Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.44 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV soạn: Lưu Thị Trọng Hiền Lớp dạy: 10/10 Tiết: 5 Tuần: 3 Tên bài: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Hiểu các phép toán giao, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập hợp con. 2. Kỹ năng - Sử dụng các kí hiệu: , , , , CAB. - Thực hiện được các phép toán giao, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con trong các ví dụ đơn giản. - Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp của hai tập hợp. 3. Tư duy, thái độ - Phân biệt được giao và hợp của hai tập hợp. - Phân biệt được phần bù và hiệu. - Thái độ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa. - Học sinh: vở ghi, sách giáo khoa. III. Phương pháp - Phân tích – tổng hợp, gợi ý – vấn đáp. IV. Các bước lên lớp Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: Giao và hợp của hai tập hợp. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng - Cho các tập hợp sau: - Tập hợp G gồm các 1. Giao của hai tập hợp A = {1, 5, 3, 8, 4, 9} Đn: Sgk. phần tử vừa thuộc A A B x / x A và x B B = {6, 8, 0, 7, 5, 1} vừa thuộc B. G = {8, 5, 1} - Tập hợp H có đủ các Biểu đồ ven: H = {1, 5, 3, 8, 4, 9, 6, 0, 7} phần tử của A và B. Hãy nhận xét về tập hợp G, hoặc A H đối với 2 tập hợp A, B. - Vậy tập hợp G là giao của B 2 tập hợp A và B. Tập hợp H là hợp của 2 A B tập hợp A và B.. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Hợp của hai tập hợp Đn: Sgk. A B = {x/x A hoặc x B} Biểu đồ ven:. B. A A B. - Cho: M = {n N/ n là ước của 12} N = {n N/ n là ước của 18} Hãy liệt kê các phần tử của M và của N. Tìm P = M N; Q = M N. Gọi HS lên bảng làm.. M = {1, 2, 3, 4, 6,12} N = {1, 2, 3, 6, 9, 18} P = {1, 2, 3, 6} Q = {1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18}.. Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Cho HS đọc và làm hoạt C = {Minh, Bảo, Hoa, động 3 Sgk. Cường, Lan} - Tập hợp C là hiệu của hai - HS phát biểu định tập hợp A và B. nghĩa. Vậy hiệu của hai tập hợp là gì?. Ghi bảng 3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp a) Hiệu của hai tập hợp Đn: Sgk. A\B = {x/x A và x B} Biểu đồ ven:. B A. A\B - Hãy tìm A\B trong trường hợp sau:. - HS lên bảng vẽ.. Lop10.com. b) Phần bù của hai tập hợp Khi B A, phần bù của B trong A kí hiệu là CAB và:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CAB = A\B Biểu đồ ven:. A B. A. - Từ đó, giới thiệu phần bù của hai tập hợp. - Điều kiện để có phần bù?. B. - Khi B A mới có phần bù của B trong A.. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Gọi HS nhắc lại các phép - HS trả lời. toán trên tập hợp vừa học. - Đặt câu hỏi trên bảng cho HS trả lời. Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - Dặn HS về nhà làm các BT 1, 2, 3, 4 SGK/15.. Lop10.com. C AB. Ghi bảng Hãy cho biết: x A B ? x A B ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>