Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 1/124. Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Ngày soạn: 31/8/2008. TiÕt 1-Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG * * *. Ngày giảng:. Lớp 10B =. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các cấp tổ chức của thế giới sống (TGS), đặc điểm của từng cấp tổ chức sống, đặc biệt là cấp Tb là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. - Học sinh nắm được hệ sống là hệ mở có tổ chức phức tạp theo cấp bậc tương tác nhau và với môi trường sống, tiến hóa. - Nêu sự đa dạng và thống nhất của các cấp tổ chức. 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh để thấy rõ mối quan hệ mật thiết về cấu trúc và cn của thế giới sống. - Biết vận dụng những KT đã học để giải thích 1 số hiện tượng trong cuộc sống. 3. Thái độ: Thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất. B. ChuÈn bÞ Tranh phóng to H.1 SGK., phiếu học tập Tiến trình dạy-học 1.Tæ chøc: KiÓm tra ss 2. KiÓm tra bµi cò 3. Bµi míi  Vào bài : Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều tế bào và thế giới sống được tổ chức theo các cấp: phân tử  đại phân tử  bào quan  tế bào  mô cơ quan  hệ cơ quan  cơ thể  QT loài  Qx  HST  SQ  vào bài mới (2’). Hoạt động GV- HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Các cấp tổ chức của tổ chức sống.. I. Các cấp tổ chức của TGS: - GV đặt câu hỏi những tính chất cơ bản nào để phân 1. Cấp tế bào: biệt VCVC với cơ thể sống ? Đặc tính nào là đặc tính - TB là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ bản của thế giới sống ? hoạt động sống v× các hoạt động - HS: Những tính chất cơ bản để phân biệt VCVC với sống đều diễn ra trong tế bào. cơ thể sống lµ sự TĐC, sinh trưởng, phát triển, sinh - Tế bào gồm các thành phần màng sản và cảm ứng, thích nghi sinh chất, tế bào chất, nhân. Đặc tính cơ bản của cơ thể sống là tổ chức theo cấp - Tế bào được cấu tạo từ: bậc có mối quan hệ lẫn nhau. + các phân tử: là các chất VC và cách CHC  CHC đa phần. - GV: Sử dụng phiếu học tập. Quan sát sđ H.1 trong + các loại phân tử: Chủ yếu là Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 2/124. SGK trả lời: + Có bao nhiêu cấp tổ chức sống được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao ? + Mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống ? - HS: Có 5 cấp tổ chức sống và được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao theo cấp bảo TT nhau và TT với mđ. HST – SQ 5  QX 4  QT – loài 3  Cơ thể 2  Tế bào 1  Bào quan  các đại phân Cấp trung gian  phân tử - GV chốt lại: Có 5 cấp tổ chức chính của thế giới sống. Tuy nhiên ở 1 số cấp còn có những cấp trung gian. + Tại sao tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống ? + Tế bào là cấp tổ chức cao nhất - HS: Vì tế bào là đơn vị cấu trúc và cn của tất cả các cơ thể sống và tổ chức sống xh khi có tế bào. * Liên hệ thực tế: Virut chưa có cấu tạo tế bào có phải là tổ chức sống không? - HS: * Vi rút không phải là tổ chức sống mà là 1 dạng sống vì chúng sống kí sinh trong tế bào.. Prôtein và a.nu. Có sô số quyết định sự sống của tế bào. + Bào quan: gồm các đại phân tử và phức hợp trên phân tử có cn nhất định trong tế bào 2. Cấp cơ thể: - Cơ thể đơn bào: chỉ 1 tế bào thực hiện đủ cn của 1 cơ thể sống - Cơ thể đa bào: cấu tạo gồm nhiều tế bào: nhiều tế bào có cùng 1 cn  mô  cơ quan  hệ cơ quan  cơ thể. Cơ thể sống là 1 thể thống nhất thích nghi được với mt.. - GV: Nếu tế bào cơ tim, mô cơ tim, quả tim, hệ tuần hoàn bị tách ra khỏi cơ thể chúng có hoạt động sống được không ? Tại sao ? - HS: Chúng không sống được vì hệ tuần hoàn hoạt động phải có sự phối hợp của các hệ khác nhờ: hô hấp, tiêu hóa. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 3/124. 3. Cấp QT – loài: -GV: Dựa vào KT cũ hãy cho VD về QT  QT là gì ? -HS: VD: QT kiến, mới … QT là tập hợp các cá thể cung loài sống chung nhau. - QT bao gồm các cá thể cùng loài, sống chung với nhau trong 1 vùng địa lí nhất định. - QT là đơn vị sinh sản tiến hóa của loài.. -GV: QX là gì ? Cho VD dựa vào sđ H.1 SGK. 4. Cấp quần xã. -HS: QX là tập hợp nhiều QT sống cùng 1 khu vực Gồm nhiều Qt khác loài sống cùng địa lí 1 khu vực địa lí nhất định. -GV: HST là gì ? Cho VD về hệ sinh thái. -HS: HST là bao gồm các QX. VD: HST nước ngọt. 5. Cấp HST – SQ - HSt: bao gồm QXSV và môi trường sống tạo nên thể thống nhất. - QS: tập hợp các HST trong các quyển.. Hoạt động 2: Đặc điểm của tổ chức của thể sống: II. Đặc điểm tổ chức của thế giới -GV: Dựa vào sđ H.1 em hãy cho biết tổ chức sống có sống: - Tổ chức theo NT thức bậc đặc điểm gì ? -HS: Tổ chức sống só đặc điểm: - Cấu trúc phù hợp với cn. + Theo nguyên tắc thứ bậc: - Hệ thống mở và tự điều chỉnh + Hệ thống mở và tự điều chỉnh - Thế giới sống liên tục tiến hóa. + Cấu trúc phù hợp với chức năng. + Thể mới sống liên tục tiến hóa.  Tóm lại: Hệ sống là hệ mở có tổ chức theo cấp bậc tương tác từ thấp đến cao từ đơn giản đến phức tạp gồm: TB  Qt  Qx  HST  SQ. TB là tổ chức giữa cấu trúc với cn, giữa hệ với môi trường và hệ luôn tiến hóa (2’). 4- Củng cố - Cho HS xếp lại sơ đồ về các cấp tổ chức của hệ sống. - Sử dụng câu hỏi 3 cuối bài để KT quá trình tiếp thu của HS. 5- HDVN - Học sinh học bài và làm bài tập cuối bài. - Xem trước nội dung của bài 2.. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 4/124. Ngày soạn: 3/9/2008. Bài 2+3 TiÕt2: GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT. giíi khëi sinh, giíi nguyªn sinh vµ giíi nÊm * * * Ngày giảng:. Lớp 10B =. A. Môc tiªu 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm về giới - Nêu được giới Sv cùng đặc điểm của từng giới, mối quan hệ về nguồn gốc các giới - Nêu được đặc điểm của giới khởi sinh; giới nguyên nhân và giới nấm. - Phân biệt được đặc điểm của các SV thuộc VSV 2. Kỹ năng: HS có khả năng phân loại Sv theo bật thang tiến hóa. - Hình thành khả năng tư duy phân loại, so sánh giữa 3 giới với nhau. - Ứng dụng VSV có vai trò trong đời sống con người. 3. Thái độ: Sinh giới thống nhất từ 1 nguồn gốc chung - Giáo dục, bảo tồn đa dạng sinh học. - Hiểu được nguyên nhân làm thực phẩm bị hư hao trong cuộc sống, VSV có ích, VSV có hại. B. ChuÈn bÞ Sơ đồ H.2 SGV, các bảng 2.1, 2.2 SGK Tranh vẽ sđ H.3.1; H.3.2 SGK. Tranh về VK, động vật đơn bào, tảo, nấm. C. TiÕn tr×nh 1.Tæ chøc: KiÓm tra ss 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu các cấp độ của hệ sống theo thức tự từ thấp đến cao tại sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống. - Các cấp tổ chức của thế giới sống có những đặc điểm nào ? 3. Bài mới : Để nghiên cứu sinh vật và sử dụng sinh vật vào mục đích sản xuất và đời sống cần phân loại chúng, phải sắp xếp chúng vào hệ thống phân loại. Vậy nguyên tắc phân loại theo khoa học là như thế nào ? Đó cũng là nội dung bài học hôm nay.. Hoạt động của GV - HS. Nội dung bài học. * GV: cho VD về 1 số Sv mà em quan sát được trong cuộc sống hàng ngày. Dựa vào VD hay xếp lại những SV nào có đặc điểm giống nhau vào cùng nhóm. -HS:VD: Con gà, con chó, con mèo, con lîn, cây xoài, cây mít, cây ổi … + Nhóm 1: Con gà, con chó, con mèo, con lîn. + Nhóm 2: Cây xoài, cây mít, cây ổi … *GV: Giới là gì ? -HS: Giới bao gồm những Sv có chung những đặc điểm nhất định.. I. Các giới sinh vật:. 1. Khái niệm về giới SV: Giới được xem là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm những Sv có đặc điêm chung nhất định.. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 5/124. Hiện nay người ta chia SV thành 5 giới, nhưng tùy giai đoạn lÞch sử khác nhau ta phân loại SV thành những giới khác nhau. Hệ thống 5 giới Sv VD: Giới khởi sinh quan hệ cấu tạo 1 tế bào thuộc nhóm nhân sơ còn ở giới ng.sinh cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, tế bào nhân thực  giới thực vật, cơ thể đa phức tạp  giới động vật, cơ thể đa bào, cq chuyªn trách. 2. Hệ thống 5 giới sinh vật: a. Giới khởi sinh: Bao gồm các Sv đơn bào thuộc nhóm nhân sơ. - Sống dị dưỡng, tự dưỡng VD: VK lam sống tự dưỡng. b. Giới nguyên sinh: - Bao gồm SV có cơ thể đơn bào hoặc đa bào bậc thấp thuộc nhóm tế bào nhân thực. - Sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng VD: Động vật nguyên sinh, tảo, nấm nhấy. c. Giới nấm: - Là những SV đa bào, phức tạp không có lục lạp. - Sống cố định, dị dưỡng, hoại sinh. d. Giới thực vật: - Bao gồm những Sv nhân thực đa bào. - Sống tự dưỡng nhờ quang hợp,  Càng lên cao bậc thang tiến hóa, đặc điểm cấu phần lớn sống cố định. e. Giới động vật: tạo chung của mỗi giới càng phức tạp, ngày càng hoàn thiện. - Bao gồm những SV đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng, có kn chuyển động. *GV: Nguyên tắc phần loại tong mỗi giới sự vật như thế nào ? HS: Nguyên tắc phân loại trong mỗi giới sinh vật là: loài  chi  họ  bộ  lớp  ngành  giới. GV cho 1 VD khác là: Cam sành: loài cam. II. Các bậc phân loại trong mỗi giới: - Sắp xếp các bậc phân loại từ thấp đến cao. Loµi  chi (giống)  họ  bộ  lớp  ngành  giới.. Chi: Cam, ……, họ: ……, …….. ngành: hạt kìn  - Đặt tên loài theo nguyên tắc dùng tên kép theo tiếng latinh: Tên thứ giống TV nhất là Chi (viết hoa); tên thức hai loài (viết thường) Em hãy kể tên 1 số loài họ Cam, quýt phổ biến ở III. Đa dạng sinh vật: địa phương Đa dạng SV thể hiện ở: Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 6/124. -HS:VD:Chanh giấy, chanh, núm; quýt đường, quýt hồng, cam sành, cam mật … * GV giới thiệu cho HS về sự đa dạng loài ở VN qua mục “em có biết” SGK  HS yêu thiên nhiên, đất nước, bảo vệ môi trường. -HS:Đa dạng SV ở VN bị giảm sút, độ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng, nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt. Nguyên nhân là do dân số tăng nhanh, công ngiệp hóa nhanh, khai thác không hợp lí … Ảnh hưởng đến đời sống con người - HS bảo vệ môi trường bằng cách tuyên truyền mọi người. Có ý thức, bảo vệ môi trường sống mình ngày càng tốt hơn. * GV: Có 5 giới sinh vật khác nhau, mỗi giới có những đặc điểm cấu tạo và phương thức dd khác nhau - Đời sống và cấu tạo của vi khuẩn: + Cấu tạo: KT từ 1 – 3 m , thuộc nhóm tế bào nhân sơ. + Sống khắp mọi nơi và phương thức dinh dưỡng rất đa dạng: Hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, quang dị dưỡng. - Tự dưỡng: SV có khả năng tự tổng hợp CHC để nuôi sống bản thân. - Dị dưỡng: Không có khả năng tự tổng hợp CHC để nuôi sống mà phải lấy CHC từ những SV khác. * GV: Sự khác biệt giữa hóa tự dưỡng và quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, quang dị dưỡng HS: Hóa – quang lấy nl từ 2 nguồn khác nhau. Hóa lấy nl từ các phản ứng hóa học. Quang lấynl từ ánh sáng mặt trời để tổng hợp h phân giải CHC làm TA. *GV: VSV cổ có đặc điểm khác biệt nào so với vi khuẩn ? HS: Khác biệt với vi khuẩn về cấu tạo của thành tế bào, tổ chức của bộ gen, sống môi trường rất khắc nghiệt. - GV chốt lại: vi khuẩn có thành tế bào là chất pentiđôglicani hệ gen của chúng không chứa intron và VSV cổ ngược lại.  Hãy nghiên sơ đồ H 3.1 và so sánh đặc điểm. - Đa dạng loài VD: Khoảng 100 nghìn loài nấm. - Đa dạng QX – đa dạng HST. Loài, QX, HST luôn biến đổi nhưng là hệ cân bằng  cân bằng sinh quyển. IV. Giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh: 1. Giới khởi sinh: Vi khuẩn - Cấu tạo: kích thước từ 1 – 3 m thuộc nhóm tế bào nhân sơ. - Sống khắp mọi nơi, có nhiều phương thức dd: Hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng; hóa dị dưỡng, quang dị dưỡng.. - VSV cổ được tách ra khỏi VK có đặc điểm khác biệt với VK về cấu tạo của thành tế bào, tổ chức bộ gen, sống môi trường khắc nghiệt. 2. Giới nguyên sinh (prôtista)  ĐV NS, TVNS, Nấm nhấy. V. Giới nấm: Đặc điểm chung của nấm: tế bào nhân thực, cơ thể là đơn bào hoặc đa bào dạng sợi, có thành kitin, không có lục lạp. - Sống dị dưỡng, hoại sinh,kí sinh, công sinh - Sinh sản chủ yếu bằng bào tử Điển hình là nấm men và nấm sợi VI. Các nhóm vi sinh vật:. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 7/124. giữa các nhóm giới nguyên sinh. + Vai trò của chúng đối với đời sống. Là những SV có KT bé gäi lµ nhãm VSV có chung đặc điểm: KT nhỏ, ST nhanh, phân bố rộng, thích ứng cao như: vi khuẩn, ĐVNS, tảo đơn bào  Hãy n/c Sđ H 3.2 và chỉ ra các dạng nấm khác và nấm men. nhau ở những đặc điểm nào ?. - GV: Vi sinh vật là gì ? có cấu tạo, đời sống, dinh dưỡng như thế nào ? Nêu 1 vài ứng dụng của VSV trong đời sống con người. Ngoài 1 số VSV có lợi còn có vài VSV có hại chúng phân giải TA  TA bị hư. HS: Làm sữa chua, làm yorut làm dưa chua 4. Củng cố : Đặc điểm 5 giới và đặc điểm sai khác giữa các giới. Hệ thống phân loại trong mỗi giới. Cách đặt tên kép cho loài. Nêu tính đa dạng SH cũng như bảo tồn đa dạng sinh học. Dùng sơ đồ nêu lại đặc điểm của các SV trong 3 giới: khởi sinh, ng. sinh và nấm. HS phần đóng khung ôn tập.SD câu hỏi SGK để đánh giá HS. 5. HDVN : Học và trả lời câu hỏi trong SGK. Xem trước nội dung bài 4,5.. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 8/124. Ngày soạn: 3/9/2008. Tiết3: Bài 4+5: Giới thực vật và giới động vật * * * Ngày giảng: A. Môc tiªu. Lớp 10B =. 1. Kiến thức Nêu được đặc điểm chung của giới thực vật về cấu tạo, về dd. Phân biệt được các ngành trong giới thực vật cùng các đặc điểm của chúng. Sự đa dạng của giới thực vật. Vai trò của nó đối với môi trường sống của con người. Nêu được đặc điểm của giới động vật, liên hệ được các ngành thuộc giới động vật cũng như đặc điểm của chúng. Phân biệt được các ngành của giới động vật cùng với đặc điểm của chúng. Sự đa dạng của giới động vật, vai trò của chúng. 2. Kỹ năng:Khả năng phân loại, tư duy, hái quát ở HS. 3. Thái độ: Thấy được sự đa dạng của nó đặc biệt là vai trò quan trọng của TV đối với sinh quyền ngôi nhà chung của thế giới  ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sống, làm môi trường sống ngày càng tốt hơn. B. ChuÈn bÞ Vẽ to sđ H.4 SGK; sđ H.3 SGV Tranh vẽ (sơ đồ) cây liễu, dương xỉ, thông, lúa, đậu. Sơ đồ H.5 SGV, mẫu các động vật đại diện đv không xs và đv có xương sống. C. TiÕn tr×nh 1- Kiểm tra bài cũ : - Giới khởi sinh, gồm những SV nào và có những đặc điểm gì ? - Hãy nêu đặc điểm của giới nấm 2- Bài mới :. Hoạt động GV - HS. Nội dung bài học. *GV: Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu các đặc điểm điển hình của thực vật ? HS: C¬ thể đa bào phân hóa, có lục lạp chứa clopophyl nên có khả năng quang hợp  tự dưỡng, tế bào có vách xenlul«z¬, không di động, thích nghi ở cạn.. I. Đặc điểm chung của giới TV 1. Đặc điểm về cấu tạo: - SV nhân thực, đa bào - Cơ thể có sự phân hóa - Tế bào có vách xenlul«z¬, chứa lục lạp.. *GV: Dinh dưỡng của thực vật thuộc nhóm tự dưỡng hay dị dưỡng ? Giải thích HS: Đa số thực vật thuộc nhóm VS tự dưỡng và trong tế bào có chứa lục lạp  Có khả năng quang hợp (lấy CO2, H2O, môi trường sống) Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 9/124. 2. Đặc điểm về dinh dưỡng. - Do có chứa lục lạp ở lá, nên TV có k.n¨ng quang hợp tổng hợp CHC tõ c¸c chÊt VC *GV: Nêu đặc điểm TV thích nghi đsống trên cạn mà em biết. HS: Cơ thể cứng cáp; mọc cố định, có lớp cutin chống mất nước có khí khổng TĐ khí, hệ mạch dẫn truyền, thụ phấn nhờ gió và côn trùng, thụ tinh kép - Dựa vào sđ H.4 nêu sự tiến hóa của các ngành của giới TV .. - TVTN trên cạn có đặc điểm: + Lớp cutin bên ngoài, biểu bì có khÝ khổng. + Có hệ mạch dẫn truyền + Thụ phần nhờ gió, nước, côn trùng.. *GV chốt lại: Sự thích nghi với đời sống trên cạn của các + Thụ tinh kép, tạo được nội nhò nhóm TV khác nhau là khác nhau và hoàn thiện dần trong để nuôi phôi phát triển quá trình tiến hóa lâu dài: + Hạt được quả bảo vệ - Rêu: Chưa có mạch dẫn, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước, thể giao tử. Bào tử riêng biệt. - Quyết: Có hệ mạch chưa hoàn hảo, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước, thÓ bào tử và giao tử vẫn riêng biệt. - Thực vật hạt trần: hệ mạch hoàn thiện; tinh trùng không roi, thụ tinh nhờ gió, thụ tinh kép, hạt chưa được bảo vệ trong quả. - Thực vật hạt kín: sinh sản đa dạng hơn, hiệu quả hơn (thụ tinh nhờ gió, nhờ côn trùng, hạt được quả bảo vệ, có khả năng sinh sản sinh dưỡng … và TN với những điều kiện sống khác nhau). *GV: Giới thực vật bao gồm mấy ngành. Sự tiến hóa của các ngành TV được tiến hóa như thế nào. -HS: Giới thực vật bao gồm 4 ngành: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín và có đặc điểm chung là TN trên môi trường cạn. Càng lªn cao bậc thang tiến hóa sự TN ngày càng hợp lí.. II. Các ngành thực vật: - TV có nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy. - TV đa dạng, phân bố rộng và TN chủ yếu là đời sống ở cạn. Giới TV chia làm các ngành: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín H.4 SGK. III. Đa dạng giới TV: Giíi TV rÊt ®a d¹ng vÒ loµi IV.§Æc ®iÓm chung cña giíi §V 1. §Æc ®iÓm vÒ cÊu t¹o Lµ SV nh©n thùc, ®a bµo 2. Đặc điểm về dinh dưỡng và. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 10/124. lèi sèng Kh«ng cã kh¶ n¨ng quang hîp Sống dị dưỡng nhờ chất hc sẵn có cña c¬ thÓ kh¸c *GV: Giới động vật chia làm mấy nhóm ? Đặc điểm khác nhau giữa 2 nhóm này: HS: Giới động vật chia làm 2 nhóm: Đv có xương sống và đv không xương sống. Sự khác biệt giữa 2 nhóm này là:  Bộ xương  Cấu tạo ngoài: + ĐVKXS: Kitin, vỏ đá vôi + ĐVCXS: Vảy sừng bao bọc.  Hệ thần kinh.  Cơ quan hô hấp  ĐVKXS: Ruột khoang, giun dÑp, giun tròn, thân mền, giun đốt, chân khớp, da gai.  ĐVCXS: Nöa dây sống, cá miệng tròn, cá sụn, c¸ xương, lưỡng cự, bũ sỏt, chim, thỳ.. V.C¸c ngành của giới §V: - Giới động vật cã nguồn gốc tõ tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyªn thủy. Giới ĐV đạt mức độ tiến hoá cao nhÊt trong thÕ giíi SV Giới đv được chia làm 2 nhãm : Đv cã xương sống và đv kh«ng xương sống.. VI. Đa dạng giới động vật. 4. Cñng cè Nêu lại các đặc điểm chung của TV, đặc điểm riêng của từng ngành Sv. Vai trò của TV đối với tự nhiên và con người. - Giới động vật và giới thực vật có những đặc điểm sai khác. - Sự sai khác về đặc điểm cấu tạo giữa ĐVCXS với ĐVKCS HS sử dụng tóm tắt đóng khung để tự củng cố và ôn tập ở nhà. 5. HDVN Học và trả lời, làm bài tập cuối bài trong SGK. - Xem trước nội dung bài thực hành.. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 11/124. Ngày soạn: 6/9/2008. TiÕt 4 - Bài 6: TH – ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT * * * Ngày giảng:. Lớp 10B =. A .Mục tiêu:. * Kiến thức: Thấy rõ được sự đa dạng của thế giới sinh vật (cả trong các cấp tổ chứa tế bào, mô, cơ quan, cơ thể) về cá thể, loài, QT, QX, HST, về cấu tạo và cả hoạt động và tập tính (chủ yếu trong giới thực vật và giới động vật). *. Kỹ năng: Phân loại, quan sát, khái quát, tư duy ở HS * Thái độ: Nhận thức được giá trị và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng SV là trách nhiệm cả cộng đồng trong đó có HS. B. ChuÈn bÞ Đĩa CD Rom, băng hình các mẫu vật, tranh vẽ về các cấp độ tổ chức và 5 giới SV., Máy chiếu, đầu video, máy tính. C. Nội dung và cách tiến hành: 1. Quan sát sự đa dạng về các cấp tổ chức: (tế bào, mô, cơ quan, cơ thể, loài, QX, HST) 2. Quan sát đa dạng 5 giới sinh vật + Giới thiệu một hệ sinh thái + Giới thiệu đa dạng về cấu tạo, về tập tính, nơi ở của các cá thể cùng loài, khác loài, cái, đực. 3. Cách tiến hành: Sưu tầm - GV chuẩn bị đầy đủ các thiết bị tư liệu cần thiết - Mục đích, yêu cầu buổi thực hành, hướng dẫn HS tự quan sát, ghi chép ngắn gọn về độ sai khác giữa các cấp tổ chức, về nhóm SV về cấu tạo cơ thể, cơ quan, về màu sắc, về tập tính … Sai khác giữa các HST khác nhau. - Cuối buổi thực hành GV cần có tổng kết ngắn gọn về độ đa dạng của SV và nhiệm vụ phải bảo tồn đa dạng SV, bảo tồn tài nguyên. + GV hd HS tự quan sát nhận định và ghi chép về độ đa dạng của 1 nhóm nào đó. + Tùy theo đk trường học và cho phép có thể lựa chọn các phương thức thực hành.  Quan sát chủ yếu giữa bộ sư tập.  Quan sát hình ảnh qua băng, đĩa  Quan sát hình ảnh qua tranh (Vẽ các loài hoa, cây cảnh, về đa dạng các hệ sinh thái). Thu hoạch: - HS tự viết thu hoạch về sự đa dạng trong các cấp t/c và trong 5 giới HS đã quan sát. T¹i sao phải bảo tồn đa dạng SV?. - HS đọc thêm mục “Em có hiểu” SGK.. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 12/124. Phần hai: SINH HỌC TẾ Bµo Chương I: THµNH PHẦN HO¸ HoC cña tÕ BµO Ngµy so¹n: 6/9/2008. tiÕt 5 - bµi 7: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC CỦA TẾ BÀO * * **. Ngµy gi¶ng:. Líp 10B =. A. Mục tiêu:. * Kiến thức - Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống. Trình bày sự tạo thành hợp chất hữu cơ trong tế bào. - Phân biệt các nguyên tố đa lượng, vi lượng và vai trò của chúng - Giải thích được tạo sao nước lại là 1 dm tốt. Nêu được các vai trò Sh của nước đối với TB và cơ thể. * Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh phân tích - tổng hợp - hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân * Thái độ:Thấy rõ tính thống nhất của vật chất B. ChuÈn bÞ Tranh vẽ H.7.1, H.7.2. SGK, tranh vẽ H.7.1, H.7.2. SGV C. TiÕn tr×nh: 1- Kiểm tra bài cũ : 2- Bài mới :  Vào bài : “Em hãy cho biết thành phần hóa học của TB bao gồm những chất nào ? - Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên các loại TB là gì ? tại sao TB khác nhau lại được cấu tạo chung từ một nguyên tố nhất định ? Nước trong TB có vai trò gì ?. Hoạt động của GV - HS. Nội dung bài học. * GV: Em hãy kể tên các nguyên tố hóa học em biết ?. I. Các nguyên tố hóa học cấu GV thông báo cho HS biết những nguyên tố hóa học có trong tạo nên TB: TB còn các nguyên tố HS vừa kể trên. 1.Những nguyên tố hóa học cấu tạo nên TB: Các nguyên tố hóa học cấu thành cơ thể sống bao gồm khoảng 25 ntố như C, H, O, N, Ca, P, K, S …. * GV: Dựa vào số liệu bảng 1 em hiểu thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vị lượng. Cho VD. HS: *GV: Giải thích tại sao: C, H, O, N là các nguyên tố chính cấu trúc nên TB và cơ thể sống ? HS: C, H, O, N là nguyên tố chiếm khối lượng chất sống. 2. Các nguyên tố đa lượng, vị lượng. - Nguyên tố đa lượng là nguyên tố chứa lượng chất sống lớn hơn 0,01%. ( hay 10-4) VD: C, H, O, N, Ca … - Nguyên tố vi lượng, là các Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 13/124. nhiều. Đặc biệt là C là nguyên tố quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ (vì cấu tạo của nguyên tử C: có 4 e ngoài cùng  4 liên kếthóa trị cùng 1 lúc với các nguyên tố khác). nguyên tố chứa lượng chất sống nhỏ hơn 0,01% ( hay 10-4) - C là ntố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử .. Vai trò của các nguyên tố hóa học:. 3. Vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào: - Các ntố C, H, O, N là nguyên tố chủ yếu của các hợp chất hữu cơ xây dựng nên cấu trúc TB.. * GV: Em hãy nêu triệu chứng của cây trồng khi thiếu - Các nguyên tố vị lượng (Mn, các nguyên tố khoáng sau: Cu, Zn, Clo …) là thành phần cấu trúc bắt buộc của hệ EnZim Các nguyên tố h h Triệu chứng thiếu các ntố hóa học xúc tác các phản ứng sinh 1. Đạm (N) Cây cằn cỗi, lá càng, hoá.trong tế bào 1. Đạm (N) nhỏ, thân gầy, ngắn. 2. Lân (P) 3. Kali (K) 4. CanXi (Ca) 5. Magiê (Mg). 2. Lân (P): lá nhỏ, màu vàng đỏ, quả chín muộn, chịu hạn kém. 3. Kali (K): Cây mền yếu, mép và ngon lá màu vàng đỏ, sâu bệnh. 4. CanXi (Ca): Rễ cây bị thối, bộ phận non bị héo. 5. Magiê (Mg): Lá óa vàng. - GV mở rộng: các nguyên tố vị lượng có vai trò quan trọng trong việc hình thành các EnZim, vitamin, quá trình oxi hóa, bảo đảm sự TĐC … Thiếu các nguyên tố vị lượng cây bị rối loạn trong qts. - Không phải tất cả các SV đều cần các nguyên tố sinh học như nhau (trừ: C, H, O, N) mà từng SV, tùy gđ pt mà nhu cầu từng nguyên tố khác nhau VD: đối với c©y lÊy cñ cần nhiều lân, đối với các loại cây lấy thân, lá (các loại rau) thì cần nhiều đạm CN) Hoạt động 2: Nước và vai trò của nước đối với tế bào. II. Nước và vai trò của nước đối với tế bào. *GV: Dựa vào sđ H.7.1 hãy cho biết cấu trúc hóa học của - Nước được tạo từ 1 ntử O kết hợp vời 2 ntử H bằng lkết CHT: phẩn ứng nước ?. Do đôi e trong mối liờn kết bị kộo lệch về phía O nên ptử nước có 2 ®Çu ®iÖn tÝch tr¸i dÊu ( phân cực). - Hai ntử H liên kết với 1 ntử O  ptử nước có tính phân cực mang Sử dụng tranh 7.1 SGK đtích dương ở khu vực gần với ntử H và mang điện tích âm ở khu vực * GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận giải thích tạo sao gần với ntử O.Sự hấp dẫn tĩnh điện Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 14/124. con nhện nước lại có thể đứng và chạy được trên mặt nước? giữa các phân tử nước tạo nên mối HS: Con nhện nước có thể đứng và chạy được trên mặt nước liên kết yếu ( lk H) tạo ra mạng là do nước có tính phân cực, sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các lưới nước. phân tử nước tạo thành mạng lưới nước, làm cho nước có sức căng bề mặt. Ngoài ra còn do cấu tạo ch©n nhện và khối lượng cơ thể nhỏ).. 2. Vai trò của nước đối với TB: *GV: Dựa vào hình 7.2 SGK hãy giải thích tại sao nước là 1 - Nước là dung môi phổ biến hòa dung môi tốt ? HS: Nước là 1 dung môi tốt vì do tính chất phân cực và khả năng tạo ra những liên kết H của các phân tử nước liên kết với các nguyên tố hóa học khác dưới dạy ion. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho sự sống. .. tan các chất. - Là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng của các thành phần hóa học trong tế bào. - Là ng liệu cho các phản ứng sinh hóa trong tb, điều hòa to trong tế bào và cơ thể.. *GV: Nếu thiếu nước thì cơ thể sống có tồn tại được không ? HS: Nếu thiếu nước thì cơ thể sống không tồn tại được vì ct bị ngừng sự TĐC cũng như các pứ sinh hóa cũng bị ngừng trệ.. *GV: Nước rất cần thiết cho cơ thể sống. Tại sao nước nhiều thì cây chết ? HS: Nước cần thiết cho cơ thể sống nhưng nước nhiều làm cây chết vì rễ cây không làm cây chết vì rễ cây không thực hiện được hô hấp  sẽ bị thối  chết. 4. Củng cố - Tại sao phải bón phân hợp lí cho cây trồng ? - Tại sao phải đa dạng các món ăn hàng ngày. - Tại sao khi quy hoạch đô thị, người ta cần dành 1 khoảng đất thích hợp để trồng cây xanh. - Giải thích vai trò cùa các công viên ? Các hồ nước đối với các thành phố đông dân - Cho HS đọc phần tóm tắt trong khung cuối bài.. 5. HDVN - Học sinh học và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước nội dung bài 8.. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 15/124. Ngày soạn: 7/9/2008. Tiết 6 - Bài 8: CACBOHIĐRAT (SACCARIT) VÀ LIPIT * * *. Ngµy gi¶ng:. Líp 10B =. A. Mục tiêu:. Phân biệt được các thuật ngữ: đơn phân (mônome), đa phân (pôlime) đại phân tử. Nêu được vai trò của Cacbohidrat và lipit trong TB, cơ thể. Phân biệt được Saccarit, lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò. B. Chuẩn bị:: Hình từ 8.1  8.6 SGK, các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường lipit. C. Tiến trình 1.Tổ chức: ktss 2. Kiểm tra bài cũ : Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với cơ thể sống. 3. Bài mới :  Vào bài : Thế nào là HCHC ? HCHC khác HCVC như thế nào ? trong TB có những đại phân tử hữu cơ nào ?. Hoạt động GV - HS. Nội dung bài học. * GV cho VD về công thức của glucôzơ: C6H12O6  là Cacbohidrat. Vậy Cacbohydrat là gì ? HS: Cacbohidrat là các CHC được cấu tạo từ C, H, O công thức TQ là (CH2O)n. I. Cacbohidrat (Saccarit). Cacbohidrat là các CHC được cấu tạo từ C, H, O theo công thứcchung (CH2O)n trong đó tỉ lệ giữa H và O là 2 :1 VD: glucôzơ có công thức C6H12O6 1. Cấu trúc của Cacbohidrat a. Cấu trúc các môno saccarit - Loại đường có từ 3 – 7 nguyên tử C phổ biến và quan trọng nhất là hexôzơ (6C); pentôzơ (5C). Điển hình của hexôzơ là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. - Đường đơn có tính khử mạnh b. Cấu trúc các điSaccrit (đường đôi) Hai phân tử đường đơn có liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit tạo thành các đường đôi VD: Saccarôzơ; matôzơ. c. Cấu trúc polisaccrit (đường đa). *GV: Em hãy cho biết cácmôno saccarit có cấu tạo như thế nào ? Đặc tính của đường đơn HS: Loại đường có từ 3 – 7 nguyên tử C điển hình là: hexôzơ (6C); pentôzơ (5C) Đường đơn có tính khử mạnh H 8.1 SGK. *GV: Em hãy cho biết cấu trúc của đường đôi. HS: Đường đôi là do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân nhờ liên kết glicôzit H 8.2 SGK VD: Glucôzơ + Rructôzơ SaccarôZơ + H2O. *GV: Đường đa gồm những loại nào ? Tính chất chung của chúng H 8.3. - Đường đa do những phân tử đường đơn liên kết vơí nhau tạo thành HS: Đường đa là polisaccrit. Do nhiều phân tử polisaccrit có dạng mạch thẳng hay Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 16/124. đường đơn liên kết nhau lại tạo thành. H 8.3 SGK. mạch nhánh như: glicôgen, tinh bột, xenllulozơ, kitin *GV: Tinh bột tồn tại ở đâu ? Con người dùng . tinh bột ở dạng nào ? Giải thích tại sao khi ta ăn cơm càng nhai nhiều càng thấy có vị ngọt ? HS: Tinh bột tồn tại ở trong TA, con người dùng tinh bột dưới dạng TA. Khi ta ăn cơm càng nhai nhiều càng thấy có 2. Chức năng của cacbohidrat (Saccarit) vị ngọt vì tinh bột  đường dưới tác dụng của - Là nguồn cung cấp nhiêu liệu trực tiếp cho Enzim tế bào. *GV: Cacbohidrat có chức năng gì trong cơ thể ? - Là tp xd nên nhiều bộ phận của tế bào HS: Là nguồn cung cấp nhiên liệu là tp xây dựng nên nhiều bộ phận của tế bào. *GV: Tại sao khi mệt, uống nước đường (đặc biệt là nước mía, nước hoa quả) người ta cảm thấy khỏe hơn ? HS: Đường cung cấp trực tiếp nguồn nh.liệu cho tb. *GV: Tại sao thành xenlluolôzơ có cấu trúc bền vững ? II. Lipit HS: Thành xenlluolôzơ có cấu trúc bền vững vì 1. Cấu trúc của lipit: Saccarit là tpxd nên nhiều bộ phận của tế bào. a. Mỡ dầu và sáp (lipit đơn giản) - Mỡ dầu được cấu tạo từ các axit. béo và * GV:Lipit là gì ? glixerol HS: Lipit là nhóm CHC không tan trong nước + Sáp: chỉ chứa 1 đơn vị nhỏ a.béo liên kết (chất kị nước) tan trong các dung môi hữu cơ với 1 rượu mạch dài thay cho glixêrol *GV: Dựa vào H 8.5 SGK em hãy cho biết lipit đơn giản có cấu tạo như thế nào ? HS: * GV: Tại sao về mùa lạnh, khô, người ta thường b. Các phôtpholipit và stêrôitl (lipit phức tạp) bôi kem (sáp)chống nẻ ? - Phốt pho lipit gồm 2 phân tử a.béo liên kết HS: Mục đích là để chống thoát hơi nước, giữ cho với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của da mền mại. glixêrol liên kết với nhóm photphat. * GV: Lipit phức tạp cấu tạo như thế nào ? H 8.6 - Photphat lipit có tính lưỡng cực: đầu alcol sgk ưa nước và đuôi kị nước. HS: - Stêrôit chứa các nguyên tử liên kết vòng 1 * GV: Dựa vào H 8.6 và 8.7 SGK hãy mô tả cấu số Stêrôit như: choleslerol, Ơstrôgen... trúc phân tử photpholipit. Phân tử Stêrôit có đặc 2. Chức năng của lipit: điểm gì khác phân tử photpholipit. - Tùy loại lipit mà có có cn khác nhau HS: - Photpholipit: Có vai trò cấu trúc màng sh. - Mỡ, dầu: Có vai trò là dự trữ nhiên liệu Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 17/124. - Stêrôit: cấu tạo nên các hoocmôn, 1 số loại *GV: Lipit có chức năng như thế nào ? sắc tố TV. HS: Cn của lipit là: - Photpholipit cholesterol: có vai trò tham gia cấu trúc màng sh. - Mỡ, dầu: nguồn nhiên liệu dự trữ. - Stêrôit tham gia cấu tạo nên các hoocmôn cho cơ thể..  Tóm lại: cácbohidrat và lipit đều có C, H, O nhưng lại khác nhau về tỉ lệ các nguyên tố trong phân tử. Cácbohidrat và lipit còn khác nhau ở tính chất hòa tan trong các dung môi khác nhau và cũng có những cn khác nhau. 4. Củng cố : - Để củng cố kn đơn phân, đa phân, pôlime bằng H 8.1 – 8.3 SGK - Chức năng của Cácbohydrat và lipit 5. HDVN - Cho HS đọc phần “Em có biết:  hứng thú trong học tập đối với HS. - Xem trước nội dung bài 9 SGK.. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 18/124. Ngày soạn: 12/9/2008. Tiết 7- Bài 9: PRÔTÊIN * * * A. Mục tiêu:. * Kiến thức:Viết được công thức tổng quát của Prôtêin Phân biệt được cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4, của các phân tử Prôtêin Giải thích được tính đa dạng, đặc thù của Pr. Kể được các chức năng sinh học của Pr * Kỹ năng: Rèn tư duy khái quát trừu tượng B. Chuẩn bị: Sơ đồ H 9.1 SGK, h 9.2, phiếu học tập C. Tiến trình 1. Tổ chức: Kiểm tra ss Ngày giảng:. Lớp10B =. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cấu trúc và chức năng của các cabohydrat, lipit. - Sự khác nhau về cấu tạo, tính chất và vai trò của lipit và cácbohydrat. 3. Bài mới:  Vào bài : Ngay từ đầu thế kỉ XIX người ta cho rằng: “Sống là phương thức tồn tại của Prôtein”. Tại sao thịt gà lại khác với thịt bò ? Tại sao SV này lại ăn thịt SV khác ?. Hoạt động của GV - HS. Nội dung bài học.  Quan sát H 9.1 SGK hãy cho biết công thức TQ của aa gồm những nhóm nào ? HS: GV chốt lại: Trong tự nhiên có khoảng 20 loại aa. I. Cấu trúc của prôtêin: 1.Acid amin – đơn phân của Pr. Trong tự nhiên có 20 loại aa khác nhau. Mỗi aa cấu tạo gồm: khác nhau, cơ thể người và động vật phải lấy aa từ - Gốc -R : khác nhau ở các aa. TA. - Nhóm bắt đầu là -NH2  Tại sao chúng ta cần ăn nhiều loại TA khác - Nhóm kết thúc là -COOH. nhau ? 2.Cấu trúc bậc 1 của Pr HS: Mỗi 1 loại TA chỉ chứa một vài aa  đảm - Các aanối với nhau bằng liên kết peptid tạo. bảo cung cấp đầy đủ aa cho trẻ thì phải ăn TA từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau. *GV: Cấu trúc bậc 1 của Protrin có cấu trúc ntn ? . H 9.2a SGK. nên chuỗi polipeptid. + Giữa các aa kế tiếp nhau liên kết nhau bằng liên kết peptid. + Đầu mạch chuỗi polypeptid là nhóm amin, cuối mạch là nhóm COOH - Cấu trúc bậc 1 của Prôtein chính là chuỗi polipeptid. *GV: Prôtein có cấu trúc bậc 2 như thế nào ? 3. Cấu trúc bậc hai: HS: Chuỗi polipeptid xoắn lại xoắn  hoặc nếp Chuỗi polipeptid co xoắn  hoặc nếp gấp  nhờ gấp   Cấu trúc bậc 2 Prôtein H 9.2b liên kết H giữa các aa ở gần nhau. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 19/124. *GV: Prôtêni có cấu trúc bậc 3,4 như thế nào ? HS: H 9.2c, H 9.2d  Căn cứ vào đâu ta có thể phân biệt được các bậc cấu trúc của Prôtêin ? HS: Căn cứ vào các loại liên kết có trong thành phần cấu trúc của phân tử Prôtêin *GV: Vì sao Pr lại rất đa dạng, vừa rất đặc thù ? HS: Vì Prôtêin đặc trưng bởi: SL, tp, trình tự sắp xếp các aa. 4. Cấu trúc bậc 3 và b 4 - Cấu trúc bậc 3 là hình dạng của Prôtêin trong không gian 3 chiều do xoắn bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại Prôtêin tạo nên khối cầu nhờ liên kết đisunfua hay lkết H - Cấu trúc bậc 4 khi Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi polypeptid phối hợp với nhau.. - Pr«tªin cÊu tróc: cÊu tróc nªn tÕ bµo vµ c¬ thÓ VÝ dô: C«lagen cÊu t¹o nªn m« liªn kÕt II.Chức năng của Pr Karatin cÊu t¹o nªn l«ng - Là thành phần không thể thiếu được của mọi - Pr«tªin dù tr÷: dù tr÷ c¸c axit amin cơ thể sống VÝ dô: Pr«tªin trong s÷a, trong h¹t c©y Đóng vai trò cốt lõi của cấu trúc nhân, bào - Pr«tªin vËn chuyÓn: vËn chuyÓn c¸c chÊt quan, đặc biệt là hệ màng sinh học VÝ dô: Hªm«gl«bin, pr«tªin xuyªn mµng Chức năng là: cấu trúc,TĐC, điều hoà sinh - Pr«tªin b¶o vÖ: b¶o vÖ c¬ thÓ chèng bÖnh tËt VÝ dô: kh¸ng thÓ, interferon chèng l¹i vi khuÈn, trưởng, vận động, bảo vệ, giá đỡ, thụ thể... virut x©m nhËp vµo c¬ thÓ - Pr«tªin thô thÓ: thu nhËn vµ tr¶ lêi th«ng tin VÝ dô: pr«tªin trªn mµng - Pr«tªin xóc t¸c: xóc t¸c cho c¸c ph¶n øng sinh ho¸ VÝ dô: c¸c lo¹i enzim  Tóm lại: Prôtêin có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, chế độ dinh dưỡng của các Prôtêin không thay thế (cơ thể không tự tổng hợp được phải lấy từ TA hàng ngày) do đó để phòng tránh suy dd (nhất là đối với trẻ em) thì phải cung cấp đầy đủ aa (thịt, sữa, trứng) 4. Củng cố - Trong các bậc cấu trúc của Prôtêin thì bậc nào là quan trọng nhất ? (bậc 1). - Tại sao có 1 số VSV sống được trong các suối nước nóng to  100oC mà Prôtêin của chúng lại không bị hư hỏng (biến tính) ? (Prôtêin có cấu trúc đặc biệt không bị biến tích ở to cao). - Tại sao khi nấu canh cua thì thịt cua nổi lên từng mảng ? (Trong môi trường nước của TB, Prôtêin dấu phần kị nước ở bên trong và bộc lộ phần ưa nước bên ngoài khi to cao, bên trong bộc lộ ra bên ngoài nhưng do bản chất kị nước các phân tử liên kết lại với nhau  Prôtein vốn cục, nổi từng mảng trên mặt nước  HS đọc khung trong SGK để tổng kết bài. 5. HDVN - Học phần tóm tắt và trả lời, làm bài tập trong SGK - Xem trước nội dung bài 10.. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Sinh học 10 nâng cao. 20/124. Ngày soạn: 13/9/2008. Tiết 8 - Bài 10: AXIT NUCLEIC * * * Ngày giảng:. Lớp10B =. A. Mục tiêu:. * Kiến thức: Sau khi học xong bài HS phải - Viết được sơ đồ khái quát nucleôtid. - Mô tả được cấu tạo và chứa năng của phân tử AND, giải thích vì sao AND vừa đa dạng lại vừa đặc trưng. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững cấu trúc các bậc của a.nu * Thái độ: HS hiểu được cơ sở phân tử của sự sống và a.nu B. ChuÈn bÞ : Tranh vẽ AND, các phiếu học tập.. C. TiÕn tr×nh: 1. Tæ chøc: kiÓm tra ss 2. Kiểm tra bài cũ - Viết công thức TQ của aa. - Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các Prôtêin. Chức năng của Protêin. 3. Bài mới :  Vào bài : Tại sao khi ta ăn các thức ăn prôtêin của gà, lợn, bò rất khác nhau nhưng khi chúng ta hấp thụ vào trong cơ thể thì chúng được biến đổi thành prôtêin của người ? Trong tế bào người, bào quan hay cơ quan nào của cơ thể đã tổ hợp các axit amin đến từ các nguồn thức ăn khác nhau để tạo thành prôtêin đặc trưng cho người ?  Đó là có sự tham gia của axit nuclêic.. Hoạt động của GV - HS. Nội dung bài học. * GV: Hướng dẫn HS quan sát H 10.1 SGK thực hiện . - Thành phần của 1 nu. - Đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại nu ? HS hoạt động nhóm: Có 4 loại nu: Ađênin (A) xêtozin (X), Timin (T); Guanin (G) -Mỗi nu gồm 3 tp: bazơnitơ, đường đeôxiribôzơ, nhóm photphat. - Những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các nu: + Giống: đều có đường, nhóm photphat. + Khác nhau: bazơnitơ. I. Cấu trúc và chức năng AND: 1. Nuclêotit – đơn phân của AND. - Có 4 loại nu A, T, G, X. - Mỗi nu có 3 tp:  bazơnitơ, đường C5H10O4, nhóm phốtphát - Các nu khác nhau về bazơnitơ H 10.1 SGK.  A, G: thuộc nhóm purin có 2 vòng thơm  T, X: thuộc nhóm pirimidin có 1 vòng thơm - HS đọc thông tin trong SGK rồi trả lời .. 2. Cấu trúc của AND:. Nguyễn Văn Sơn - Trường PT DTNT Tỉnh Phú Thọ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×