Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài soạn Reported spech (theory) - full= TUANAVHN3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.09 KB, 8 trang )

GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn DĐ: 0916829468
REPORTED SPEECH (Câu tường thuật / Câu gián tiếp):
GV yêu cầu HS nghiên cứu trước ờ nhà.
Lý thuyết:
a. Nhìn chung thì câu nói gián tiếp là câu nói thể hiện lại đúng ý nghĩa của: câu nói trực tiếp (Direct
Speech) của ai đó mà ta nghe được; hành động trực tiếp của ai đó mà ta thấy được, cảm nhận được.
Cần nhớ rằng, lời nói tường thuật chủ yếu chú trọng vào ý nghĩa của lời nói trực tiếp chứ không
chú trọng vào một cách chính xác vào từng từ ngữ trong lời nói trực tiếp.
b. Nói cách khác, lời nói gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói trực tiếp dưới một dạng khác, bao gồm
một số thay đổi về THÌ CỦA ĐỘNG TỪ, TRẠNG TỪ CHỈ NƠI CHỐN, THỜI GIAN (tùy trường
hợp), thay đổi về NGÔI CỦA ĐẠI TỪ (theo quy tắc) và THẬM CHÍ CÓ THỂ THAY ĐỔI VỀ
CẤU TRÚC SO VỚI CÂU NÓI TRỰC TIẾP cho phù hợp với tình huống. Tuy nhiên, ý nghĩa của
câu nói trực tiếp vẫn được giữ nguyên.
c. Có 3 loại câu nói trực tiếp thường gặp nhất là: Câu mệnh lệnh (Command), câu trình bày ( Statement)
và câu hỏi (Question).
d. Chú ý nguyên tắc đổi sau đây để đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thường gặp: Ta làm các
bước sau đây (Bước nào có thì đổi bước đó theo hướng dẫn, nếu bước nào không có thì bỏ qua):
• Bước thứ nhất: Đổi động từ giới thiệu (động từ ngoài dấu ngoặc) cho phù hợp với tình huống.
Ví dụ:
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
say (to + O), ask, tell,
advise, suggest,…
tell (nói, kể, bảo), ask (bảo, hỏi), order (ra lệnh), suggest (đề nghị),
advise (khuyên), want to know (muốn biết), beg (van xin), insist (đòi
nằng nặc). , invite (mời), urge (thúc giục). , command (ra lệnh, yêu
cầu), say (nói), shout (thét, la lớn), warn (cảnh báo), cry (gào thét,
khóc lóc) , whisper (thì thầm, nói nhỏ, rỉ tai, thỏ thẻ), yell (la ó), …..
Được chia ở quá khứ
hoặc hiện tại
Được chia ở quá khứ hoặc hiện tại tương ứng.
• Bước thứ hai: Đổi đại từ trong dấu ngoặc:


Bảng 2: Bảng đổi đại từ:
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: Trang 1 / 8
Ngôi
thứ
Chủ từ
(Subjective
Pronoun)
Túc từ
(Objective
Pronoun)
Tính từ
sở hữu
(Possessive
adjective)
Đại từ sở hữu
(Possessive
Pronoun)
Đại từ phản thân
(Reflexive Pronoun)
1
st
I me my mine myself
We us our ours ourselves
2
nd
You you your yours
yourself (số ít)
yourselves (số nhiều)
3

rd
They them their theirs themselves
He him his his himself
She her her hers herself
It it its its itself
GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn DĐ: 0916829468
Hãy xem xét trong câu mình phải đổi:
- Nếu đại từ trong dấu ngoặc THUỘC VỀ NGÔI THỨ NHẤT thì ta đổi theo CHỦ TỪ ĐỨNG
TRƯỚC ĐỘNG TỪ GIỚI THIỆU (ask,tell, asked, told, say, said, order, ordered, suggested, cried,
shouted, yelled, wanted to know,……)
- Nếu đại từ trong dấu ngoặc THUỘC VỀ NGÔI THỨ HAI thì ta đổi theo TÚC TỪ ĐỨNG SAU
ĐỘNG TỪ GIỚI THIỆU (ask,tell, asked, told,say, said, order, ordered, suggested, cried, shouted,
yelled, wanted to know, ……
- Nếu đại từ trong dấu ngoặc THUỘC VỀ NGÔI THỨ BA thì ta KHÔNG ĐỔI.
• Bước thứ ba: Đổi lùi thì của động từ trong dấu ngoặc nếu câu trực tiếp là câu trình bày hoặc câu
hỏi và động từ giới thiệu ở quá khứ:
- Đổi động từ đầu tiên trong mỗi cụm động từ về quá khứ như:
• V
1/s/es
→ V
2/ed
; WILL → WOULD; MAY → MIGHT; CAN → COULD;
SHALL → SHOULD; HAVE/ HAS → HAD;...
• Đổi V
2 /ed
→ HAD + V
3 / ed.
Hoặc V
2 /ed
→ V

2 /ed
• Đổi HAD + V
3 / -ed
→ HAD + V
3 / -ed
• Đổi MUST → MUST hoặc HAD TO
• Đổi COULD → COULD, …
Lưu ý: Nếu động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ thì ta có thể đổi lùi thì thành quá khứ hoàn
thành hoặc không cần đổi (tức vẫn để ở thì quá khứ) vẫn được. (Theo sách English Grammar Practice
With Answers –tác giả: John Eastwood- NXB: Oxford University Press) (Xem hình trích dẫn kèm theo
bên dưới)
Ví dụ: (Trích trong sách đã nêu)
1. “We came by car.” → They said they came/they had come by car.
2. “Sorry. I wasn't listening!” → I admitted I wasn't listening/hadn't been listening.
• Bước thứ tư: Đổi các từ gần thành xa (từ chỉ nơi chốn, thời gian):
TT Câu trực tiếp Câu gián tiếp
1 this that
2 these those
3 hence thence
4 here there
5 come here* go there*
6 now then
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: Trang 2 / 8
LỜI TRỰC, LỜI GIÁN đổi ra
Phẩy bay, ngoặc biến, chữ hoa hoá thường
Dấu than, dấu hỏi về vườn
Các THÌ giáng cấp; gần nhường cho xa;
Ngôi nhất theo Chủ về nhà;
Ngôi hai theo Túc, ngôi ba nằm lì;

That (phát), WETH. , IF. , WH. (nghi)
TO; NOT TO (lệnh), thay vì phẩy trên
(Sưu tầm)
GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn DĐ: 0916829468
7 ago before
8 today that day
9 tonight that night
10 yesterday the day before / the previous day
11 last night the night before / the previous night
12 the day before yesterday two days before
13 tomorrow the next day/ following day / the day after
14 next week the following week / the week after / the week later
15 the day after tomorrow two days after
Ghi chú: (*) Người ta không nói COME THERE (đi đến đó) hoặc GO HERE (đi đến đây) mà nói là
COME HERE và GO THERE. Do đó, tác giả xin mạo muội đề xuất đổi như trên.
Đọc chơi cho dễ nhớ:
e. Cách biền đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thường gặp như sau:
1. Câu nói trực tiếp là câu mệnh lệnh :
A. Câu mệnh lệnh khẳng định:
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “(Let’s) +V
0
+ ……. ”
→ Indirect speech: S
a

+ V
a’
+ (O
a
) + TO +V
0
+ ……
Ví dụ:
Direct speech: The teacher said to his students that “Open your books!”
→ Indirect speech: The teacher told his students to open their books.
Direct speech: Nam said to his his friends “Let’s go camping in the forest!”
→ Indirect speech: Nam suggested his his friends to go camping in the forest.
B. Câu mệnh lệnh phủ định:
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “Don’t + V
0
+ ……. ”
→ Indirect speech: S
a
+ V
a’
+ (O
a
) + NOT TO +V
0

+ ……
Ví dụ:
Direct speech: The teacher said to his students that “Don’t talk too much!”
→ Indirect speech: The teacher told his students not to talk too much.
C. Câu yêu cầu mang hình thức câu hỏi YES / NO:
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “Would / Could / WILL / CAN + YOU (PLEASE)
+V
0
+ ……. ?”
→ Indirect speech: S
a
+ V
a’
+ (O
a
) + (NOT) + TO +V
0
+ ……
Ví dụ:
VD1: Direct speech: Mrs. Jackson said to Alice, “Could you give me a hand, please”
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: Trang 3 / 8
GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn DĐ: 0916829468
→ Indirect speech: Mrs. Jackson suggested Alice to give her a hand.

VD2: Direct speech: She said to her daughter “Will you stop making too much noise now?”
→ Indirect speech: She told her daughter not to make too much noise then.
D. Câu yêu cầu mang hình thức câu hỏi có từ để hỏi:
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “WHY + V
đặc biệt
+(NOT) + S
b
+ V
0
/ V
-ing
/ V
3/ed
……. ?”
→ Indirect speech: S
a
+ V
a’
+ (O
a
) + (NOT) + TO +V
0
+ ……
Ví dụ:

VD1: Direct speech: John said to his friends “Why don’t we go camping in the forest?”
→ Indirect speech: John suggested his friends to go camping in the forest.
VD2: Direct speech: George said to his friends “Why do we help this bad guy?”
→ Indirect speech: George told his friends not to help that bad guy.
2. Câu nói trực tiếp là câu trình bày :
Ta làm giống như 4 bước đã hướng dẫn ở bên trên. Chỗ nào không đổi thì viết lại. Thế là xong!
3. Câu nói trực tiếp là câu hỏi :
a. Câu hỏi có từ để hỏi :
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “WH- + V
đặc biệt
+ S
b
+ V
0
/ V
-ing
/ V
3/ed
……. ?”
→ Indirect speech: S
a
+ V
a’
+ (O

a
) + WH- + S
b
+ V
đặc biệt (lùi thì nếu
V
a’ ở quá khứ)
+ V
0
/ V
-ing
/ V
3/ed
…….
Lưu ý: Nếu động từ giới thiệu ở quá khứ và câu hỏi trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
của động từ thường thì đổi như sau:
a1. Với thì hiện tại đơn trong ngoặc:
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “WH- + DO/ DOES + S
b
+ V
0
……. ?”
→ Indirect speech: S
a

+ V
a’
+ (O
a
) + WH- + S
b
+ V
2/ed
…….
a2. Với thì quá khứ đơn trong ngoặc:
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “WH- + DID + S
b
+ V
0
……. ?”
→ Indirect speech: S
a
+ V
a’
+ (O
a
) + WH- + S
b
+ HAD + V

3/ed
…….
Ví dụ:
1. He said “Why do you tell me about that, Lan?”
→ He asked Lan why she told him about that.
2. “When will you go?”, she said to us.
→ She asked us when we would go.
3. She said to Tom, “Where can I buy a stamp?”
→ She asked Tom where she could buy a stamp.
4. “What time does this film begin today?”, said the girl.
→ The girl wanted to know what time that film began that day.
5. “What did you do at school yesterday, Nam?” said his mother.
→ Nam’s mother asked him what he had done at school the day before.
6. “Who causes the accident?”, the man said to me.
→ The man asked me who caused the accident.
7. “What will happen if you can’t find your passport”, the man said to me.
→ The man asked me what would happen if I couldn’t find my passport.
8. Nam said “If I am free, I will help you, Mai”
→ Nam told Mai if he was free, he would help her.
OR: → Nam promised to help Mai if he was free.
b. Câu hỏi YES / NO :
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “V
đặc biệt
+ S

b
+ V
0
/ V
-ing
/ V
3/ed
……. ?”
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: Trang 4 / 8
GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn DĐ: 0916829468
→ Indirect speech: S
a
+ V
a’
+ (O
a
) + IF / (WHETHER) + S
b
+ V
đặc biệt (lùi thì nếu
V
a’ ở quá khứ)
+ V
0
/ V
-ing
/
V
3/ed

……. + (OR NOT).
Lưu ý: Nếu động từ giới thiệu ở quá khứ và câu hỏi trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
của động từ thường thì đổi như sau:
b1. Với thì hiện tại đơn trong ngoặc:
Direct speech: S
a
+ V
a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “DO/DOES + S
b
+ V
0
……. ?”
→ Indirect speech: S
a
+ V
a’
+ (O
a
) + IF / (WHETHER) + S
b
+ V
2/ed
……. + (OR NOT).
b1. Với thì quá khứ đơn trong ngoặc:
Direct speech: S
a
+ V

a
+ ((prep) + O
a
+ (that)) “DID + S
b
+ V
0
……. ?”
→ Indirect speech: S
a
+ V
a’
+ (O
a
) + IF / (WHETHER) + S
b
+ HAD + V
3/ed
……. + (OR NOT).
Ví dụ:
1. They said, “Are you tired, Tom?”
→ They asked Tom if he was tired.
→ They asked Tom whether he was tired (or not).
2. “Have you seen that film?”, Jack said to Jane.
→ Jack asked Jane if she had seen that film.
→ Jack asked Jane whether she had seen that film (or not).
3. “Did you want to need help from me, Linda?”, said John.
→ John asked Linda if she had wanted to need help from him.
→ John asked Linda whether she had wanted to need help from him (or not).
4. Jim said to me, “Do you see this thief today?”

→ Jim asked me if I saw that thief that day .
→ Jim asked me whether I saw that thief that day (or not).
5. Johny said to me “Do you know Mr. Lam?”
→ Johny asked me if I knew Mr. Lam.
→ Johny asked me whether I knew Mr. Lam (or not).
NHỮNG GHI CHÚ QUAN TRỌNG:
Ghi chú 1: Các trường hợp không đổi lùi thì của động từ:
1. Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn
thành hoặc tương lai đơn:→ thì THÌ CỦA ĐỘNG TỪ trong câu gián tiếp không đổi.
2. Câu trực tiếp diễn tả chân lý hiển nhiên, một điều luôn đúng, định lý, tiên đề,…: THÌ (tense)
của động từ không đổi lùi thì.
• Yesterday the teacher said: “The earth goes round the sun”.
→ Yesterday the teacher said the earth goes round the sun.
• “My father always drinks coffee after dinner.” said he.
→ He said that his father always drinks coffee after dinner.
3. Các modal verbs trong dấu ngoặc như: WOULD, COULD, MIGHT, OUGHT TO, SHOULD,
USED TO, WOULD RATHER, HAD BETTER,... :không thay đổi (còn MUST → MUST /
HAD TO).
4. Động từ trong câu câu nói có thời gian xác định: → THÌ CỦA ĐỘNG TỪ trong câu gián tiếp
không đổi.
• He said, “I was born in 1980”.
→ He said that he was born in 1980
• “I moved to Hong Ngu in 2002”, she said.
→ She said that she moved to Hong Ngu in 2002.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: Trang 5 / 8

×