Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10 – LỚP 4A T/N HAI 22/10. BA 23/10. TƯ 24/10. NĂM 25/10. SÁU 26/10. Môn TĐ Toán LS ĐĐ CC Toán LTVC KH KT TD MT TĐ Toán TLV Địa lí Toán CT KC LTVC TD Toán KH TLV AN SH. PP BÀI DẠY 19 Ôn tập: tiết 1 46 Luyện tập 10 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược … 10 Tiết kiệm thời gờ 10 Sinh hoạt đầu tuần 47 Luyện tập chung 19 Ôn tập: tiết 4 19 Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo) 10 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột … 19 Động tác toàn thân của bài TDPTC - Trò chơi … 10 VTM: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ 20 Ôn tập: tiết 3 48 Kiểm tra định kì GKI 19 Ôn tập: tiết 5 10 Thành phố Đà Lạt 49 Nhân với số có một chữ số 10 Ôn tập: tiết 2 10 Ôn tập: tiết 6 20 Kiểm tra định kì GKI 20 Ôn 5 động tác đã học của bài TDPTC: Trò chơi … 50 Tính chất giao hoán của phép nhân 20 Nước có những tính chất gì? 20 Kiểm tra định kì GKI 10 Học hát: Bài Khăn quàng thắm mãi vai em 10 Sinh hoạt chủ nhiệm. ĐDDH Tranh Phiếu BT Bản đồ Phiếu BT Phiếu BT Phiếu BT Tranh Bộ KT Sân. còi Mẫu, Tranh Đề thi Phiếu Bản đồ Bảng phụ Phiếu BT Tranh Đề thi Sân, còi Phiếu BT Tranh Đề thi Nhạc cụ. ............................................................................ Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012. Tiết 1 TẬP ĐỌC PPCT: 19 ÔN TẬP: TIẾT 1 I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 phút / 1 phút); bước đầu biết đọc phù hợp với nôI dung bài đọc. Hiểu noọi dung của nôi dung của từng đoạn, nôi dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thư ( tốc độ đọc trên 75tiếng / 1phút ) II. Chuẩn bị Phiếu ghi các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 III. Các hoạt động dạy học ranh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi. +Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). -Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Tác giả Dế mèn bênh Tô Hoài vực kẻ yếu Người ăn xin. Tuốc-ghê-nhép. HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. +Các truyện kể. *Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15. *Người ăn xin trang 30, 31. -Hoạt động trong nhóm. -Sửa bài (Nếu có). Nội dung chính Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. -Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.. Nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.. -1 HS đọc thành tiếng. -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. -Đọc đoạn văn mình tìm được. -Chữa bài (nếu sai). -Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: b.Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò răn đe: Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): 4. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. -Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. ………………………………………………………….. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 TOÁN PPCT: 46 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. -Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. Học sinh yêu thích học hình học -BT cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. vuông. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -HS nghe. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS bài vào Vở. ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù mỗi hình. BMC; góc bẹt AMC. -GV có thể hỏi thêm: b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC. góc tù bé hơn hay lớn hơn ? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? +Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. Bài 2 +1 góc bẹt bằng hai góc vuông. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao -Là AB và BC. của hình tam giác ABC. -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc -Hỏi tương tự với đường cao CB. -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì với cạnh BC của tam giác. hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam -HS trả lời tương tự như trên. giác. -GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 -HS vẽ vào Vở, 1 HS lên bảng vẽ và cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. nêu các bước vẽ. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài -1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. Vở. -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của -HS vừa vẽ trên bảng nêu. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và cạnh AD. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhận xét. A. B -HS thực hiện yêu cầu. -ABCD, ABNM, MNCD.. D. -Các cạnh song song với AB là MN, DC.. C. -HS cả lớp. -GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. - Nhận xét giờ học -GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 4 b và chuẩn bị bài sau. .................................................................. Tiết 3 LỊCH SỬ PPCT: 10 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I.Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập Đạo Tướng Quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống Sang xâm lược , TháI Hậu họ Dương và quân sĩ đẫ suy tôn ông lên ngôi Hoàng Đế . Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. * ĐCC: Không yêu cầu nắm nội dung chỉ cần biết bộ luật Hồng Đức được soạn ở thời Hậu Lê. * Giảm: Yêu cầu: Dựa vào lược đồ hình 2, em hãy trình bày.... Câu hỏi 2. II.Chuẩn bị: -Hình trong SGK phóng to. -PHT của HS III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. -GV nhận xét ghi điểm. -3 HS trả lời. 2.Bài mới: -HS khác nhận xét. a.Giới thiệu :ghi tựa. b.Phát triển bài: *Hoạt động cả lớp: -GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 ….sử cũ gọi là nhà -1 HS đọc. Tiền Lê”. -GV đặt vấn đề: +Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? +Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến -HS cả lớp thảo luận và thống thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà nhất ý kiến thứ 2. Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. *Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giảm: Yêu cầu: Dựa vào lược đồ hình 2, em hãy trình bày.... Câu hỏi 2. -HS các nhóm thảo luận. -GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi : -Đại diện nhóm trình bày. +Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? +Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? -Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? -HS cả lớp thảo luận và trả lời -Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? câu hỏi. -Sau khi HS thảo luận xong, GV yêu cầu HS các nhóm đại -HS khác nhận xét, bổ sung. diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ. -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động cả lớp: -GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc HS thảo luận: “Thắng lợi của kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến chống quân nhân dân ta ?”. Tống đã đem lại kết quả gì cho -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất :Nền nhân dân ta?”. độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào, - HS trình bày tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 4.Củng cố - Dặn dò: -Cho 2 HS đọc bài học. -HS đọc bài học. -Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì? -HS trả lời. -GV nhận xét. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. -Nhận xét tiết học. -HS cả lớp chuẩn bị. ................................................................. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC PPCT: 10 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,…hằng ngày một cách hợp lí. -Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. *GD cho HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. (Thu thập CC: 2 , 3 của NX 2 : Lấy CC học sinh còn lại ) *ND ĐC: Bài tập 1 :Giảm , ý a sữa, bỏ bài tập 5) NDĐC: Không y/c HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình. *GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá; kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả; KN qyanr lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày; Kn bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. Chuẩn bị: -SGK Đạo đức 4. -Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ. III. Các PP/KT dạy học Tự nhủ; thảo luận; đóng vai; trình bày 1 phút; xử lí tình huống. IVHoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) Giảm: Bài tập 1, ý a sữa *Tự nhủ; trình bày 1 phút Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn -Cả lớp làm việc cá nhân. nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? -HS trình bày, trao đổi trước lớp. -GV kết luận: +Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. +Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6*Thảo luận; trình bày 1 phút SGK/16) -GV nêu yêu cầu bài tập 6. -HS thảo luận theo nhóm đôi về việc +Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong bản thân đã sử dụng thời giờ của bản nhóm về thời gian biểu của mình. thân và dự kiến thời gian biểu trong -GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. thời gian tới. -GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết -HS trình bày. kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời -Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. giờ. *Hoạt động 3: bỏ bài tập 5 -GV kết luận chung: -HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình ích một cách hợp lí, có hiệu quả. bày. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. -HS cả lớp thực hiện. -Chuẩn bị bài cho tiết sau. ……………………………………………………………………………… Tiết 5 CHÀO CỜ PPCT: 10 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ………………………………………………… Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 TOÁN PPCT: 47 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liªn quan hình chư nhật. * BT cần làm : bài 1a, bài 2a , bài 3b , bài 4. II. Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 phần -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi của bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 47, để nhận xét bài làm của bạn. đồng thời kiểm tra Vở về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : -HS nghe. a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a -2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đóLop4.com cho HS vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thự hiện phép tính. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? -GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. -GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? -Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao nhiêu? -GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. -GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? -Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? -Bài toán cho biết gì? -Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? Dựa vào bài toán nào để tính? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS.. -2 HS nhận xét.. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -2 HS nêu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở. -HS đọc thầm. -HS quan sát hình. -Có chung cạnh BC. -Là 3 cm. -HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. -Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. -HS làm vào Vở. c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm) -HS đọc. -Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. - HS trả lời -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học -Dặn HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3 phần còn lại -HS cả lớp. - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau. ................................................................... Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU PPCT: 19 ÔN TẬP: TIẾT 4 I. Mục tiêu: -Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và môt số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. -Nắm được tác dụng cua dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. Chuẩn bị -Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: -Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào? -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT. GV ghi nhanh lên bảng.. Hoạt động của trò -trả lời các chủ điểm: +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. +Trên đôi cánh ước mơ.. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -HS nêu các bài MRVT -HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếuGV phát. -GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS trao -Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho đổi, thảo luận và làm bài. nhóm trình bày. -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ -Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). nhóm mình vừa tìm được. -Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm -Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất được. và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa. Bài 2: -1 HS đọc thành tiếng, -Gọi HS đọc yêu cầu. -HS tự do đọc , phát biểu. -Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. -Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. -HS tự do phát biểu -Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. Thương người như thể thương thân -Ở hiền gặp lành. -Một cây làm chẳng … hòn núi cao. -Hiền như bụt. -Lành như đất. -Thương nhau như chị em ruột. -Môi hở răng lạnh. -Máu chảy ruột mềm. -Nhường cơm sẻ áo. -Lá lành dùm lá rách. -Trâu buột ghét trâu ăn. -Dữ như cọp. -Nhận xét sửa từng câu cho HS.. Măng mọc thẳng Trung thực: -Thẳng như ruột ngựa.. Trên đôi cánh ước mơ -Cầu được ước thấy. -Ước sao được vậy.. -thuốc đắng dã tật. -Ước của trái mùa. Tự trọng: -Đứng núi này trông núi nọ. -Giấy rách phải giữ lấy lề. -Đói cho sạch, rách cho thơm.. *Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. *Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. *Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho Bài 3: thơm. … -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. -Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Dấu câu a/. Dấu hai chấm. Tác dụng -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b/. dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. -Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. -Gọi HS lên bảng viết ví dụ: 1 Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” 2 Mẹ em hỏi: -Con đã học xong bài chưa? 1 Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… 2 Mẹ em thường gọi em là “cúm con” 3 Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: Dặn HS về chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. ................................................................ Tiết 3 KHOA HỌC PPCT:19 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước. -HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn. Giảm: Bỏ: Không yêu cầu HS trang trí 10 điều khuyên về dinh dưỡng II/ Đồ dùng dạy- học: -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. 3.Dạy bài mới: đối. * Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” *Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý. *Cách tiến hành: -GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp HS lắng nghe. để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình -HS thực hiện. - Các nhóm trình bày về cách lựa lại lựa chọn như vậy. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức tại sao mình lại lựa chọn như vậy. ăn phù hợp. *Hoạt động 4: 10 điều khuyên về dinh dưỡng: Giảm: Bỏ: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Không yêu cầu HS trang trí 10 điều khuyên về dinh dưỡng * MT: HS biết được cần ăn hợp lí các thức ăn theo 10 điều khuyên về dinh dưỡng -Cho HS nêu 10 điều khuyên về dinh dưỡng. -Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. -HS viết 10 điều vào phiếu. 3.Củng cố- dặn dò: -Trình bày và nhận xét. -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. -Dặn HS về nhà dán 10 điều khuyên dinh dưỡng ở bếp -HS đọc. và nói gia đình thực hiện. -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị -HS thực hiện kiểm tra. - Nhận xét giờ học ………………………………………………………………. Tiết 4 KĨ THUẬT PPCT: 10 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 1) I/ Mục tiêu: -Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các đường khâu tương đối đều nhau. -Đường khâu có thể bị dúm. * HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. TTCC 3 NX 2: Lấy chứng cứ cả lớp II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu đường gấp mép vải -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: vải, len, kim, kéo, … III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: -Chuẩn bị đồ dùng học tập a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu - HS quan sát và trả lời. hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp hai lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải). -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV cho HS quan sát H1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi HS nêu -HS quan sát và trả lời. các bước thực hiện. +Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. +Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép -HS đọc và trả lời. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> vải. -GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. -Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. -Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải (HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau. Tiết 5 PPCT: 19. -HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -HS lắng nghe.. -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. -Cả lớp nhận xét.. -HS thực hiện thao tác theo sự hướng dẫn của giáo viên.. - Nhận xét giờ học. THỂ DỤC ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI TDPTC TRÒ CHƠI CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI. I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng - bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - (Bước đầu thực hiện được động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung (khi liên kết chưa cần nhớ thứ tự các động tác.) TTCC1,2,3NX2 Lấy CC HS còn lại II. CHUẨN BỊ : Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: ÑL NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP 1 . Phần mở đầu: 5 phuùt -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phoå bieán noäi dung: Neâu muïc tieâu - yeâu caàu giờ học -Khởi động: -Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên thực hiện 2 trong 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. GV hô nhịp và cùng HS đánh giá, xếp loại. 2. Phaàn cô baûn: 25 phuùt Lop4.com. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Neâu teân troø chôi. -GV nhaéc laïi caùch chôi vaø luaät chôi. -GV điều khiển cho HS chơi chính thức. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, nhiệt tình. b) Baøi theå duïc phaùt trieån chung * Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng bụng * Học động tác toàn thân : * GV nêu tên động tác. +GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. +GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5 động tác cùng một lượt. -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS ca ûlớp tập. -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ . -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn . GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua taäp toát. * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố . -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 3. Phaàn keát thuùc: 5 phuùt -Troø chôi : “ Laøm theo hieäu leänh ” -HS làm động tác gập thân thả lỏng tại chỗ, -GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi hoïc. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao baøi taäp veà nhaø. -HS hoâ “khoûe -GV hoâ giaûi taùn. ………………………………………….. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MĨ THUẬT PPCT: 10 VẼ THEO MẪU: VẼ THEO MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ (GV chuyên trách soạn – dạy) …………………………………………….. Tiết 2 TẬP ĐỌC PPCT: 10 ÔN TẬP: TIẾT 3 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nôI dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng. II. Chuẩn bị -Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1) III. Các hoạt động dạy học Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1.. Hoạt động của trò. -1 HS đọc thành tiếng. -Các bài tập đọc: 3. Hướng dẫn làm bài tập: +Một người chính trực trang 36. Bài 2: +Những hạt thóc giống trang 46. -Gọi HS đọc yêu cầu. +Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. -Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, +Chị em tôi trang 59. -HS hoạt động trong nhóm 4 HS 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -Kết luận lời giải đúng. -Chữa bài (nếu sai). -Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. -4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một -Tổ chứ cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo truyện) giọng đọc các em tìm được. -Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. -1 bài 3 HS thi đọc. Phiếu đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một Ca ngợi lòng ngay thẳng, -Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở người chính trực, đặt việc nước lên Thành những từ ngữ thể hiện tính cách kiên chính trực trên tình riêng của Tô Hiến -Đỗ thái hậu định, khảng khái của Tô Hiến Thành. Thành. 2. Những Nhờ dũng cảm, trung thực, -Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca hạt thóc cậu bé Chôm được vua tin Chôm ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. giống yêu, truyền cho ngôi báu. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. -Nhà vua 3.Nỗi nằn Thể hiện tình yêu thương ý -An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động. vặt của An- thức trách nhiệm với người -Mẹ đrây-ca thân, lòng trung thực, sự An-đrây-ca nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em Một cô bé hay nói dối ba để đi -Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tôi. chơi đã được em gái làm cho -Cô em tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. tĩnh ngộ. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm -Người cha buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 4. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. ..................................................................... Tiết 3 PPCT: 48. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA KÌ I) (ĐỀ THI) ....................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 4 TẬP LÀM VĂN PPCT: 19 ÔN TẬP: TIẾT 5 I. Mục tiêu: -Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; nhận biết được các thể loại văn xuôI , kịch , thơ , bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã đọc . * HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (Kịch, thơ.) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. Chuẩn bị -Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Đọc yêu cầu trong SGK. -Tiến hành tương tự như tiết 1. -Các bài tập đọc. *Trung thu độc lập trang 66. *Ở vương quốc tương lai trang 70. *Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. *Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. 3. Hướng dẫn làm bài tập: *Thưa chuyện với mẹ trang 85. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. *Điều ước của vua Mi-đat trang 90. -Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ -Hoạt động trong nhóm. điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Kết luận phiếu đúng. -Chữa bài (nếu sai) -Gọi HS đọc lại phiếu. -6 HS nối tiếp nhau đọc. Phiếu đúng: Tên bài T loại Nội dung chính Giọng đọc 1/. Trung thu Văn Mơ ước của anh chiến sĩ trong Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin độc lập xuôi đêm trung thu độc lập đầu tiên về tưởng. tương lai của đất nước và của tiếu nhi. 2/. Ở vương Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-tin: háo quốc tương sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các lai em là những nhà phát minh, góp em bé: tự tin, tự hào.) sức phục vụ cuộc sống. 3/. Nếu Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có Hồn nhiên, vui tươi. chúng mình phép lạ để làm cho thế giới trở có phép lạ. nên tốt đẹp hơn. 4/. Đôi giày Văn Để vận động cậu bé lang thang đi Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 – hồi ba ta màu xuôi học, chị phụ trách đã làm cho cậu tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2xanh xúc động, vui sướng vì thưởng niềm xúc động vui sướng của cậu cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. bé lúc nhạn quà) 5/.Thưa Văn Cương ước mơ trở thành thợ rèn Giọng Cương : Lễ phép, nài nỉ, chuyện với xuôi để kiếm sống giúp gia đình nên thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. mẹ đã thuYết phục mẹ động tình với Lúc cảm động, dịu dàng. em, không xem đó nghề hèn kém. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 6/. Điều ước Văn của vua Mi- xuôi đat.. Vua Mi-đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sanh hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ô-nidôt phán: Oai vệ.. Bài 3: -Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài -Nhân vật “tôi”- chị Đôi giày ba ta màu phụ trách. xanh Lái -Cương. Thưa chuyện với mẹ Mẹ Cương -Vua Mi-đat -Thần Đi-ô-ni-dôt. Tính cách Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. Dịu dàng, thương con Điều ước của vua Tham lam nhưng biết hối hận. Mi-đat. Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đat một bài học.. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? -Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. -Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ Động từ. -Nhận xét tiết học. ………………………………………………….. Tiết 5 ĐỊA LÍ PPCT: 10 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu: -Nêu đựơc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ) * HS khá, giỏi: + GiảI thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch * Nội dung điều chỉnh. Tên một số loại hoa: bổ sung: Lan, Cẩm Tú Cầu, Hồng, Mi – mô - da II.Chuẩn bị: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1KTBC : -Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó. -Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng? -HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét ghi điểm. -HS nhận xét và bổ sung. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : *Hoạt động cá nhân : GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau : -HS lặp lại. +Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? +Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? +Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? +Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ -HS cả lớp. Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. +Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. +HS chỉ BĐ. -GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. -GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. +HS mô tả. *GV giải thích thêm cho HS -HS trả lời câu hỏi. 2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát : -HS khác nhận xét, bổ sung. *Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau : +Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát? -HS các nhóm thảo luận. +Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch ? +Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt. -Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả. -GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. -Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. -Các nhóm đem tranh, ảnh -GV nhận xét, kết luận. sưu tầm lên trình bày trước 3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt : lớp. * Hoạt động nhóm : -Các nhóm khác nhận xét, bổ -GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau : sung. +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? +Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. -HS các nhóm thảo luận. Tên một số loại hoa: bổ sung: Lan, Cẩm Tú Cầu, Hồng, Mi - mô - -HS các nhóm đại diện trả lời da kết quả. +Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? -HS lên điền. +Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? -Cả lớp nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập. -HS cả lớp. -Nhận xét tiết học. - Nhận xét giờ học …………………………………………. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 TOÁN PPCT: 49 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). -Bt cần làm: bài 1, bài 3a. -Hs ham thích học toán II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, SGK, phiếu III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48, đồng thới -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo kiểm tra Vở về nhà của một số HS khác. Lop4.com dõi để nhận xét bài làm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) -GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. -GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2. -GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?. -HS nghe GV giới thiệu bài.. -HS đọc: 241324 x 2. -2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, -GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu phải sang trái). HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng -HS đọc: 136204 x 4. -1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp bước như SGK. làm bài vào giấy nháp. * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) -GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, -HS nêu các bước như trên. nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liến sau. -GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu -4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. một con tính). HS cả lớp làm bài vào Vở. c.Luyện tập, thực hành : -HS trình bày trước lớp. Bài 1 -Các HS còn lại trình bày tương tự như trên. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày -Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô cách tính của con tính mà mình đã thực hiện. trống. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bài. vào vở. -GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo -HS. đúng thứ tự. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 và chuẩn bị bài sau. ..................................................................... Tiết 2 CHÍNH TẢ PPCT: 10 ÔN TẬP: TIẾT 2 I. Mục tiêu: -Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bưpớc đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết. * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ / 15 phút; hiểu nội dung của bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Chuẩn bị Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: -GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính -Đọc phần Chú giải trong SGK. -Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. tả và luyện viết. -Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai - HS viết bảng con chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Hs nêu -Đọc chính tả cho HS viết. - HS viết bài, soát lỗi -Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác -Sửa bài (nếu sai). nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để - HS cả lớp thực hiện chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. - Nhận xét giờ học ................................................................... Tiết 3 KỂ CHUYỆN PPCT: 10 ÔN TẬP: TIẾT 6 I. Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có dủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn ngắn. * HS khá, giỏi phân biệt đợc sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức. từ ghép và từ láy II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đoạn văn. -2 HS đọc thành tiếng. -Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở +Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên vị trí nào? cao xuống. +Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết +Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất điều gì về đất nước ta? thanh bình, đẹp hiền hoà. Bài 2: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS đọc thành tiếng. -Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận và -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước phiếu. dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận phiếu đúng. -Chữa bài (nếu sai). Tiếng Âm đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh Ao ao Ngang b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và Dưới D ươi Sắc thanh Tầm T âm Huyền Cánh C anh Sắc Chú Ch u Sắc Bây B ây Ngang Giờ Gi ơ Huyền Là L a Huyền … … … … Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. -Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. +Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… +Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. +Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… +Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. +Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,… -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. -Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. -4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. -Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. -Viết vào vở bài tập. -Kết luận lời giải đúng. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh. chú, là, luỹ, tre, Chuồn chuồn, rì rào, thung Bây giờ, khoai nước, tuyệt xanh, trong, bờ, ao, những, gió, thăng, rung rinh đẹp, hiện ra, ngược xuôi, rồi, cảnh, còn, tầng… xanh trong, cao vút. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. +Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,… -Tiến hành tương tự bài 3. Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, xuôi, mây. sông, đoàn, thuyền…. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà soạn tiết 7, 8 và chuẩn bị bài kiểm tra. ...................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4 PPCT: 20. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP: TIẾT 7 -Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu. ...................................................................... Tiết 5 PPCT: 20. THỂ DỤC ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC. I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng - bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - (Bước đầu thực hiện được động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung (khi liên kết chưa cần nhớ thứ tự các động tác.) TTCC1,2,3 CỦA NX2: lấy CC HS còn lại II. CHUẨN BỊ Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: ÑL NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP 1 . Phần mở đầu: 5 phuùt -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phoå bieán noäi dung: Neâu muïc tieâu - yeâu cầu giờ học. -Khởi động: +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân , cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Giaäm chaân taïi choã haùt vaø voã tay. +Troø chôi : “Troø chôi hieäu leänh ” 2. Phaàn cô baûn: 25 phuùt a) Baøi theå duïc phaùt trieån chung * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.. + GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển , GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS caùc toå +Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi ñua trình dieãn. b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Neâu teân troø chôi. -GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå bieán luaät chôi. -Cho HS chôi 3. phaàn keát thuùc. -Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.. Lop4.com. -HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang.. VXP. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×