả năng chống virut, tế bào --> E.coli Vai trò của IFN?? ung thư và tăng cường khả năng Nuôi E.coli có phage tổ hợp trong nồi lên miễn dịch. men để tổng hợp IFN GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh *Vai trò kiến thức. -HS thảo luận nhóm đưa ra đáp IFN có khả năng chống GV: tiếp tục nêu vấn đề: án.Yêu cầu nêu được: virut, tế bào ung thư và Tại sao trong sản xuất nông +Giảm thiểu tác hại của thuốc hóa học tăng cường khả năng nghiệp cần sử dụng thuốc trừ sâu đối với sinh học và môi trường sống. miễn dịch. +Ưu điểm: 2.Trong nông nghiệ: từ virut? thuốc trừ sâu từ virut Mang tính đặc hiệu cao. Thuốc trừ sâu từ virut có ưu Không gây độc cho người, động điểm như thế nào? vật, côn trùng có ích ... *Tính ưu việt của thuốc Không ảnh hưởng xấu đến môi trừ sâu từ virut trường đất. Tăng cường hiệu quả của đấu tranh -Virut có tính đặc hiệu sinh học (pp sinh học). cao, không gây độc cho Dễ sản xuất , hiệu quả tiêu diệt người, động vật và côn cao, sinh khối sản xuất lớn, giá thành trùng có ích. hạ. +Qui trình: -Dễ sản xuất, hiệu quả Gây nhiễm VR --> sâu non (nuôi diệt sâu cao, giá thành hạ. Sản phẩm thuốc trừ sâu từ virut dưỡng số lượng lớn) có thể sản xuất theo qui trình như Gây chết sâu non thế nào? Dịch, chiết virut tinh chế, sấy khô Sản phẩm Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Giáo án sinh học 10. GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. GV tiểu kết 4. Củng cố: 4’ -GV nêu câu hỏi: Tác hại của phage đối với công nghiệp vi sinh vật? Virut gây hại ở thực vật, côn trùng, động vật và người như thế nào? Vai trò của virut trong thực tiễn. -Học sinh đọc kết luận cuối bài SGK . 5.Dặn dò: 1’ -Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. -Tìm hiểu về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch. -Đọc mục “Em có biết”. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................... Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×