Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.58 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21. TIẾT 77. NS: 8/1/2011. QUÊ HƯƠNG _Tế Hanh_ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới. - Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả trong bài thơ. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nguồn cảm hứng trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. - Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. - Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Hãy cho biết khi viết một đoạn văn thuyết minh ta cần lưu ý điều gì? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 8’ A. Tìm hiểu chung: ? Nêu những hiểu biết của em về Tế - Tên thật Trần Tế Hanh. Quê I. Tác giả Hanh? làng Đông Yên – Bình Sơn - Tên thật Trần Tế Hanh Quảng Ngãi. (1921 – 2009). Quê làng Gv cho học sinh xem ảnh Tế - Ông có mặt trong phong trào Đông Yên – Bình Sơn thơ mới ở chặng cuối (40 – 45), Quảng Ngãi. Hanh. có rất nhiều thành tựu. - Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật của thơ Tế Hanh. (?) Giới thiệu sơ nét về bài thơ Quê hương là nguồn cảm hứng II. Tác phẩm: lớn trong đời thơ Tế Hanh mà Quê hương? bài quê hương là sự mở đầu. Bài thơ nằm trong tập Nghẹn ngào (1939). * Gv đọc văn bản Hs đọc văn bản. (?) Câu hỏi thảo luận: Bài thơ có 4 HS thảo luận 2’. đoạn, hãy nêu đại ý của mỗi đoạn? Đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. - GV chỉnh sửa, bổ sung. HS: - Đoạn 1: Giới thiệu chung về làng tôi. - Đoạn 2: Miêu tả cảnh thuyền - 10 Lop8.net. III. §äc - Đại ý: - Đoạn 1: Giới thiệu chung về làng tôi. - Đoạn 2: Miêu tả cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá. - Đoạn 3: Cảnh thuyền cá.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chài ra khơi đánh cá. trở về bến. - Đoạn 3: Cảnh thuyền cá trở - Đoạn 4: Nỗi nhớ quê về bến. hương trong lòng tác giả. - Đoạn 4: Nỗi nhớ quê hương trong lòng tác giả. Hoạt động 2: 25’ b. Đọc - hiểu văn bản : I. Nội dung: Bước 1: Tìm hiểu đoạn 1. HS: Làng gần biển, mọi người 1. Làng tôi: (Đoạn 1) (?) Hai câu đầu giới thiệu cho người đều làm nghề chài lưới. Làng tôi … nửa ngày đọc điều gì về quê hương của Tế sông Hanh? Bước 2: Tìm hiểu đoạn 2: 2. Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá: (Đoạn 2)  GV gọi HS đọc lại đoạn 2. Hs đọc (?) Ở 2 câu đầu, tg’ miêu tả điều gì? HS: Không gian, thời gian, con “Khi trời … đánh cá” - Thiên nhiên thật đẹp và người. thuận lợi cho việc đánh (?) Bốn câu thơ tiếp tg’ miêu tả cái HS: Chiếc thuyền đánh cá. cá và con người của biển gì? (?) Tg’ so sánh hình ảnh con thuyền HS: Con tuấn mã. cũng thật khỏe khoắn đầy sức sống. với điều gì?  GV cho HS giải thích tuấn mã là (?) Ở đây tg’ miêu tả con thuyền ra HS: hăng, phăng, vượt. “Chiếc thuyền … trường khơi với những động từ ntn? (?) Với hình ảnh so sánh và 1 loạt HS: Diễn tả thật ấn tượng khí giang” động từ tạo hình mà tg’ sử dụng tạo thế băng tới dũng mãnh của - Con thuyền lướt ra khơi cho người đọc cảm giác con thuyền con thuyền ra khơi, làm toát lên mà ngỡ như ngựa phi trên ra khơi ntn? 1 sức sống mạnh mẽ và vẻ đẹp sóng, làm toát lên vẻ đẹp hùng tráng. hùng tráng, mạnh mẽ.  GV đọc 2 câu thơ “Cánh buồm … thâu góp gió” (?) Tg’ so sánh cánh buồm với điều gì? (?) Tại sao lại so sánh cánh buồm (phần chủ yếu của con thuyền) với hồn làng. Lối nói ẩn dụ và so sánh ở đây có hiệu quả nghệ thuật ntn? Bước 3: Tìm hiểu đoạn 3:  GV gọi HS đọc lại đoạn 3. (?) Ở 4 câu đầu cảnh thuyền cá trở về bến với không khí ntn? (?) Hai câu thơ tiếp tg’ miêu tả người dân làng chài với hình ảnh ntn?  GV đọc 2 câu cuối của đoạn 3. GV giảng: Khác với lúc ra khơi hăng như con tuấn mã, lúc trở về con thuyền nằm im trên bến để nghỉ. Cánh buồm … góp gió. HS: Mảnh hồn làng.. Hs đọc HS: Cảnh ồn ào tấp nập và đầy niềm vui khi “biển lặng cá đầy ghe”. HS: Hình ảnh con người được miêu tả rất đẹp – cái đẹp của nắng, gió và nước biển thấm sâu vào người họ, kết tụ bao mùi vị của biển khơi.. - 11 Lop8.net. - Từ trong sâu thẳm của lòng mình, nhà thơ đã nhìn thấy rất rõ con thuyền chính là hồn của làng chài. 3. Cảnh thuyền cá về bến: (Đoạn 3) Ngày hôm … bạc trắng - Cảnh ồn ào tấp nập và đầy niềm vui khi “biển lặng cá đầy ghe”. Dân chài … xa xăm - Hình ảnh con người được miêu tả rất đẹp – cái đẹp của nắng, gió và nước biển thấm sâu vào người họ, kết tụ bao mùi vị của biển khơi. “Chiếc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngơi, lắng nghe “chất muối thấm dần trong thớ vỏ” – con thuyền mà như con người, mang hồn người.. thuyền … thớ vỏ” - Thuyền nằm nghỉ trên bến sau một chuyến ra khơi. Bước 4: Tìm hiểu đoạn 4: 4. Nỗi nhớ quê hương  GV gọi đọc lại đoạn 4. Hs đọc của tác giả: (đoạn 4) (?) Nêu chủ đề của đoạn 4. HS: Một nỗi nhớ thật thiết tha, Một nỗi nhớ thật thiết  GV GD KNS: biết tôn trọng và trong sáng và sâu nặng. tha, trong sáng và sâu có trách nhiệm đối với quê hương, nặng. đất nước. Bước 5: Tìm hiểu nghệ thuật: - Sáng tạo nên những hình ảnh 2. Nghệ thuật: của cuộc sống thơ mộng. - Sáng tạo nên những ? Hãy phát biểu những nghệ thuật - Tạo liên tưởng, so sánh độc hình ảnh của cuộc sống được sử dụng trong văn bản? đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm thơ mộng. xúc. - Tạo liên tưởng, so sánh - Sử dụng thể thơ tám chữ hiện độc đáo, lời thơ bay đại có những sáng tạo mới mẻ, bổng, đầy cảm xúc. phóng khoáng. - Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại. Bước 6: Ý nghĩa văn bản: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về 3. Ý nghĩa văn bản: ? Hãy phát biểu ý nghĩa của văn tình yêu tha thiết đối với quê bản? hương, làng quê. *Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ. *Đọc thêm ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3:. 2’. C. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ. - Viết đoạn văn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.. 4. Củng cố: 2’ - GV cho HS đọc diễn cảm lại bài thơ. 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”. - Soạn bài “Khi con tu hú”: tìm hiểu tác giả, tác phẩm, phân tích bài thơ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 22 TIẾT 78 NS: 8/1/2011. KHI CON TU HÚ _Tố Hữu_ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ Việt Nam hiện đại. - Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. - Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc sống tự do). - Niềm khao khát cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. - Nhận ra và phân tích được sự nhât quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc lại bài thơ Quê hương, trình bày nghệ thuật và ý nghĩa văn bản? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 8’ A. Tìm hiểu chung: ? Nêu những hiểu biết của em về Tố - Tố Hữu tên khai sinh là I. Tác giả Hữu? Nguyễn Kim Thành (1920 – Tố Hữu tên khai sinh là 2002). Quê Quảng Thọ - Quảng Nguyễn Kim Thành Điền - Thừa Thiên Huế. (1920 – 2002). Quê Gv cho học sinh xem ảnh Tố - Ông được coi là lá cờ đầu Quảng Thọ - Quảng Điền Hữu. trong thơ ca cách mạng và - Thừa Thiên Huế. kháng chiến. - Tp’ chính: tập thơ Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng … (?) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài - Sáng tác 7 – 1939 khi tg’ bị II. Tác phẩm: giam trong nhà lao Thừa Phủ. thơ Quê hương? Sáng tác 7 – 1939 * Gv đọc văn bản Bước 1: Tìm hiểu nhan đề: (?) Câu hỏi thảo luận: Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn? Hãy viết 1 câu văn có 4 chữ đầu là “Khi con tu hú” để tóm tắt nội dung bài thơ? (Qua cách hiểu toàn bộ bài thơ) GV chuẩn kiến thức. GV bổ sung: Tiếng chim tu hú kêu có tác động mạnh đến tâm hồn nhà thơ cùng một lúc ở cả 2 phía: 1 mặt tiếng tu hú gọi nhà thơ về với cuộc sống vàng rực của mùa hè, nhưng cũng chính vì thế nhà thơ lại cảm nhận rõ hơn cuộc sống giam cầm ngột ngạt.. Hs đọc văn bản.. III. §äc - Nhan đề:. HS thảo luận 2’. Viết ra giấy và đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. HS: Khi con tu hú gọi bầy, người chiến sĩ trong tù nhìn thấy cảnh mùa hè đầy âm thanh, màu sắc hiện ra thật đáng yêu, nhưng cũng chính tiếng chim tu hú kêu lại khiến ông thêm ngột ngạt uất ức vì bị tù đày, chỉ muốn đạp tan phòng giam để về với cuộc sống tự do.. b. Đọc - hiểu văn bản : I. Nội dung: Bước 2: Tìm hiểu 6 câu thơ đầu: 1. Bức tranh mùa  GV gọi HS đọc lại 6 câu thơ đầu. HS đọc hè: (6 câu đầu) (?) Sáu câu thơ đầu này tg’ miêu tả HS: Mùa hè. - Mùa hè trong thơ của HS: Tiếng tu hú, lúa tg’ có tiếng tu hú, lúa bức tranh của mùa gì? (?) Mùa hè trong thơ của tg’ có chiêm, bóng râm, tiếng ve, bắp chiêm, bóng râm, tiếng vàng, trời xanh. tiếng sáo diều. ve, bắp vàng, trời xanh. những sự vật gì? tiếng sáo diều. Hoạt động 2:. 25’. - 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (?) Chỉ có 6 câu thơ em nhận xét gì về phạm vi miêu tả đó? (?) Chẳng những miêu tả rộng lớn mà tg’ còn cho ta cảm nhận được màu sắc, âm thanh, hương vị. Đó là màu sắc, âm thanh, hương vị gì?. HS: Vừa tỉ mỉ, vừa rộng.. HS: - Màu sắc: Lúa vàng, bắp vàng, bóng râm, nắng hồng tươi, trời xanh thăm thẳm. - Âm thanh: Tiếng tu hú, tiếng ve, tiếng sáo diều. - Hương vị: Trái cây ngọt. (?) Từ vài câu thơ mà tg’ đã bao HS: Có thể. quát được toàn cảnh mùa hè. Vậy nếu có cây bút trong tay em có thể vẽ ra cảnh trong thơ này không? (?) Vậy khi vẽ xong em tưởng tượng xem bức tranh mùa hè của mình có cảnh ntn? Bước 3: Tìm hiểu 4 câu thơ cuối:  GV cho HS đọc lại 4 câu cuối. (?) Cảnh sắc mùa hè trên có phải tg’ nhìn thấy trực tiếp hay không? Câu thơ nào cho em biết điều đó? (?) Chỉ bằng sự cảm nhận thôi mà tg’ đã vẽ ra một bức tranh đẹp như vậy. Từ đó cho ta thấy trí tưởng tượng của tg’ ntn, tâm hồn của tg’ đối với cuộc sống ntn?  GV đọc lại 2 câu thơ đầu. (?) Hai câu thơ đầu này cho ta thấy cái khao khát gì của người tù CM? (?) Còn 2 câu thơ tiếp nói lên tâm trạng gì của người tù?  GV GD KNS: Tình yêu quê hương, đất nước, khát vọng tự do.. - Cảnh mùa hè là một cảnh đầy màu sắc âm thanh, hương vị đẹp và dạt dào sức sống.. 2. Tâm trạng của người tù cách mạng: (4 câu cuối) - Tiếng chim tu hú đã làm trào lên nỗi khao khát tự do trong lòng người tù.. - Người tù cảm thấy ngột ngạt, uất hận vì không được tự do, bị tách rời khỏi đồng đội.. (?) Câu hỏi thảo luận: Vì sao ở HS thảo luận. Đại diện trả lời. đoạn này khi nghe tiếng tu hú kêu Nhóm khác nhận xét. tâm trạng của người tù lại rất khác HS: Nếu như tiếng chim mở đầu gọi dậy tình yêu cuộc sống khi nghe tiếng tu hú ở đoạn đầu? tha thiết thì tiếng chim kết thức lại xoáy sâu vào nỗi nhức nhối GV kết luận. của cảnh ngộ tù đày để trào lên niềm khao khát tự do cháy bỏng trong lòng người chiến sĩ CM. Bước 4: Tìm hiểu nghệ thuật: - Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, muoẹ mà, uyển (?) Cái hay của bài thơ này được chuyển. thể hiện nổi bật ở những điểm nào? - Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi lại sôi nổi, mạnh mẽ. - 14 Lop8.net. 2. Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, muoẹ mà, uyển chuyển. - Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Sử dụng các biện pháp tu từ khi thiết tha, khi lại sôi điệp ngữ, liệt kê, .. nổi, mạnh mẽ. - Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê, .. Bước 5: Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, 3. Ý nghĩa văn bản: ? Hãy phát biểu ý nghĩa của văn yêu lý tưởng của người chiến sĩ bản? cộng sản trong hoàn cảnh ngục tù. *Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ. *Đọc thêm ghi nhớ (sgk) Hoạt động 3:. 2’. C. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ. - Liên hệ một số bài thơ viết trong tù của các chiến sĩ cách mạng đã học trong chương trình.. 4. Củng cố: 2’ - GV cho HS đọc diễn cảm lại bài thơ. 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”. - Soạn bài “Câu nghi vấn (tt)”: những chức năng khác của câu nghi vấn. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 21. TIẾT 79. NS: 10/1/2011. CÂU NGHI VẤN (tt) I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Các câu nghi vấn fùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc lại bài thơ Khi con tu hú và phát biểu nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 15’ Tìm hiểu chức năng:  GV giảng: Khi xác định câu nghi vấn thì chủ yếu dựa vào các từ ngữ nghi vấn, sau đó mới là dấu kết thúc câu. Bởi vì có trường hợp không dùng để hỏi thì cuối câu không dùng dấu chấm hỏi. Vd:. A. Tìm hiểu chung: III/ Các chức năng khác:. - 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gì sầu bằng những trưa thương nhớ Hiu quạnh bên trong một tiếng hò. Khi cần tìm hiểu chức năng của câu nghi vấn em cần phải tìm hiểu xem câu đó có dùng để hỏi và yêu cầu người đối thoại phải trả lời hay không? Ngoài ra còn phải căn cứ vào tình huống giao tiếp: người nói câu đó nhằm mục đích gì? . Để cụ thể ta sẽ tìm hiểu từng vd. GV gọi HS đọc Vd a. (?) Ở vd a câu nào là câu nghi vấn? (?) Câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?  Tiếp tục GV cho HS đọc tiếp các vd b, c, d và đặt câu hỏi tương tự như câu a. (?) Tìm vd b? (?) Tìm vd c?. Hs đọc Hs:Những người … bây giờ?  Dùng để bộc lộ tình cảm (hoài niệm, tiếc nuối).. - Vdb: “Mày định … đấy à?”  Dùng để đe dọa. - Vdc: “Có biết không? … nữa à?”  Dùng để ra lệnh với ý đe dọa. - Vdd: Toàn bộ là câu nghi vấn. (?) Vd d?  Dùng để khẳng định (cái mãnh lực lạ lùng của văn chương) - Vde: “Con gái … lục lọi ấy!” - Vd e: GV nhắc lại về cách kết  Dùng để bộc lộ cảm xúc. thúc dấu, hoàn cảnh cụ thể.. (?) Vậy từ tìm hiểu trên ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi Hs dựa vào ghi nhớ phát biểu. vấn còn có những chức năng nào khác? (?) Nhận xét cách kết thúc những câu nghi vấn?. Hoạt động 2:. 17’.  Xét các vd – SGK: - Vda: “Những người … bây giờ?”  Dùng để bộc lộ tình cảm (hoài niệm, tiếc nuối). - Vdb: “Mày định … đấy à?”  Dùng để đe dọa. - Vdc: “Có biết không? … nữa à?”  Dùng để ra lệnh với ý đe dọa. - Vdd: Toàn bộ là câu nghi vấn.  Dùng để khẳng định (cái mãnh lực lạ lùng của văn chương) - Vde: “Con gái … lục lọi ấy”  Dùng để bộc lộ cảm xúc.. * Ghi nhớ (sgk). b. Luyện tập : BT1: Xác định câu nghi vấn và cho 1. a. Con người... có ăn ư? Bt 1: biết câu nghi vấn trên dùng để làm Bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên, gì? sửng sốt) b. Toàn đoạn thơ là câu nghi vấn (trừ Than ôi!)  Dùng để phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc (nuối tiếc, tức giận). c. “Sao ta... nhẹ nhàng rơi?”  - 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BT2. Ở 2 yêu cầu đầu giống như câu a. GV cho HS mỗi em làm 1 câu.. *Yêu cầu 3. GV cho HS thảo luận 3’ để trả lời. (?) Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết ra câu có ý nghĩa tương đương đó?. BT3. GV cho HS đọc lại yêu cầu Bt3.  Bài tập đặt câu này tương đối dễ. GV cho HS tự làm 1 mình.. BT4.  GV hướng dẫn: Khi muốn làm Bt4, các em cần để những câu nghi vấn trên vào tình huống cụ thể.. Dùng để cầu khiến, bộc lộ tình cảm. d. “Ôi, ...bóng bay?”  Phủ định, bộc lộ cảm xúc. 2. Xác định câu nghi vấn a. “Sao cụ... thế? Tội gì... để lại?” “Ăn mãi... lấy gì mà lo liệu?”  3 câu đều dùng để phủ định. b. “Cả đoàn... làm sao?”  Bộc lộ băn khoăn ngần ngại. c. “Ai dám bảo... mẫu tử?”  Dùng để khẳng định. d. “Thằng bé ... việc gì? Sao lại... mà khóc?”  Dùng để hỏi.  Đặt câu tương đương: Câu a: “Sao cụ … thế?”  Cụ không cần lo xa thế. “Tội gì … tiền lại?”  Không nên nhịn đói mà để tiền lại. “Ăn mãi … lo liệu?”  Ăn hết sẽ không còn tiền mà lo liệu. Câu b: “Cả đàn bò … làm sao?”  Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy thì không thể chăn dắt nỗi đàn bò. Câu c: “Ai … mẫu tử?”  Thảo mộc tự nhiên luôn có tình mẫu tử. 3. Đặt câu: a. Bạn có thể kể cho mình nghe Bt 3: nội dung của bộ phim “Cánh đồng hoang được không?” b. (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn khổ thế? 4. Trong nhiều trường hợp, những câu nghi vấn trên dùng để chào. Người nghe không nhất Bt 4: thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng một câu chào khác (cũng có thể là câu nghi vấn). Mối quan hệ: thân mật. - 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3:. 2’. C. Hướng dẫn tự học: Tìm các văn bản đã học chứa câu nghi vấn có chức năng khác chức năng chính, phân tích tác dụng.. 4. Củng cố: 2’ (?) Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác nữa? 5. Dặn dò: 2’ - Học bài. Xem lại các bài tập. - Soạn bài “Thuyết minh một phương pháp (cách làm)”: đọc văn bản “Cách làm đồ chơi ...” và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu cách thuyết minh.. TUẦN 21. TIẾT 80. NS: 10/1/2011. THUYẾT MINH MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM) I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh. - Nắm được cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm). 2. Kĩ năng: - Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm). - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác nữa? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 15’ Bước 1: Tìm hiểu văn bản a:  GV gọi HS đọc vb’ a. (?) Khi thường thuyết minh một đồ vật người ta thường nêu những nội dung gì? (?) Phần cách làm được trình bày ntn?. Hs đọc HS: Nội dung Nguyên vật liệu; cầu thành phẩm. HS: Theo thứ tự.. - 18 Lop8.net. A. Tìm hiểu chung: I/ Giới thiệu một phương pháp (cách thuyết minh: làm): Cách làm; Yêu a. Xét vb’: Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng bằng quả khô”..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (?) Cách làm theo thứ tự ntn?. - Phần Cách làm trình bày theo thứ tự: làm thân, làm đầu, làm chân, gắn lên miếng ván.. Bước 2: Tìm hiểu văn bản b: b. Xét vb’ Nấu canh Nội dung: Nguyên vật liệu, rau ngót với thịt lợn  Tiếp tục GV cho HS đọc vb’ b. Cách làm; Yêu cầu thành phẩm. nạt. GV đặt câu trả lời tương tự như vb’ - Cách làm trình bày: làm rau, a. làm thịt, nấu thành canh. (?) Em nhận xét lời văn trong 2 vb’ HS: Lời văn ngắn gọn, rõ ràng. này? (?) Tương tự em hãy giới thiệu một cách làm, một trò chơi mà em biết? HS: Cách làm lồng đèn, diều, chong chóng … Trò chơi: ô quan, kéo co, đá cầu … (?) Vậy khi thuyết minh một Hs dựa vào ghi nhớ phát biểu. phương pháp em cần chú ý điều gì?. Hoạt động 2:. 17’. * Ghi nhớ (sgk). b. Luyện tập : BT1. GV gọi HS đọc Bt1. Bt 1:  GV hướng dẫn HS làm: * Gợi ý: “Cách làm lồng đèn bằng Hs lắng nghe hướng dẫn và gợi ý chiếc lon” sau đó tiến hành làm bài tập a. Nguyên vật liệu: - Một chiếc lon (nước ngọt, bia) - Nến nhỏ (đèn cầy) - Dây, quả chuông (hoặc hình trang trí móc khóa) - Chỉ, dây, kéo, cây cầm … b. Cách làm: - Cắt bỏ nắp lon. - Cắt dọc thân lon thành những đường dài đều nhau. - Dùng tay nhún thân lon xuống cho thành dáng lồng đèn. - Buộc sợi chỉ trên đầu lon và gắn cây vào để cầm. - Buộc quả chuông trang trí dưới đáy lon. - Dùng nến gắn vào, thắp sáng. c. Yêu cầu thành phẩm: Lon cắt phải đều, khi nhún lon phải tròn, đẹp. Cách trang trí phải thẩm mĩ. - 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BT2. GV cho HS đọc lại Bt2. 2. Đọc vb’ và trả lời câu hỏi: Bt 2: (?) Câu hỏi thảo luận: Hãy chỉ ra HS thảo luận nhóm. cách đặt vấn đề? Đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét. - Cách đặt vấn đề: Sách in ngày càng nhiều, vậy phải đọc ntn (?) Nêu các cách đọc? ?) Nội dung và hiệu quả của trước núi tư liệu này? Phương pháp đọc nhanh rất cần cho con phương pháp đọc nhanh? (?) Các số liệu trong bài có ý nghĩa người hiện đại ngày nay. gì đối với việc giới thiệu phương - Các cách đọc: đọc thành tiếng, đọc thầm. pháp đọc nhanh? - Nội dung và hiệu quả. GV kết luận. Hoạt động 3:. 2’. C. Hướng dẫn tự học: Tìm các văn bản đã học chứa câu nghi vấn có chức năng khác chức năng chính, phân tích tác dụng.. 4. Củng cố: 2’ - GV gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: 2’ - Học bài. Xem lại các bài tập. - Soạn bài “Tức cảnh Pác Bó”: đọc văn bản “Cách làm đồ chơi ...” và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu cách thuyết minh.. - 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×