Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Lê Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.69 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. TUẦN 11 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Ông Trạng thả diều I. Mục tiêu - Đọc trơn, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi . II. Đồ dùng dạy học . Tranh minh họa cho nội dung bài học . III. Các hoạt động dạy học. A. Mở đầu : Giới thiệu chủ điểm mới. B. Dạy bài mới . 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a. Luyên đoc. - Gọi 1 học sinh đọc, yêu cầu lớp chia đoạn . 1 HS đọc, lớp nêu cách chia đoạn ( 4 đoạn) - Cho học sinh luyện đọc theo đoạn : GV kết - HS tiếp nối đọc 4 đoạn ( 2 -3 lượt) sửa phát âm , hợp sửa cách đọc, giúp học sinh hiểu nghĩa đọc lướt nắm nghĩa các từ: trạng, kinh ngạc,… - HS luyện đọc theo cặp các từ mới . - Luyện đọc theo cặp 1, 2 HS đọc cả bài * GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Ý 1: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền Cho HS đọc đoạn 1 + 2 - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy… …trí nhớ lạ thường… Nêu câu hỏi 1 Ý 2: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền Cho HS đọc đoạn 3 Nhà nghèo phải bỏ học …nghe giảng nhờ … tối mươn sách vở Nêu câu hỏi 2 . … đèn đom đón… đến kì thi … làm bài vào lá chuối khô… Ý 3: Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên - Cho HS đọc đoạn 4 Nêu câu hỏi 3 . …đỗ trạng khi 13T…vẫn ham chơi diều Nêu câu hỏi 4 . - Câu tục ngữ “ có chí thì nên” nói đúng nhất ý GV chốt nội dung bài, cho HS nêu đại ý nghĩa câu chuyện . c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS đọc 4 đoạn GV hướng dẫn -HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn học sinh tìm giọng đọc của bài. -Hướng dẫn và tổ chức thi đọc đoạn 3 Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 3. Củng cố : - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Tiết 2: TOÁN Giaùo Aùn 4/11. 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Nhân với 10 ; 100; 1000;… Chia cho 10; 100;1000;… I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 ; 100; 1000;… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000;… - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (chia) với (cho) 10; 100; 1000;… II. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Nêu tính chất giao hoán của phép nhân B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - GV ghi phép nhân: 35  10 = ? Cho HS nêu, trao đổi cách làm (trên HS nêu: 35  10 = 10  35= 1 = 1 chục  35 = 35 chục = 350 cơ sở các kiến thức đã học) - Nhận xét thừa số 35 với tích 350, HS nêu nhận xét của mình rút ra kết luận. - Hướng dẫn HS từ 35  10 = 350 Trao đổi về mối quan hệ của 35  10 = 350 và 350 : 10 = ? suy ra 350 : 10 = 35. để nhận ra - Cho HS nêu nhận xét như SGK 350 : 10 = 35 Cho HS thực hành qua 1 số ví dụ 2. Hướng dẫn HS nhân một số với 100; 1000,… hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 100; 1000; … Tiến hành tương tự phần 1. 3. Thực hành Bài 1: Gọi HS trả lời lần lượt các phép tính. 82  100 = 8200 HS khác nhận xét 9000 : 10 = 900 Bài 2: Cho HS nêu lại mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng. HS nêu yêu cầu của bài và mẫu rồi áp dụng mẫu GV giải thích mẫu. để làm các phần còn lại. Cho HS tự làm bài, 1 số em nêu kết quả 70kg = 7 yến 800kg = 8 tạ,… 4. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học __________________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ. Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nhớ viết Giaùo Aùn 4/11 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc - GV nêu yêu cầu của bài.. Leâ Quang Trung 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài. Lớp theo dõi SGK - Cho HS đọc thuộc lòng, nêu các từ ngữ 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ. Cả dễ viết sai, nêu cách trình bày. Chọn 1 số lớp ghi nhớ. từ ngữ cho HS viết bảng con Luyện viết bảng con: nảy mầm, lặn, ruột, đúc,… - Cho HS nhớ viết chính tả. HS viết chính tả. - GV chấm, nhận xét 1 số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2a: HS đọc thầm yêu cầu, suy nghĩ - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng mời 2 Thi làm bài, đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ đã hoàn nhóm lên thi tiếp sức. chỉnh. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời …sang, xíu, sức, sức sống, thắp sáng. HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở BT giải Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của BT Kết quả: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Mời 4 HS lên bảng làm bài. Xấu người, đẹp nết. - Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từng câu 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ chính tả _____________________________________. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được mốt số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài Cho HS tự làm bài vào vở BT 2 HS lên bảng chữa bài. Kết quả: “sắp” bổ sung… “đến”: cho biết sự việc diễn ra ở GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng thời gian gần. “đã” bổ sung… “trút”: cho biết sự việc đã hoàn Bài tập 2: thành rồi. - Cho HS xác định yêu cầu rồi trao đổi HS đọc yêu cầu của BT theo cặp ( gợi ý nếu HS còn lúng túng ) - Tổ chức cho HS chữa bài, thống nhất Trao đổi theo cặp, tìm lời giải đúng: a, …đã… đáp án đúng. Bài tập 3: b, …đã,…đang,…sắp. - Cho HS đọc thầm, tự làm vào vở BT - Gọi lần lượt 1 số HS đọc truyện vui, 1 HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Giaùo Aùn 4/11. 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung giải thích cách sửa của mình. “ Đãng trí”. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải Kết quả: Đãng trí đúng. - Cho HS nêu tính khôi hài của truyện Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. vui. GV chốt Bỗng người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: … - Nó đọc gì thế? 4. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học. ____________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC. Ba thể của nước I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : - Đưa ra những VD chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng,khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể . - Thực hành chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngựơc lại . - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. Đồ dùng dạy học Hình 44,45 SGK. ấm đun nước, nước, cốc đĩa. III. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: Nêu tính chất của nước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại - Nêu VD về nước ở thể lỏng và Nước mưa, nước sông, nước biển,… ngược lại. - GV nêu vấn đề: Nước tồn tại ở HS làm thí nghiệm theo nhóm và nêu những gì quan sát những thể nào? Tổ chức cho HS làm được qua thí nghiệm. thí nghiệm theo 2 nhóm. - Quan sát ấm nước sôi đang bốc hơi - úp đĩa lên 1 cốc nước nóng( 1 phút) nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa. - Cho các nhóm báo cáo kết quả. Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV kết luận: Sự chuyển thể của nước - Cho HS nêu VD về sự chuyển thể của nước. *Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Yêu cầu HS quan sát hình 4,5 SGK, Đọc và quan sát hình 4,5 ở mục liên hệ thực tế (T 45) trả trả lời: Nước trong khay đã biến lời câu hỏi của GV. thành thể gì? Nhận xét nước ở thể này. …sự đông đặc. Hiện tượng nước…lỏng sang thể …sự nóng chảy. rắn? Hiện tượng nước…rắn sang lỏng? Cho HS nêu VD về nước tồn tại ở thể rắn. Giaùo Aùn 4/11. 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung GV nêu kết luận. *Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Cho HS nêu về 3 thể của nước. HS nêu. - GV chốt, cho HS vẽ sơ đồ sự HS vẽ và trình bày với bạn. 1 số HS nói trước lớp. chuyển thể của nước vào vở BT 3. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Tiết 4: TOÁN. Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ bảng như SGK ( chỉ ghi dòng 1 ) III. Các hoạt động dạy – học A. KTBC Muốn nhân (chia) 1 số với (cho) 10;100;1000;… ta làm thế nào? B. Bài mới 1. So sánh giá trị của hai biểu thức Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức: 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. (2  3)  4 và 2  (3  4) Hai biểu thức có giá trị bằng nhau So sánh giá trị của hai biểu thức đó 2. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống. - GV treo bảng, giới thiệu cấu tạo của bảng, cách làm. Cho từng giá trị của a, b, c. Gọi HS tính giá trị của các biểu thức HS tính giá trị từng biểu thức theo yêu cầu của GV. (a  b)  c và a  ( b  c) rồi viết (a  b)  c = a  (b  c) vào bảng. Yêu cầu HS so sánh 2 kết quả đó rồi rút ra HS nêu như SGK kết luận GV đưa ra 1 số VD để HS áp dụng 3. Thực hành Bài 1: GV làm lại mẫu trên bảng để HS nắm được cách làm, làm vào bảng con. C1: giúp HS phân biệt 2 cách tính. - Cho HS tự làm các phần còn lại 4  5  3=(4  5)  3 = 20  3 = 60 C2: 4  5  3 = 4  (5  3) = 4  15= 60 Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi 1 HS làm mẫu: áp dụng tính VD: 13  5  2 = 13  (5  2) = 13  10 = 130 chất kết hợp của phép nhân. - Rút ra cách làm, cho HS tự làm. 5  9  3  2 = (9  3)  (2  5) - Chữa bài, chốt cách làm. 27  10 = 270 Bài 3: Hướng dẫn HS, phân tích bài HS có thể giải theo 2 cách C1: Tìm số HS 1 lớp ... toán, nêu cách giải, làm vào vở. GV chấm, nhận xét 1 số bài C2: Tìm số bộ bàn ghế 8 lớp … Giaùo Aùn 4/11. 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung Đáp số: 240 HS. 4. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học ______________________________________________ Tiết 5: KỂ CHUYỆN. Bàn chân kì diệu I. Mục tiêu - - Rèn kĩ năng nói: + HS kể lại được câu chuyện: Bàn chân kì diệu + Hiểu truyện. Rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký.( bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên…) - Rèn kĩ năng nghe: nghe – nhớ câu chuyện; nghe – nhận xét và kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ câu chuyện III. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiêụ bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. GV kể chuyện: Bàn chân kì diệu - GV kể lần 1, giới thiệu về ông Ký. HS nghe, nhớ - GV kể lần 2 (kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ) HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh. 3. Hướng dẫn HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT. a, Kể chuyện theo cặp HS kể theo cặp( mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh) Cho HS tập kể theo cặp, GV theo dõi, kể xong, trao đổi về điều các em học được ở anh Ký. giúp đỡ HS. 1 vài tốp thi kể từng đoạn câu chuyện b, Thi kể chuyện trước lớp 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện (theo đối tượng - Tổ chức cho HS thi kể theo đoạn, cả HS) HS kể xong đều nói về những điều học được ở anh câu chuyện. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn Ký. kể tốt nhất, bạn nhận xét được lời kể của bạn đúng nhất. 4. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học. ______________________________________. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Có chí thì nên I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc nhẹ nhàng, có ý khuyên bảo. - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người không nản lòng khi gặp khó khăn. - HTL 7 câu tục ngữ. Giaùo Aùn 4/11. 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung II. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: HS tiếp nối nhau đọc truyện: “ Ông Trạng thả diều” B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc Tổ chức cho HS luyện đọc. GV theo HS nối tiếp nhau đọc 2 lượt từng câu tục ngữ, tìm hiểu dõi sửa cách phát âm, ngắt hơi, giúp nghĩa các từ mới. HS hiểu nghĩa các từ mới: nên, hành, lận, keo, rã,…. Tìm hiểu nghĩa các từ mới Cho HS luyện đọc theo cặp Luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả 7 câu tục ngữ. * GV đọc toàn bài b, Tìm hiểu bài - Cho HS trao đổi theo cặp câu hỏi 1 để xếp HS đọc câu hỏi, đọc bài, trao đổi, xếp 7 câu vào 3 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho. Gọi HS nhóm đã cho. Kết quả: nêu, GV chốt lời giải đúng Nhóm a: câu 1 và 4. - Yêu cầu lớp suy nghĩ để trả lời câu hỏi 2. Nhóm b: câu 2 và 5. GV chốt và minh hoạ cho HS rõ Nhóm c: câu 3, 6 và 7 - Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3 HS nêu: c, Ngắn gọn, có vần điệu, có hình ảnh. …vượt khó Cho HS nêu nội dung của bài. GV chốt. c, Đọc diễn cảm và HTL - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi HS luyện đọc. HS thi đọc từng câu, cả bài đọc diễn cảm (GV đọc mẫu) - Cho HS nhẩm HTL và thi HTL HS thi đọc thuộc lòng. HS khá giỏi đọc thuộc lòng toàn bài 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tiết 2: TOÁN. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.. Giaùo Aùn 4/11. 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc - GV nêu phép tính: 1324  20. - Hướng dẫn HS làm từng bước. - Cho HS rút ra cách đặt tính và tính - Cho HS nhắc lại cách nhân: 1324  20 * Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nêu phép tính: 270  30. - Hướng dẫn HS làm tương tự như trên, rút ra cách đặt tính và tính. Leâ Quang Trung HS có thể thay: 1324  20 = 1324  (2  10) = (1324  2)  10 = 2648  10 = 26480. 270  30 = (27  3)  100 Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích của 27 và 3 ( theo quy tắc nhân 1 số với 100). 3. Thực hành Bài 1+2: Cho HS nhắc lại cách làm rồi tự làm vào vở. 1 số em lên bảng chữa bài, GV chốt cách nhân Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Cho các em tự tóm tắt rồi giải vào vở. GV chấm, nhận xét 1 số bài. Bài 4: Hướng dẫn tương tự bài 3. HS làm bài, chữa bài. Kết quả: 53680; 397800; 69000; 1160000 HS suy nghĩ, tự làm bài rồi chữa bài. 1 số em nêu cách làm Đáp số: 3900 kg gạo và ngô Đáp số: 1800 cm2. 4. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tiết 5: ĐỊA LÍ. Ôn tập I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết; - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ dịa lí tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy – học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt HS quan sát, 1 số em lên bảng chỉ: vị trí dãy núi Nam Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và - Yêu cầu HS theo dõi bạn chỉ và nhận thành phố Đà Lạt. xét. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK. Giaùo Aùn 4/11. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ. … vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. Người dân nơi đây đã làm gì để phủ … tích cực trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm xanh đất trống, đồi trọc? và cây ăn quả. 3. Củng cố: Nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học. ________________________________________ Tiết 5: TẬP LÀM VĂN. Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết: + Đề tài của cuộc trao đổi, gạch chân những từ quan trọng. + Tên 1 số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. III. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. Gọi HS đọc đề bài, xác định các từ quan HS xác định yêu cầu của đề bài, chú ý các từ: em và trọng của đề bài người thân, cùng đọc 1 truyện, đóng vai, khâm phục. b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi Cho HS đọc gợi ý 1.(Tìm đề tài trao đổi) HS đọc, nói nhân vật mình chọn. GV treo bảng phụ VD: Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Ký,.. Cho HS đọc gợi ý 2( Xác định nội dung HS đọc gợi ý 2 Theo dõi bạn làm mẫu trao đổi). Gọi 1 HS giỏi làm mẫu. Cho HS đọc gợi ý 3( Xác định hình thức HS đọc, 1 HS làm mẫu, trả lời các câu hỏi theo gợi ý trao đổi) trong SGK. c. Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi Cho HS chọn bạn tham gia trao đổi, viết HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận dàn ý ra nháp. xét, góp ý cho nhau. d. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. Cho HS thực hành đóng vai. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất. 3. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học. _______________________________________ Giaùo Aùn 4/11. 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tính từ I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là tính từ. - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 phần Luyện tập III. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét Bài tập 1 và 2: Yêu cầu HS đọc thầm truyện: “ Cậu học sinh ở a. chăm chỉ, giỏi. ác-boa”, làm việc cá nhân vào vở BT. Gọi HS phát biểu, lớp nhận xét. GV chốt, ghi b. trắng phau, xám. c. nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, nhăn nheo. bảng 1 số từ. Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ. Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi HS suy nghĩ, nêu: Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa theo nhóm, nêu kết quả. cho từ “đi lại”. 3. Ghi nhớ Cho HS đọc SGK 4. Luyện tập Bài 1: 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập Cho HS làm việc cá nhân. HS làm bài vào vở. Kết quả: GV treo bảng phụ, cho HS báo cáo kết Gầy gò, cao, sáng,thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, quả. GV gạch trên bảng phụ, chốt lời điềm đạm, khúc triết,… giải đúng Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT Nhắc HS nắm vững yêu cầu của đề. HS khá giỏi đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b Cho HS đọc câu, GV nhận xét. VD: Mẹ em rất dịu dàng. 5. Củng cố: Nội dung bài – Nhân xét tiết học _______________________________________________ Tiết 3: TOÁN. Đề-xi-mét vuông I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. - Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan. Giaùo Aùn 4/11. 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ có diện tích 1 dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ. Thước và giấy có kẻ ô vuông. III. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp: 3567  20 134256  50 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu HS vẽ 1 hình vuông có diện tích là 1 cm2 . HS vẽ ra giấy kẻ ô GV kiểm tra 1 số HS. 1 cm2 là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là bao …cạnh dài 1 cm nhiêu cm? 3. Giới thiệu đề-xi-mét vuông. * Giới thiệu đề-xi-mét vuông. Treo bảng phụ, giới thiệu: hình vuông HS quan sát, 1 HS lên bảng đo cạnh hình vuông ( 2 có diện tích 1 dm 1dm ) 2 Kết luận: 1 dm chính là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là 1 dm. GV giới thiệu kí hiệu của dm2 Viết lên bảng: 2 cm2, 3 dm2 , 25 dm2 1 số HS đọc trước lớp. 2 2 * Mối quan hệ giữa cm và dm GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của HS tính và nêu: 10  10 = 100 cm2 hình vuông có cạnh dài 10 cm. 10 cm bằng bao nhiêu dm? 10 cm = 1 dm Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1 dm. Vậy hình vuông cạnh 1 dm có diện tích … 1dm2 là bao nhiêu? Vậy 100 cm2 = 1 dm2 HS đọc Yêu cầu HS quan sát lại hình vẽ HS quan sát, vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm  1cm. 4. Luyện tập Bài 1: GV viết các số đo lên bảng HS đọc. VD: ba mươi hai đề-xi-mét Chốt cách đọc các số đo diện tích. vuông,… Bài 2: Cho HS xác định yêu cầu, viết vào bảng 3 HS lên bảng viết: 812 dm2 1969 dm2 2812 dm2 con. Chốt cách viết số đo diện tích. Bài 3: Cho HS tự làm vào vở. HS làm bài, chữa bài. Kết quả: Gọi 1 số em nêu kết quả (có giải thích cách làm) 48 dm2 = 4800 cm2 Bài 4: HS xác định yêu cầu và nêu cách làm, làm 2000 cm = 20 dm2 bài vào vở. 1997 dm2 = 199700 cm2 GV chấm, nhận xét 1 số bài HS làm, chữa bài. Kết quả: Bài 5: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài, nêu 210 cm2 = 2 dm2 10 cm2 … cách làm, làm bài và chữa bài Giaùo Aùn 4/11. 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung Kết quả: a. Đ b,c,d. S 5. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học. Tiết 4: KHOA HỌC. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể: - Trình bày mây được hình thành như thế nào. - Giải thích được mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy – học: Hình trang 46 ,47 SGK. III. Hoạt động dạy- học A. KTBC: Nước tồn tại ở mấy thể? Là những thể nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Nội dung * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên Mục tiêu : - Trình bày mây được hình thành như thế nào . - Giải thích được nước mưa ở đâu ra. Cách tiến hành. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, nghiên cứu câu HS nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước T46,47 SGK. - Cho HS làm việc cá nhân, quan sát hình vẽ, trả HS suy nghĩ, trả lời: Hơi nước bay lên…tạo nên các đám mây lời câu hỏi 2 Mây được hình thành như thế nào? Các giọt nước rơi xuống…thành mưa Mưa từ đâu ra? GV chốt: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “ Tôi là giọt nước” Mục tiêu: Củng cố những kiến thưc đã học về sự hình thành mây, mưa Cách tiến hành Chia lớp làm 4 nhóm, cho HS hội ý và Các nhóm phân vai, trao đổi. Lần lượt các nhóm lên trình bày. phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. Nhóm khác nhận xét, góp ý (các bạn nói có đúng GV gợi ý để HS có lời thoại sinh động trạng thái của nước ở từng giai đoạn không) GV + lớp nhận xét, đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. 3. Củng cố: HS đọc phần kết luận GV nhận xét tiết học _______________________________________ Môn: ĐẠO ĐỨC Giaùo Aùn 4/11. 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung Baøi:. I.MUÏC TIEÂU: 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: 2.Thái độ: 3.Haønh vi: II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. 1.Kieåm tra.( 4’) -Nhaän xeùt. 2.Bài mới. HÑ1: (8’). -2 Hs -Chia nhoùm vaø thaûo luaän. Ghi laïi keát quaû. -Các HS trong nhóm lần lượt nêu -Caùc nhoùm daùn keát quaû. -Nhaän xeùt boå sung. -Nghe. -Hình thaønh nhoùm vaø thaûo luaän. Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó. -Đại diện 3 nhóm trả lời. TH1: …… -Nhoùm khaùc nhaän xeùt vaø boå sung. -Neâu:. - tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. +Neâu tình huoáng. KL – choát. HÑ 2:.(8’) -Tổ chức làm việc theo nhóm. -Ñöa 3 tình huoáng baøi taäp 3 SGK leân baûng. -Yeâu caàu. -Nhận xét, khen gợi các nhóm. HÑ 3:(12’) -Tổ chức HS làm việc theo nhóm. KL: HĐ 4: Tấm gương trung thực. -Laøm vieäc theo nhoùm, cuøng -Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới. -Nhaéc laïi.. (6’). -Thảo luận cặp đôi về tấm gương trung thực trong hoïc taäp. -Đại diện một số cặp kể trước lớp. -Nhaän xeùt.. -Nhaän xeùt tuyeân döông. 3.Daën doø: (2’) -Nhaän xeùt tieát hoïc.. _______________________________________________. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN. Mở bài trong bài văn kể chuyện. Giaùo Aùn 4/11. 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc. Leâ Quang Trung. I, Mục tiêu. - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài. III. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu tiết học 2. Nội dung a. Nhận xét Bài tập 1 và 2: HS đọc nội dung của bài. - Yêu cầu HS tìm đoạn mở đầu trong Đoạn mở bài là: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ truyện: Rùa và Thỏ. sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. GV nhận xét, chốt kết quả Bài tập 3: HS nêu: Cách mở bài thứ hai không kể ngay vào sự Cho HS đọc yêu cầu, so sánh cách mở việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào truyện. bài thứ hai với cách mở bài trước GV chốt: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: trực tiếp và gián tiếp b. Ghi nhớ: Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK c. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 4 HS đọc 4 cách mở bài trong truyện: Rùa và Thỏ. Nhận xét cách mở bài từng phần. HS suy nghĩ, nêu: GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Cách a: Mở bài trực tiếp Bài 2: Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp Yêu cầu HS đọc thầm mở bài của 1 HS đọc nội dung bài tập HS đọc, nêu: … mở bài trực tiếp, kể ngay vào sự truyện, trả lời câu hỏi: Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. việc mở đầu câu chuyện. Cho HS đọc đoạn mở bà của mình. HS trao đổi theo cặp, viết lời mở bài gián tiếp. GV cùng lớp nhận xét, chấm điểm đoạn HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình. viết tốt. 3. Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học _______________________________________ Tiết 2: TOÁN. Mét vuông I. Mục tiêu. Giúp HS: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo: mét vuông. - Biết 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có lời văn có liên quan đến: cm2, dm2 , m2 II. Đồ dùng dạy học Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 Giaùo Aùn 4/11. 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung III. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp : Ba trăm mười năm đề-xi-mét vuông. Một nghìn đề-xi-mét vuông. Sáu trăm linh tám đề-xi-mét vuông. B. Bài mới 1. Giới thiệu mét vuông - GV giới thiệu mét vuông cùng với dm2, cm2 để HS nhận biết: m2 là đơn vị đo diện tích. đo diện tích. - Chỉ vào hình vuông đã chuẩn bị, nêu: m2 là diện tích của 1 hình vuông có cạnh dài 1 m. - Cho HS quan sát, đếm… phát hiện mối quan hệ 1m2 = 100 dm2 và ngược lại giữa m2 và dm2 2. Thực hành Bài 1 và 2: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, tự làm. HS tự làm bài và chữa bài Gọi HS đọc kết quả từng câu. 1 m2 = 100 dm2 GV nhận xét, kết luận chung. 400 dm2 = 4 m2 Bài 3: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề, lập kế …. hoạch giải và tự giải. HS lập kế hoạch giải và giải theo 2 bước B1: Tìm S 1 viên gạch. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu, GV vẽ hình lên B2: Tìm S căn phòng …= 18 m2 HS thảo luận, nêu cách cắt hình và giải bảng. Tổ chức cho HS thảo luận cách cắt hình đã cho thành các hình đã học để tính diện tích và giải theo cách chia đó. _____________________________________ Tiết 4: LỊCH SỬ. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ hành chính Việt Nam III. Các hoạt động dạy – học A. KTBC: Nêu diễn biến và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Nội dung *Hoạt động 1: GV giới thiệu GV giới thiệu sự ra đời của nhà Lý. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ hành chính VN. Chỉ vị trí của Hoa Lư và Đại La Giaùo Aùn 4/11. 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Th Nguyễn Bá Ngọc Leâ Quang Trung - Yêu cầu HS dựa vào SGK so sánh hai HS làm vào vở BT câu 2, so sánh vị trí, địa thế của 2 vùng đất Đại La và Hoa Lư. vùng. GV chốt lại. - Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà quyết …cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. định dời đô từ Hoa Lư…La? GV giới thiệu: Năm 1010 Lý TháiTổ dời đô…đổi tên Đại La thành Thăng Long, đổi tên nước là Đại Việt. Giải thích : Thăng Long. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Tổ chức cho HS thảo luận: HS thảo luận và nêu: Thăng Long có nhiều lâu đài cung Thăng Long dưới thời nhà Lý được điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố phường. xây dựng như thế nào? GV kết luận chung. 3. Củng cố: HS đọc nội dung bài- Liên hệ Thăng Long ngày nay. GV nhận xét tiết học.. Giaùo Aùn 4/11. 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×