Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Dạy học theo định hướng giáo dục STEM phần hóa học hữu cơ lớp 12 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ THỊ QUỲNH LIÊN

DẠY HỌC THEO ĐINH HƢỚNG GIÁO DỤC STEM
PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 12 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

LU N VĂN THẠC S SƢ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐỖ THỊ QUỲNH LIÊN

DẠY HỌC THEO ĐINH HƢỚNG GIÁO DỤC STEM
PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 12 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

LU N VĂN THẠC S SƢ PHẠM HÓA HỌC
CHUY N NG NH L LU N V PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC
Mã số: 8140212.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS NGUYỄN HO NG TRANG

HÀ NỘI – 2021



LỜI CẢM ƠN
Sau khi hồn thành chương trình đào tạo cao học khóa học 2018-2020 cùng
với sự quyết tâm nghiên cứu đề tài để hồn thành luận văn của mình, tác giả đã
nhận được sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của cơ giáo TS. Nguyễn Hồng Trang,
cơ ln động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin được bày tỏ lịng biết ơn tới tập thể các Thầy giáo, Cơ giáo khoa
Hóa học đã tận tình dạy học, trang bị những kiến thức quan trọng, bổ ích, giúp tác
giả nâng cao kiến thức cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm công tác nhằm phục vụ
tốt trong công việc hiện nay và sau này cho bản thân tác giả.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, phòng đào tạo trường Đại học
giáo dục đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên
cứu.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo nhà trường, các thầy, cô giáo và
các em HS của 02 trường THPT là THPT Nguyễn Gia Thiều và THPT Yên Viên thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu.
Cuối cùng, cho phép tác giả cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, tạo điều
kiện cho tác giả hồn thành khóa học cao học.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả

Đỗ Thị Quỳnh Liên

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ

STT

Viết đầy đủ

viết tắt

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

ĐGNL

Đánh giá năng lực

3

GQVĐ & ST

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

4


GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

NL

Năng lực

7

NLHT

Năng lực hợp tác

8

PPDHDA

Phương pháp dạy học dự án

9


PPDH

Phương pháp dạy học

10

STĐ

Sau tác động

11

STN

Sau thực nghiệm

12

SL

Số lượng
Science (khoa học), Technology

13

STEM

(cơng nghệ), Engineering (kĩ thuật),
Mathematics (tốn học).


14

THPT

Trung học phổ thông

15

TN

Thực nghiệm

16

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

17

TTĐ

Trước tác động

18

TTN

Trước thực nghiệm


ii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Mức độ quan tâm các năng lực thông qua dạy học của GV .....................29
Bảng 1.2. Tầm quan trọng của việc phát triển NLHT cho HS ..................................29
Bảng 1.3. Mức độ hướng dẫn HS học tập theo nhóm ...............................................30
Bảng 1.4. Những khó khăn khi sử dụng các phương pháp dạy học nhằm phát triển
NLHT ........................................................................................................................30
Bảng 1.5. Mức độ hướng dẫn HS phát triển NLHT ..................................................30
Bảng 2.1. Cấu trúc phần Hóa học hữu cơ lớp 12 trường THPT ...............................34
Bảng 2.2. Các nguyên tắc lựa chọn nội dung, cấu trúc xây dựng chủ đề STEM......36
Bảng 2.3. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác ......................................................52
Bảng 2.4. Bảng tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác...................................................46
Bảng 2.5. Mẫu bảng đánh giá mức độ phát triển năng lực hợp tác dành cho giáo
viên ............................................................................................................................48
Bảng 2.6. Mẫu bảng đánh giá mức độ phát triển năng lực hợp tác dành cho học sinh
...................................................................................................................................50
Bảng 2.7. Kế hoạch dạy học các chủ đề STEM ........................................................52
Bảng 2.8. Phiếu đánh giá kết quả đánh giá q trình thực hiện làm bánh flan của các
nhóm. .........................................................................................................................66
Bảng 2.9. Phiếu đánh giá kết quả đánh giá quá trình thực hiện nấu xơi của các nhóm ...76
Bảng 2.10. Phiếu đánh giá quá trình thực hiện tái chế nhựa của các nhóm và kết quả
...................................................................................................................................93
Bảng 3.1. Số lượng học sinh và giáo viên tham gia thực nghiệm.............................98
Bảng 3.2. Học sinh tự đánh giá sự phát triển năng lực hợp tác trước và sau tác động
...................................................................................................................................96
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá của giáo viên sự phát triển năng lực hợp tác trước và sau
tác động ...................................................................................................................103
Bảng 3.4. Điểm trung bình các tiêu chí của năng lực hợp tác theo đánh giá của giáo

viên và học sinh ......................................................................................................100
Bảng 3.5. Thống kê các tham số đặc trưng đánh giá năng lực hợp tác...................100
Bảng 3.6. Kết quả phiếu hỏi học sinh sau khi học xong chủ đề dạy học STEM ...101

iii


Bảng 3.6. Mức độ u thích mơn Hóa học của học sinh .......................................101
Biểu đồ 3.1. Điểm trung bình các tiêu chí của năng lực hợp tác theo đánh giá của
học sinh .....................................................................................................................99
Biểu đồ 3.2. Điểm trung bình các tiêu chí của năng lực hợp tác theo đánh giá của
giáo viên ....................................................................................................................99
Biểu đồ 3.3. Mức độ u thích mơn Hóa học của học sinh ....................................102

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Học sinh tiến hành làm bánh flan..............................................................62
Hình 2.2. Sản phẩm bánh flan làm từ trứng, sữa, đường ..........................................64
Hình 2.3. Quy trình nấu xơi ......................................................................................72
Hình 2.4. Sản phẩm mâm xơi ngũ sắc.......................................................................74
Hình 2.5. Sản phẩm tái chế nhựa của học sinh .........................................................91
Hình 2.6. Một số hình ảnh sản phẩm tái chế nhựa của học sinh ...............................92

v


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iii
DANH MỤC BIỂU, HÌNH .......................................................................................v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................6
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................6
4. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................7
5. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................7
6. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8
7. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................8
8. Dự kiến đóng góp mới của đề tài ............................................................................8
9. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................8
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG GIÁO DỤC STEM ..................................................................................10
1.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ............................................10
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ..................11
1.2.1. Khái niệm năng lực .........................................................................................11
1.2.2. Cấu trúc và phân loại năng lực ........................................................................11
1.2.3. Các năng lực đặc thù .......................................................................................12
1.3. Năng lực hợp tác ................................................................................................13
1.3.1. Khái niệm năng lực hợp tác ............................................................................13
1.3.2. Biểu hiện của năng lực hợp tác .......................................................................13
1.3.3 Các phương pháp đánh giá năng lực hợp tác cho học sinh trung học phổ thông .14
1.4. Dạy học theo định hướng giáo dục STEM .........................................................14
1.4.1. Khái niệm STEM ............................................................................................14

vi



1.4.2. Những đặc điểm cơ bản của dạy học theo định hướng giáo dục STEM ........16
1.4.3. Các hình thức dạy học theo định hướng giáo dục STEM ...............................17
1.4.4.Chủ đề STEM ...................................................................................................18
1.4.5. Vai trò của dạy học STEM trong việc phát triển năng lực học sinh ...............20
1.5. Các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học thường sử dụng trong các chủ đề
STEM ........................................................................................................................21
1.5.1. Dạy học theo dự án .........................................................................................21
1.5.2. Kỹ thuật dạy học theo nhóm nhỏ ....................................................................22
1.6. Điều tra thực trạng dạy học STEM và phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ...23
1.6.1. Mục đích điều tra ............................................................................................23
1.6.2. Đối tượng điều tra ...........................................................................................23
1.6.3. Phương pháp điều tra ......................................................................................23
1.6.4. Kết quả điều tra thực trạng dạy học STEM đối với giáo và học sinh ............24
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................32
CHƢƠNG 2 XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ STEM
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH ...................33
2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung chương trình .........................................................33
2.1.1. Mục tiêu chương trình Hóa học 12 .................................................................33
2.1.2. Cấu trúc và nội dung của chương trình hóa học 12 ........................................34
2.1.3. Những điểm cần lưu ý về nội dung và phương pháp dạy học trong chương
trình hóa học 12 .........................................................................................................36
2.2. Xây dựng hệ thống chủ đề dạy học theo định hướng giáo dục STEM phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh...................................................................................36
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng chủ đề dạy học theo định hướng giáo dục
STEM phát triển năng lực hợp tác cho học sinh.......................................................36
2.2.2. Quy trình xây dựng chủ đề dạy học theo định hướng giáo dục STEM phát
triển năng lực hợp tác cho học sinh...........................................................................37
2.2.3. Hệ thống chủ đề dạy học theo định hướng giáo dục STEM nhằm phát triển

năng lực hợp tác cho học sinh ..................................................................................38
2.3. Đề xuất tiêu chí và bộ cơng cụ đánh giá năng hợp tác.......................................52

vii


2.3.1. Tiêu chí đánh giá .............................................................................................52
2.3.2. Bộ cơng cụ đánh giá năng lực hợp tác ............................................................48
2.4. Một số kế hoạch chủ đề dạy học theo định hướng giáo dục STEM chương trình
hóa học 12 .................................................................................................................52
2.4.1. Chủ đề 1: Làm bánh Flan thơm ngon..............................................................52
2.4.2. Chủ đề 2: Mâm xôi ngũ sắc.............................................................................77
2.4.3. Chủ đề 3: Tái chế nhựa ...................................................................................77
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................96
CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..........................................................97
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .........................................................................97
3.2. Nhiệm vụ và nội dung thực nghiệm sư phạm ....................................................97
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm .........................................................................97
3.3.1. Thời gian, đối tượng thực nghiệm...................................................................97
3.3.2. Quá trình tiến hành thực nghiệm sư phạm ......................................................98
3.4. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................98
3.4.1. Đánh giá qua bảng đánh giá của giáo viên, học sinh và phiếu hỏi ................98
3.4.2. Kết quả phiếu khảo sát ý kiến của học sinh ..................................................102
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................106
KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109
PHỤ LỤC

viii



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, thế giới đang hướng đến cách mạng công nghiệp 4.0 bao gồm một
số cơng nghệ chính nhu trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, Big Data, công nghẹ in
3D, và công nghệ nano trên nền tảng của các cuộc cách mạng công nghiệp trước
nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng cuộc sống. Con người là
yếu tố quan trọng nhất và cũng là động lực của mọi cuộc cách mạng. Trong cách
mạng cơng nghiệp nói chung và cách mạng cơng nghiệp 4.0 nói riêng, việc đào tạo
nguồn nhân lực để thực hiện cuộc cách mạng đóng một vai trị then chốt. Với sự
thay đổi nhanh chóng của cơng nghệ, đòi hỏi giáo dục phải đem lại cho người học
cả tư duy những kiến thức kỹ năng mới, khả năng sáng tạo, thích ứng với thách thức
và những yêu cầu mới mà các phương pháp giáo dục truyền thống khơng thể đáp
ứng. Giáo dục STEM có thể giúp học sinh chiếm lĩnh các năng lực STEM và các kĩ
năng thiết yếu để theo đuổi các ngành nghề STEM cũng như giải quyết những thách
thức lớn mà thế kỉ 21 đặt ra – Kỉ nguyên của khoa học công nghệ - CMCN 4.0.
Giáo dục STEM đào tạo nguồn nhân lực cho tương lai, là cơ hội để tiến hành cải
cách xã hội, xây dựng xã hội học thực làm thực. Giáo dục STEM trang bị cho người
học: Kỹ năng giả quyết vấn đề, vấn đề phức tạp, kỹ năng tư duy hệ thống, hợp tác
giao tiếp, tư duy điện toán, kỹ năng nghiên cứuvà tư duy khoa học. Trong đó, năng
lực hợp tác làm việc nhóm là cách thức nhiều người cũng thực hiện tốt một nhiệm
vụ và hướng đến mục tiêu chung, qua đó giúp đỡ mỗi cá nhân nhận ra thiếu sót của
mình để khắc phục, trở nên hồn thiện hơn.
Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào
tạovề việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông đã khẳng định giáo dục
STEM là một trong những hướng giáo dục đang được quan tâm phát triển trên thế
giới cũng như ở Việt Nam, góp phần đáp ứng yêu cầu cung cấp nguồn nhân lực trẻ
cho giai đoạn cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, đồng thời nhấn mạnh vai
trò thúc đẩy STEM trong nhà trường của các mơn Tốn, Cơng nghệ, Tin học, Khoa
học tự nhiên. Từ năm học 2020-2021, Chương trình giáo dục phổ thơng chính thức

1


được áp dụng, giáo dục STEM trong trường cũng được triển khai rộng và sâu hơn
trong các trường phổ thông trên cả nước.
Chúng ta đang sống trong thời đại diễn ra hịa nhập cao giữa các quốc gia có
nền văn hóa khác nhau, nhu cầu trao đổi cơng việc và nhân lực cũng ngày một cao,
đòi hỏi ngành giáo dục phải đào tạo ra các công dân đáp ứng chuẩn tồn cầu. Giáo
dục STEM là một mơ hình giáo dục mới đã được triển khai tại các nước châu Âu,
châu Mỹ và được chứng minh là một mơ hình giáo dục tiên tiến, hiện đại. Dạy học
theo định hướng STEM là giảng dạy tích hợp bốn lĩnh vực: khoa học, cơng nghệ, kỹ
thuật và tốn học, theo ngun tắc giảng dạy thơng qua thực hành, trên những thí
nghiệm thiết thực và sinh động có thể ứng dụng ngay trong thực tiễn hàng ngày.
Tuy vậy, ở mơ hình giáo dục STEM còn khá mới mẻ nên cần được quan tâm và
nhận thức của tồn xã hơi, cơng nghẹ, kỹ thuạt và tốn học, theo ngun tắc giảng
dạy thơng qua thực hành, trên những thí nghiẹm thiết thực và sinh đọng có thể ứng
dụng ngay trong thực tiễn hàng ngày.
Giáo dục STEM xuất hiện ở Việt Nam trong vài năm trở lại đây tuy chưa
thực sự trở thành một hoạt động chính thức trong trường phổ thông. Nhưng giáo
dục STEM với nhiệm vụ cung cấp các kiến thức và kĩ năng cần thiết cho HS thế kỉ
21 sẽ là mơ hình giáo dục diện rộng trong tương lai gần của cả thế giới. Gần đây ở
Việt Nam, STEM và giáo dục STEM nói riêng đã bắt đầu được nghiên cứu, tuy
nhiên trong mơn Hóa học cịn chưa nhiều. Ngồi ra, Hóa học là môn học liên quan
nhiều đến những hiện tượng, sự vật trong cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, hiện nay
việc giảng dạy vẫn cịn đặt nặng mặt lí thuyết, dạy học theo chủ đề STEM trong dạy
học Hóa học là một phương pháp mới giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách dễ
dàng và thú vị nhất, không khô khan và khó hiểu như cách học lí thuyết cũ. Xuất
phát từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Dạy học theo định hƣớng
giáo dục STEM phần Hóa học hữu cơ lớp 12 nhằm phát triển năng lực hợp tác
cho học sinh” với mong muốn giúp học sinh khơng chỉ lĩnh hội tốt kiến thức mà

cịn tích cực say mê tự tìm kiếm và chọn lọc kiến thức, vận dụng kiến thức vào đời
sống thực tế, phát triển các NL của người học, nâng cao chất lượng dạy và học ở
trường phổ thơng nói chung và bộ mơn Hóa học nói riêng.
2


1.1. Tổng quan nghiên cứu giáo dục STEM
1.1.1. Giáo dục STEM trên thế giới
Giáo dục STEM trên bình diện quốc tế đã đuợc quan tâm và triển khai ở
nhiều quốc gia trên thế giới với sự đa dạng về quan điểm, mục tiêu, phuong pháp và
hình thức triển khai. Tại

nh, mục tiêu giáo dục STEM là tạo ra nguồn nhân lực

nghiên cứu khoa học chất luợng cao. Còn tại Mỹ, ba mục tiêu co bản cho giáo dục
STEM là: 1 . trang bị cho tất cả các công dân những kĩ nang về STEM; 2 . mở
rọng lực luợng lao đọng trong lĩnh vực STEM; 3 tang cuờng số luợng HS sẽ theo
đuổi và nghiên cứu chuyên sâu về các lĩnh vực STEM. Tại

c, mục tiêu của giáo

dục STEM là xây dựng kiến thức nền tảng của quốc gia nhằm đáp ứng các thách
thức đang nổi lên của viẹc phát triển mọt nền kinh tế cho thế kỉ 21. Đề cạp tới giáo
dục STEM, Tổng thống Barack Obama phát biểu tại Hội chợ Khoa học Nhà Trắng
hàng năm lần thứ ba, tháng 4 năm 2013: “Một trong những điều mà tôi tập trung khi
làm Tổng thống là làm thế nào chúng ta tạo ra một phương pháp tiếp cận toàn diện
cho khoa học, cơng nghệ, kỹ thuật và tốn học (STEM)... Chúng ta cần phải ưu tiên
đào tạo đội ngũ giáo viên mới trong các lĩnh vực chủ đề này và để đảm bảo rằng tất
cả chúng ta là một quốc gia ngày càng dành cho các giáo viên sự tôn trọng cao hơn
mà họ xứng đáng. Bill Gates, trong mọt bài phát biểu truớc thuợng nghị viẹn Mỹ đã

từng nói: Chúng ta khơng thể duy trì mọt nền kinh tế trên nền tảng của sự đổi mới
trừ khi tạo ra đuợc những công dân đuợc giáo dục tốt về tốn học, khoa học và kỹ
thuạt. Nếu khơng làm đuợc điều này chúng ta không thể cạnh tranh đuợc trong nền
kinh tế toàn cầu . Tuy các phát biểu về mục tiêu giáo dục STEM có những điểm
khác biẹt nhung các Quốc gia đều coi giáo dục STEM nhu là mọt giải pháp trong
cải cách giáo dục nhằm huớng tới phát triển nguồn nhân lực đáp ứng các mục tiêu
phát triển kinh tế, phát triển quốc gia trong thời đại tồn cầu hóa đầy cạnh tranh.
i



i

Giáo dục STEM ở Việt Nam đuợc đề cạp tới khoảng nam 2010 thông qua
các công ty về Công nghẹ và Giáo dục trong và ngồi nuớc. Nhiều hoạt đọng truyền
thơng về STEM cũng nhu tổ chức giáo dục STEM cho HS thông qua các hoạt đọng

3


trải nghiẹm với Robotics, khám phá khoa học đã đuợc triển khai. Tuy nhiên, các
hoạt đọng giáo dục STEM này mới chỉ dừng lại ở những hoạt đọng đon lẻ, thiếu
tính kết nối và đồng bọ. Gần đây, Bọ Giáo dục và Đào tạo đang phối hợp với Họi
Đồng

nh triển khai chuong trình thí điểm về giáo dục STEM cho mọt số truờng

Trung học tại mọt số tỉnh thành nhu Hà Nọi, Hải Duong, Hải Phòng, Quảng Ninh
và Nam Định. Đây là những buớc đi quan trọng nhằm phát triển mọt chuong trình
giáo dục theo định huớng STEM mang tầm quốc gia.

Nghị quyết Số: 29-NQ T

“về đổi mới can bản, toàn diẹn giáo dục và đào

tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiẹp hóa, hiẹn đại hóa trong điều kiẹn kinh tế thị
truờng định huớng xã họi chủ nghĩa và họi nhạp quốc tế họi nghị trung uong 8
(khóa XI) nêu rõ:
“Đối với giáo dục phổ thông, tạp trung phát triển trí tuẹ, thể chất, hình thành
phẩm chất, nang lực cơng dân, phát hiẹn và bồi duỡng nang khiếu, định huớng nghề
nghiẹp cho học sinh. Nâng cao chất luợng giáo dục toàn diẹn, chú trọng giáo dục lý
tuởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, nang lực và kỹ nang thực
hành, vạn dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả nang sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tạp suốt đời. Hồn thành viẹc xây dựng chuong trình giáo dục
phổ thông giai đoạn sau nam 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình đọ trung học co
sở hết lớp 9 có tri thức phổ thơng nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau
trung học co sở; trung học phổ thông phải tiếp cạn nghề nghiẹp và chuẩn bị cho giai
đoạn học sau phổ thơng có chất luợng. Nâng cao chất luợng phổ cạp giáo dục, thực
hiẹn giáo dục bắt buọc 9 nam từ sau nam 2020.
Nghị quyết số 88 2014 QH13 ngày 28 11 2014 của Quốc họi về đổi mới
chuong trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404 QĐ- TTg ngày
27 3 2015 của Thủ tuớng Chính phủ về phê duyẹt Đề án đổi mới chuong trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thơng nêu r : “Chuong trình mới, sách giáo khoa mới đuợc
xây dựng theo huớng coi trọng dạy nguời với dạy chữ, rèn luyẹn, phát triển cả về
phẩm chất và nang lực; chú trọng giáo dục tinh thần yêu nuớc, lòng tự hào dân tọc,
đạo đức, nhân cách, lối sống; phát hiẹn, bồi duỡng nang khiếu và định huớng nghề

4


nghiẹp cho mỗi học sinh; tang cuờng nang lực ngoại ngữ, tin học và các kỹ nang

sống, làm viẹc trong điều kiẹn họi nhạp quốc tế; đẩy mạnh ứng dụng, phát huy
thành quả khoa học công nghẹ thế giới, nhất là công nghẹ giáo dục và công nghẹ
thông tin.”
Chỉ thị số 16 CT-TT ngày 4 5 2017 của Thủ tuớng chính phủ về viẹc tang
cuờng tiếp cạn cuọc cách mạng cơng nghiẹp lần thứ 4 trong đó có nọi dung:
Thay đổi mạnh mẽ các chính sách, nọi dung, phuong pháp giáo dục và dạy
nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả nang tiếp nhạn các xu thế cơng nghẹ sản
xuất mới, trong đó cần tạp trung vào thúc đẩy đào tạo về khoa học, cơng nghẹ, kỹ
thuạt và tốn học STEM , ngoại ngữ, tin học trong chu ong trình giáo dục phổ
thơng; đẩy mạnh tự chủ đại học, dạy nghề; thí điểm quy định về đào tạo nghề, đào
tạo đại học đối với mọt số ngành đạc thù. Biến thách thức dân số cùng giá trị dân số
vàng thành lợi thế trong họi nhạp và phân công lao đọng quốc tế.
Bọ Giáo dục và Đào tạo thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa học, công nghẹ,
kỹ thuạt và tốn học STEM trong chuong trình giáo dục phổ thơng; tổ chức thí
điểm tại mọt số truờng phổ thơng ngay từ nam học 2017 - 2018. Nâng cao nang lực
nghiên cứu, giảng dạy trong các co sở giáo dục đại học; tang cuờng giáo dục những
kỹ nang, kiến thức co bản, tu duy sáng tạo, khả nang thích nghi với những yêu cầu
của cuọc Cách mạng công nghiẹp lần thứ 4.
Chuong trình giáo dục phổ thơng tổng thể chính thức đuợc thông qua ngày
17 8 2017 nêu r : Giáo dục công nghẹ đuợc thực hiẹn thông qua nhiều mơn học,
trong đó cốt l i là các mơn Thế giới công nghẹ lớp 1, lớp 2 và lớp 3 và Tìm hiểu
cơng nghẹ lớp 4 và lớp 5 ; Công nghẹ và Huớng nghiẹp trung học co sở ; Thiết kế
và Công nghẹ trung học phổ thông . Cùng với Toán học, Khoa học tự nhiên và Tin
học, các mơn học về cơng nghẹ góp phần thúc đẩy giáo dục STEM, mọt trong
những xu huớng giáo dục đang đuợc coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Văn bản số 4228 BGDĐT-GDTrH ngày 18/9/2019 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn triển khai hoạt động NCKH và tổ chức cuộc thi KHKT cấp quốc gia học
sinh trung học năm học 2019-2020

5



Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Trong nội dung 5 có đề cập đến Chính sách phát triển nguồn nhân lực STEM cho
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 liên quan đến giáo dục STEM.
Cho đến nay có nhiều đề tài nghiên cứu về những phương pháp dạy học mới
có tính hiệu quả và khả năng áp dụng rộng rãi, phù hợp với điều kiện của giáo dục
Việt Nam. Xây dựng các chủ đề STEM trong dạy học cũng là một hướng nghiên
cứu mới và có tính thực tiễn cao. Tuy nhiên, hiện nay số lượng cơng trình nghiên
cứu về vấn đề này chưa nhiều. Một số đề tài nghiên cứu về sử dụng các chủ đề
STEM trong dạy học Hóa học như:
- Luận văn Thạc sĩ khoa học Giáo dục của Lê Thị Ánh Tuyết [24] đã thiết kế
và tổ chức được các chủ đề dạy học STEM trong chương trình hóa vơ cơ lớp 11
nhằm phát triển NL cho HS.
- Luận văn Thạc sĩ khoa học Giáo dục của Nông Thủy Kiều [10] Tác giả đã
vận dụng mô hình STEM qua dạy học phần dẫn xuất hiđrocacbon, hóa học 11 nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục của Trần Thế Sang [19] đã xây dựng
và sử dụng một số chủ đề STEM nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo cho HS lớp 10.
Cịn một số cơng trình nghiên cứu khác về STEM và việc phát triển NLHT
cho HS. Tuy nhiên, chưa có đề tài sử dụng mơ hình STEM để phát triển NLHT cho
HS thơng qua dạy học phần Hóa học hữu cơ 12. Như vậy đề tài tác giả nghiên cứu
có sự kế thừa và phát triển của các nghiên cứu trước đây, phù hợp với định hướng
về đổi mới giáo dục phổ thông và rất cần thiết.
2 Mục đ ch nghiên cứu
Xây dựng và tổ chức dạy họccác chủ đề STEM trong dạy học Hóa học hữu
cơ lớp 12 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh.
3 Nhiệ


vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài:

6


Tổng quan về các vấn đề: định hướng đổi mới giáo dục, xây dựng chủ đề
dạy học STEM, năng lực và năng lực hợp tác.
Điều tra, đánh giá thực trạng việc sử dụng dạy học STEM và việc phát
triển năng lực hợp tác cho HS ở một số trường THPT.
- Phân tích chương trình Hóa học lớp 12 THPT.
- Đề xuất nguyên tắc và quy trình lựa chọn, xây dựng chủ đề STEM.
- Xây dựng một số chủ đề dạy học STEM và nghiên cứu phương pháp tổ
chức dạy học các chủ đề này.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác cho HS thông qua dạy học
STEM.
- Thực nghiệm sư phạm:
Đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các đề xuất trong luận văn.
Đánh giá tính phù hợp của các chủ đề dạy học STEM đã đưa ra.
4

hách thể đối tƣợng phạ
h h h

vi nghiên cứu

ghi


Dạy học Hóa học hữu cơ lớp 12 ở trường THPT.
i

g ghi

Tổ chức dạy học chủ đề STEM trong dạy học Hóa học hữu cơ lớp 12 THPT
nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh.
h

i ghi

Nội dung: Nghiên cứu và xây dựng chủ đề STEM và sử dụng chúng trong
dạy học Hóa học hữu cơ lớp 12 THPT
Địa bàn thực nghiệm: trường THPT Nguyễn Gia Thiều, trường THPT

ên

Viên trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 2020 đến tháng 11 2020.
5 C u h i nghiên cứu
Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề STEM Hóa học hữu cơ lớp 12 như thế
nào để phát triển được năng lực hợp tác cho học sinh

7


6 Giả thuyết hoa học
Nếu giáo viên xây dựng và tổ chức dạy học các chủ đề STEM một cách khoa
học, hiệu quả thì sẽ phát triển được năng lực hợp tác cho HS và nâng cao chất
lượng học tập Hóa học ở trường THPT.

7 Phƣơng pháp nghiên cứu
h

h

g h

ghi

Thu thập tài liệu và sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, đánh giá, hệ
thống hóa,... các tài liệu có liên quan đến đề tài.
h

h

g h

ghi

h

i

- Sử dụng phiếu điều tra, thu thập thông tin, để đánh giá sự hiểu biết về STEM
của giáo viên, thực trạng sự dụng STEM trong dạy học; đánh giá nhận thức của giáo
viên về vài trò dạy học STEM nhằm phát triển năng lực hợp tác của học sinh.
- Hỏi ý kiến các chuyên gia, các giảng viên khoa sư phạm và các giáo viên
Hóa học ở trường THPT.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá, kiểm chứng giả thiết khoa học của đề tài.
h


g h

h

g i

Sử dụng phương pháp thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu khoa học
Giáo dục để xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm.
8. Đ ng g p

ới của đề tài

- Tổng quan và làm r cơ sở lý luận dạy học STEM và đánh giá sự phát triển
năng lực hợp tác thông qua dạy học STEM.
- Xây dựng được một số các chủ đề dạy học STEM trong chương trình Hóa
học lớp 12 THPT.
- Đề xuất một số phương pháp tổ chức dạy học các chủ đề STEM.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác trong dạy học STEM.
Cấu tr c của lu n văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung
của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh thông qua dạy học theo định hướng giáo dục STEM.

8


Chương 2: Xây dựng và tổ chức dạy học các chủ đề STEM nhằm phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh.

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

9


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG GIÁO DỤC STEM
1 1 Định hƣớng đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay
Đổi mới giáo dục đang được toàn xã hội quan tâm. Đổi mới phương pháp dạy học
trong đổi mới giáo dục phổ thơng theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến
khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển
năng lực.
Để phát triển toàn diện hệ thống phẩm chất, năng lực cho HS THPT, người
GV phải đổi mới từ phương pháp dạy học tới cách kiểm tra, đánh giá HS theo cách
tiếp cận năng lực. Người GV không thể sử dụng cách dạy như trước đây là chủ yếu
tổ chức cho HS ghi nhớ khối kiến thức hàn lâm, rời rạc mà thay vào đó là các kế
hoạch bài dạy theo các chủ đề học tập được kết cấu lại từ các bài học sẵn có trong
chương trình và sách giáo khoa hiện hành theo hướng cho HS được trải nghiệm,
được tiếp cận với thế giới tự nhiên sống động bằng các hoạt động đóng vai, trải
nghiệm, được làm dự án học tập tích hợp liên môn với thực tiễn... đổi mới cách
đánh giá theo hướng đánh giá quá trình, đánh giá qua quan sát, qua bảng hỏi, các
tình huống thực, qua phiếu nhìn lại quá trình... để hướng đến đánh giá năng lực HS.
Theo công văn số : 3089 BGDĐT-GDTrH V/v triển khai thực hiện giáo dục
STEM trong giáo dục trung học: Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg
ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; nhằm hỗ trợ các trường phổ thơng triển
khai thực hiện có hiệu quả giáo dục Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học
(STEM), Bộ Giáo dục và Đào tạo GDĐT hướng dẫn một số nội dung thực hiện

giáo dục STEM và tổ chức, quản lý hoạt động giáo dục STEM trong trường trung
học
Từ các lí do trên tác giả đã chọn đề tài: “Dạy học theo định hƣơng giáo dục
STEM phần Hóa học hữu cơ lớp 12 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học
10


sinh”nhằm phát triển các NL của người học, nâng cao chất lượng dạy và học ở
trường phổ thơng nói chung và bộ mơn Hóa học nói riêng.
1.2. Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thơng
1.2.1. Khái ni

ă g

c

Khái niệm năng lực (NL) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau tùy
thuộc vào cách tiếp cận và bối cảnh cụ thể khác nhau.
Theo Chương trình giáo dục phổ thơng - Chương trình tổng thể của Bộ
GD&ĐT: “NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí

, thực

hiện thành công một loạt hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể”. [5]
Theo

einert 2001 : “Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc


sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về
động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”[12, tr.4].
Có thể thấy dù cách phát biểu khác nhau, nhưng các tác giả đều nhấn mạnh
đến tính hiệu quả trong thực hiện một hành động/ nhiệm vụ của cá nhân, trên cơ sở
là các kiến thức, kĩ năng, thái độ của họ đối với nhiệm vụ.
Do đó, trong đề tài này, chúng tôi hiểu ngắn gọn: NL là khả năng thực hiện
thành cơng, có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ,
tình huống thực tế dựa trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng
như sự sẵn sàng hành động.
1.2.2. Cấu trúc và phân lo i ă g

c

Có nhiều phát biểu về NL khác nhau, do vậy việc mô tả cấu trúc và các thành
phần NL cũng khác nhau. Trên cơ sở sự phân tích các tài liệu [5, [12], [16], [20]
chúng tơi xác định cấu trúc của NL hành động gồm:
- Năng lực chuyên môn: Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn
cũng như đánh giá kết quả một cách độc lập, có phương pháp và đảm bảo chính xác
về mặt chuyên môn (bao gồm khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu

11


tượng; khả năng nhận biết các mối quan hệ thống nhất trong quá trình).
- Năng lực phương pháp: Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch,
định hướng mục đích trong cơng việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề đặt ra. Trung
tâm của năng lực PP là những PP nhận thức, xử lý, đánh giá, chia sẻ và giới thiệu.
- Năng lực xã hội: Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã

hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt chẽ với những
thành viên khác. Trọng tâm của NL xã hội là ý thức được trách nhiệm của bản thân
cũng như của những người khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức, có khả năng thực
hiện các hành động xã hội, khả năng cộng tác và giải quyết xung đột.
- Năng lực cá thể: Là khả năng suy nghĩ và đánh giá được những cơ hội phát
triển cũng như những giới hạn của mình; phát triển được năng khiếu cá nhân cũng
như xây dựng và thực hiện kế hoạch cho cuộc sống riêng; những quan điểm, chuẩn
giá trị đạo đức và động cơ chi phối các hành vi ứng xử.
Các NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ, kết hợp tạo
thành NL hành động.
C

ă g

c đặc thù

Theo [5, [16], [20] ngoài các phẩm chất và NL chung, mơn Hố học góp phần
hình thành và phát triển ở HS năng lực tìm hiểu tự nhiên, cụ thể là NL Hoá học, bao
gồm các thành phần sau: NL nhận thức kiến thức hoá học; NL tìm tịi, khám phá thế
giới tự nhiên dưới góc độ hoá học; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, cụ thể:
a Năng lực nhận thức kiến thức hố học
- Nhận thức được các kiến thức phổ thơng cốt lõi của mơn Hố học: Cơ sở
kiến thức về cấu tạo chất; Sự chuyển hoá hoá học, các dạng năng lượng và bảo tồn
năng lượng; Một số chất hố học cơ bản và chuyển hoá hoá học; Một số ứng dụng
của hoá học trong đời sống và sản xuất; Nhận biết được một số ngành, nghề liên
quan đến hoá học. Năng lực nhận thức đã được nghiên cứu kĩ theo thang Bloom.
b Năng lực tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ Hố học
- Thực hiện được một số kỹ năng tìm tịi, khám phá một số sự vật, hiện tượng
trong thế giới tự nhiên và đời sống theo tiến trình;Thực hiện được việc phân tích, so


12


sánh, rút ra những dấu hiệu chung và riêng của một số sự vật, hiện tượng đơn giản
trong thế giới tự nhiên; Sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự
đốn, lí giải các chứng cứ, rút ra kết luận.
c Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Vận dụng được kiến thức hoá học vào một số tình huống cụ thể trong thực
tiễn; mơ tả, dự đốn, giải thích hiện tượng, giải quyết các vấn đề một cách khoa
học; Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến vấn đề sức khoẻ của
bản thân, gia đình và cộng đồng; Ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát
triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
1 3 Năng lực hợp tác
1.3.1. Khái ni

ă g

c h p tác

Là khả năng tương tác lẫn nhau, trong đó mỗi cá nhân thể hiện sự tích cực, sự
tương tác trực diện và trách nhiệm cao trên cơ sở huy động những tri thức, kĩ năng
và bản thân nhằm giải quyết có hiệu quả nhiệm vụ chung.
Theo nhà tâm lí học David và Roger Johnson [30]: Học tập hợp tác là một loại
hình cụ thể của học tập tích cực, là một phương pháp giảng dạy chính thức, trong đó
HS làm việc cùng nhau trong các nhóm nhỏ để đạt được một mục tiêu học tập chung.
Trong mơn Hóa học, NLHT thể hiện ở việc HS cùng chia sẻ, phối hợp với
nhau trong các hoạt động học tập qua việc thực hiện các nhiệm vụ học tập diễn ra
trong giờ học. Thông qua các hoạt động nhóm, cặp, HS thể hiện suy nghĩ của cá
nhân về những vấn đề đặt ra, đồng thời lắng nghe những ý kiến trao đổi thảo luận
của nhóm để tự điều chỉnh mình. Đây là yếu tố rất quan trọng góp phần hình thành

nhân cách của người HS trong bối cảnh mới.
1.3.2. Bi u hi n củ

ă g

c h p tác

- Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích
hợp tác khi được giao các nhiệm vụ, xác định được loại cơng việc nào có thể hồn
thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mơ phù hợp.
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Biết trách nhiệm, vai trị
của mình trong nhóm ứng với cơng việc cụ thể. Phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để

13


nêu được các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh giá được hoạt động mình
có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân cơng.
- Xác định được nhu cầu, khả năng của người hợp tác: Nhận biết được đặc
điểm, khả năng của tùng thành viên cũng như kết quả làm việc nhóm. Dự kiến phân
cơng từng thành viên trong nhóm các cơng việc phù hợp.
- Tổ chức và thuyết phục người khác: Chủ động và gương mẫu hồn thành
phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy họat động chung. Chia sẻ học hỏi
các thành viên trong nhóm.
- Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt
động chung của nhóm. Nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
C

h


g h

đ

h gi

ă g

c h p tác cho học sinh trung học

phổ thông
Đánh giá NLHT của HS là quá trình GV thu thập thơng tin, tìm minh chứng;
phân tích các thơng tin, minh chứng đã thu thập được; nhận biết mức độ NLHT của
HS thông qua việc trao đổi, hợp tác của HS trong q trình học tập nhóm, cùng tạo
ra các sản phẩm học tập. Từ đó, GV có những nhận xét, quyết định về NLHT, phản
hồi cho HS, nhà trường, gia đình và kết quả đánh giá; có biện pháp bồi dưỡng, rèn
luyện NLHT cho HS. Có các phương pháp đánh giá NLHT cho HS như sau:
- Phương pháp đánh giá NLHT của HS thông qua quan sát, phỏng vấn.
- Phương pháp đánh giá NLHT của HS thông qua phiếu tự đánh giá và đánh
giá thành viên của nhóm.
- Đánh giá NLHT thông qua các phiếu đánh giá hoạt động (do HS tự đánh
giá và nhóm đưa ra nhận xét đánh giá trên tiêu chí về NLHT để giúp GV đánh giá
được NLHT của HS.
1.4. Dạy học theo định hƣớng giáo dục STEM
1.4.1. Khái ni m STEM
- STEM là thuạt ngữ viết tắt của các từ Science Khoa học , Technology
(Công nghẹ , Engineering Kĩ thuạt) và Mathematic Toán học [15].
- Giáo dục STEM là mơ hình giáo dục dựa trên cách tiếp cạn liên môn, giúp
học sinh áp dụng các kiến thức khoa học, cơng nghẹ, kỹ thuạt và tốn học vào giải
14



quyết mọt số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể. Định huớng giáo dục STEM
đang đuợc triển khai nhu mọt huớng đi quan trọng trong giáo dục và đào tạo tại
nhiều nuớc trên thế giới và đuợc nhấn mạnh trong chuong trình giáo dục phổ thơng
mới của nuớc ta ban hành ngày 27 12 2018 , đạc biẹt trong các mơn học nhu: Tốn
học, Tin học, Cơng nghẹ, Khoa học.
- Những kiến thức và kỹ nang về các lĩnh vực trên đuợc tích hợp, lồng ghép
và bổ trợ cho nhau giúp học sinh không chỉ hiểu biết về ngun lý mà cịn có thể áp
dụng để thực hành và tạo ra đuợc những sản phẩm trong cuọc sống hằng ngày.
Trong đó:
Kỹ nang khoa học: học sinh đuợc trang bị kiến thức về các khái niẹm, các
nguyên lý, các định luạt và các co sở lý thuyết của giáo dục khoa học. Mục tiêu
quan trọng nhất là thông qua giáo dục khoa học, học sinh có khả nang liên kết các
kiến thức này để thực hành và có tu duy để sử dụng kiến thức vào thực tiễn để giải
quyết các vấn đề trong thực tế.
Kỹ nang công nghẹ: học sinh có khả nang sử dụng, quản lý, hiểu biết, và
truy cạp đuợc công nghẹ, từ những vạt dụng đon giản nhu cái bút, chiếc quạt đến
những hẹ thống phức tạp nhu mạng Internet, máy móc.
Kỹ nang kỹ thuạt: học sinh đuợc trang bị kỹ nang sản xuất ra đối tuợng và
hiểu đuợc quy trình để làm ra nó. Vấn đề này địi hỏi học sinh phải có khả na ng
tổng hợp và kết hợp để biết cách làm thế nào để cân bằng các yếu tố liên quan nhu
khoa học, nghẹ thuạt, cơng nghẹ, kỹ thuạt để có đuợc mọt giải pháp tốt nhất trong
thiết kế và xây dựng quy trình. Ngồi ra học sinh cịn có khả na ng nhìn nhạn ra nhu
cầu và phản ứng của xã họi trong những vấn đề liên quan đến kỹ thuạt.
Kỹ nang tốn học là khả nang nhìn nhạn và nắm bắt đuợc vai trị của tốn
học trong mọi khía cạnh tồn tại trên thế giới. Học sinh có kỹ na ng tốn học sẽ có
khả nang thể hiẹn các ý tuởng mọt cách chính xác, có khả nang áp dụng các khái
niẹm và kỹ nang toán học vào cuọc sống hằng ngày.
- Những học sinh học theo cách tiếp cạn giáo dục STEM đều có những uu

thế nổi bạt nhu: kiến thức khoa học, kỹ thuạt, công nghẹ và toán học chắc chắn; khả

15


×