Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 vnen tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.14 KB, 4 trang )

Tuần 21 (Tiết 77->80)
Ngày soạn: 13 - 01 - 2017

Bài 18: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Tên hoạt động

Hoạt động của HS

A. Hoạt động
khởi động:
* Mục tiêu: HS - HS hoạt nhóm: Thực
nhận biết ảnh chợ hiện yêu cầu a, b (tr 17).
nổi ở Cà Mau.
- HS thực hiện, nhận xét.

B. Hoạt động
hình thành kiến
thức:
* Mục tiêu:
- Chỉ ra được sự
phong phú và độc
đáo của thiên
nhiên Cà Mau;
phân tích nghệ
thuật tả cảnh
trong bài Sông
nước Cà Mau.
- Rèn kĩ năng so
sánh tu từ, tạo lập
được các phép so
sánh đúng và hay.


- Xác định được
vai trò, tác dụng
của quan sát,
tưởng tượng, so
sánh và nhận xét
trong văn miêu
tả; biết cách vận
dụng các yêu tố
này khi miêu tả.

- HS hoạt động cá nhân:
Đọc văn bản và chú thích
(tr 17 - tr 20).
- Nhiều HS đọc.
- HS hoạt nhóm: Thực
hiện yêu cầu mục 2a (tr
20).
- HS trả lời, nhận xét.
- HS hoạt động cá nhân:
Thực hiện yêu cầu mục
2b, 2c, 2d, 2e, 2g (tr 20 tr 21).
- HS trả lời, nhận xét.

Hoạt động của
GV
- Cho HS hoạt
động nhóm.
- Thời gian: 10
phút
- GV nhận xét, dẫn

dắt vào hoạt động
hình thành kiến
thức.
- Cho HS hoạt
động cá nhân.
- Thời gian: 20
phút.
- GV theo dõi,
nhận xét.
- Cho HS hoạt
động nhóm.
- Thời gian: 10
phút
- GV nhận xét, kết
luận.
- Cho HS hoạt
động cá nhân.
- Thời gian: 20
phút.
- GV theo dõi,
nhận xét.

Kết quả sản phẩm

a. Bức ảnh chụp cảnh chợ.
b. Cảnh ở vùng Tây Nam
Bộ (Cà Mau).

1. Đọc văn bản:
=> Sông nước Cà Mau..


2. Tìm hiểu văn bản:
a. - Bài văn miêu tả cảnh
sông nước Cà Mau- vùng
cực Nam của Tổ quốc.
- Trình tự miêu tả: Từ ấn
tượng chung → cụ thể.
b. Nội dung chính:
- Đoạn 1: Ấn tượng chung
về sông nước Cà Mau.
- Đoạn 2: Cảnh sông ngòi,
kênh rạch Cà Mau.
- Đoạn 3: Cảnh chợ Năm
Căn.

c. Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. Trời, nước, cây toàn một
màu sắc xanh. Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác của con
người.→ Được miêu tả qua thị giác, thính giác.
d. - Độc đáo trong cách đặt tên sông, tên đất; trong dòng chảy Năm Căn;
trong rừng đước Năm Căn.
- Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi thành tên :
+ Rạch Mái Gầm (nhiều cây mái gầm).
+ Kênh Bọ Mắt (nhiều bọ mắt).
+ Kênh Ba Khía (nhiều con ba khía).
+ Năm Căn (nhà năm gian).
→ Giải thích cặn kẻ, tỉ mỉ dân dã, mộc mạc, theo lối dân gian.
→ Thiên nhiên phong phú, đa dạng, hoang sơ, thiên nhiên gắn bó với cuộc
sống lao động của con người ở đây.
e. (1) - Dòng sông Năm Căn nước ầm ầm đổ ra biển, cá bơi hàng đàn...→


Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

30


Cảnh sắc mênh mông hùng vĩ.
- Rừng đước cao ngất như trường thành, ngọn bằng tăm tắp, chồng lên, màu
xanh nhiều tầng bậc, sương mù, khói sáng ban mai....
(2) Những từ ngữ miêu tả màu sắc rừng đước: xanh lá mạ, xanh rêu, xanh
chai lọ -> Miêu tả độc đáo, sinh động.
(3) Chi tiết, hình ảnh thể hiện sự trù phú của chợ Năm Căn: chọn các ý (1),
(3), (4), (5), (6).
g. - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với các biện pháp tu từ.
- HS hoạt động nhóm: - Cho HS hoạt 3. Tìm hiểu về phép so
thực hiện yêu cầu 3a, 3b động nhóm.
sánh:
(tr 21 – tr 22).
- Thời gian: 20 a. (1) - Trẻ em - búp trên
- HS trình bày, nhận xét.
phút.
cành.
- GV theo dõi, - Rừng đước - dãy trường
nhận xét.
thành.
- Trường Sơn - ông cha
- Cửu Long - lòng mẹ
-> Dựa vào sự tương đồng
giữa sự vật, sự việc với
nhau.

-> Làm nổi bậc về sự vật,
gợi hình, gợi cảm.
(2) So sánh này chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất.
Vế A
Phương diện so Từ so sánh
Vế B
(sự vật được
sánh
(sự vật dùng để SS)
SS)
Trẻ em
như
búp trên cành
Rừng đước
dựng lên cao như
hai dãy trường
ngất
thành vô tận.
Trường Sơn
chí lớn
ông cha
Cửu Long
bao la sóng trào
lòng mẹ
- HS hoạt động cặp đôi: - Cho HS hoạt động 4. Tìm hiểu về quan sát,
thực hiện yêu cầu mục 4 cặp đôi.
tưởng tượng, so sánh và
(tr 22).
- Thời gian: 20 nhận xét trong văn miêu
- HS phát biểu, nhận xét. phút.

tả:
- GV nhận xét, kết a. (1) - Đoạn 1: Tả chàng
luận.
Dế Choắt gầy, ốm, đáng
thương.
- Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ
mộng và hùng vĩ của sông
nước Cà Mau - Năm Căn.
- Đoạn 3: Tả cảnh mùa
xuân tươi đẹp, vui, náo
nức như ngày hội.
(2)
Đoạn văn Đặc điểm chính
Từ ngữ, hình ảnh
Đoạn 1
Hình dáng Dế Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn
Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

31


C. Hoạt động
luyện tập:
* Mục tiêu:
- HS viết đoạn
văn trình bày cảm
nhận về vùng đất
Cà Mau.
- Tìm ví dụ phép
so sánh theo mẫu.

- Tìm phép so
sánh trong văn
bản.
- Lựa chọn từ
ngữ miêu tả.
- Quan sát hình
ảnh và trao đổi về
quang cảnh một
dòng sông / khu
rừng.
- Viết đoạn văn
miêu tả quang
cảnh dòng sông /
khu rừng.

Choắt
ngẩn ngơ ngơ.
Đoạn 2
Cảnh vật ở Cà Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh,
Mau - Năm Căn nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh
mông, ầm ầm như thác...
Đoạn 3
Cây gạo vào Chim ríu rít, cây gạo như tháp đèn khổng
mùa xuân
lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn nến trong
xanh...
b. Từ ngữ bị lược bỏ: Ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi
ếch, như hai dãy trường thành vô tận. → Tất cả những từ ngữ bị bỏ đi đó đều
là động từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng, làm cho đoạn
văn trở nên chung chung và khô khan → cảnh vật trở nên kém hấp dẫn, kém

gợi cảm.
- HS hoạt động cá nhân: - Cho HS hoạt động 1. Viết đoạn văn trình
viết đoạn văn.
cá nhân.
bày cảm nhận của em về
- HS viết, trình bày, nhận - Thời gian: 20 vùng đất Cà Mau khi
xét.
phút.
học bài Sông nước Cà
- Nhận xét.
Mau.
- HS hoạt động nhóm: - Cho HS hoạt động 2. Tìm phép so sánh theo
thực hiện yêu cầu mục 2 nhóm.
mẫu:
(tr 24).
- Thời gian: 10
- HS trình bày, nhận xét. phút.
- Nhận xét.
a. So sánh cùng loại:
(1) Người với người: Thầy thuốc như mẹ hiền.
(2) Vật với vật: Những tán lá phượng xòe ra như chiếc dù che mưa, che
nắng.
b. So sánh khác loại:
(1) Vật với người: Mẹ già như chuối chín cây
Gió lay mẹ rụng con mồ côi một mình.
(2) Cái cụ thể với cái trừu tượng: Lòng mẹ bao la như biển Thái Bình.
- HS hoạt động cá nhân: - Cho HS hoạt động 3. Tìm phép so sánh:
thực hiện yêu cầu mục 3 cá nhân.
Trong văn bản “Bài học
(tr 25).

- Thời gian: 20 đường đời đầu tiên”:
- HS trình bày, nhận xét. phút.
- Nhận xét.
+ Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao lia qua.
+ Hai cái răng …lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy
đang làm việc.
+ Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện
thuốc phiện.
+ Cánh ngắn ngủn…như người cởi trần mặc áo ghi lê.
+ Mỏ Cốc như cái dùi sắt.
- HS hoạt động cá nhân: - Cho HS hoạt động 4. a. Lần lượt điền: gương
thực hiện yêu cầu mục 4 cá nhân.
bầu dục, cong cong, lấp
(tr 25).
- Thời gian: 10 ló, cổ kính, xanh um.
- HS trình bày, nhận xét. phút.
b. Hình ảnh đặc sắc, tiêu
- Nhận xét.
biểu: hình dáng hồ, cầu

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

32


- HS hoạt động nhóm
đôi: thực hiện yêu cầu
mục 5 (tr 26).
- HS thực hiện.
- HS hoạt động cá nhân:

thực hiện yêu cầu mục 6
(tr 26).
- HS trình bày, nhận xét.

Thê Húc, mái đền, Tháp
Rùa.
- Cho HS hoạt động 5. Quan sát hình ảnh và
nhóm đôi.
trao đổi.
- Thời gian: 10
phút.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cho HS hoạt động 6. Viết đoạn văn tả quan
cá nhân.
cảnh một dòng sông /
- Thời gian: 10 khu rừng mà em đã có
phút.
dịp quan sát.
- Nhận xét.

D. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu:
- HS biết sưu tầm tranh ảnh hoặc vẽ tranh về sông nước, rừng đước
Cà Mau.
- Hiểu lời dẫn của nhà văn Tô Hoài.
- Viết bài văn miêu tả theo đề SHD.
- HS thực hiện ở nhà.

1. Sưu tầm tranh ảnh hoặc
vẽ tranh về sông nước,

rừng đước Cà Mau.
2. Hiểu lời dẫn của nhà
văn Tô Hoài.
3. Viết bài văn miêu tả
theo đề SHD.

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Mục tiêu:
- HS đọc thêm bài thơ Mũi Cà Mau (Xuân Diệu) và bài văn Lao * Đọc thêm bài thơ Mũi
xao (Duy Khán).
Cà Mau (Xuân Diệu) và
- HS thực hiện ở nhà.
bài văn Lao xao (Duy
Khán).

Kế hoạch bài học Ngữ văn 6

33



×