Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.21 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Sĩ Tùng Ngày soạn: 10/12/2009 Tiết dạy: 49. Giải tích 12 Chương III: NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG Bài 1: NGUYÊN HÀM (tt). I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu khái niệm nguyên hàm của một hàm số. Biết các tính chất cơ bản của nguyên hàm. Bảng nguyên hàm của một số hàm số. Phân biệt rõ một nguyên hàm với họ nguyên hàm của một hàm số. Các phương pháp tính nguyên hàm. Kĩ năng: Tìm được nguyên hàm của một số hàm số đơn giản dựa vào bảng nguyên hàm và cách tính nguyên hàm từng phần. Sử dụng được các phương pháp tính nguyên hàm để tìm nguyên hàm của các hàm số đơn giản. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Bảng công thức đạo hàm và nguyên hàm. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các công thức đạo hàm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu một số công thức tính nguyên hàm? Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 10' Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp tính nguyên hàm từng phần 2. Phương pháp tính nguyên Dẫn dắt từ VD, GV giới thiệu hàm từng phần phương pháp tính nguyên hàm Định lí: Nếu hai hàm số u = từng phần. ( x cos x ) = cosx – xsinx u(x) và v = v(x) có đạo hàm VD: Tính ( x cos x ) ; = xcosx + C ( x cos x ) dx liên tục trên K thì: 1 ( x cos x ) dx ; cos xdx . udv uv vdu cos xdx = sinx + C2 Từ đó tính x sin xdx . x sin xdx =–xcosx+sinx +C GV nêu định lí và hướng dẫn (uv) uv uv HS chứng minh. uv (uv) uv 25'. Hoạt động 2: Áp dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần VD1: Tính: GV hướng dẫn HS cách phân HS theo dõi và thực hành. tích. u x A = xe x dx a) Đặt x dv e dx B = x cos xdx A = xe x e x C u x b) Đặt dv cos xdx B = x sin x cos x C. 1 Lop12.net. C = ln xdx D = x sin xdx.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giải tích 12. Trần Sĩ Tùng u ln x c) Đặt dv dx C = x ln x x C u x d) Đặt dv sin xdx D = x cos x sin x C. H1. Nêu cách phân tích ?. Đ1.. VD2: Tính:. 2 e) Đặt u x 5 dv sin xdx. E = ( x 2 5)sin xdx. 2. E= ( x 3)cosx 2 x s inx C 2 f) Đặt u x 2 x 3 dv cos xdx. F = ( x 2 2 x 3) cos xdx G = ln( x 2 1)dx 2. H = x 3e x dx. F= ( x 1)2 sin x 2 x cos x C 2 g) Đặt u ln x dv dx. G= x ln2 x 2 x ln x 2 x C h) Đặt t x 2 1 1 H= tet dt = (tet et ) C 2 2 2 2 1 = x 2e x e x C 2 5'. Hoạt động 3: Củng cố Nhấn mạnh: – Phương pháp tính nguyên hàm từng phần. Câu hỏi: Nêu cách phân tích một số dạng thường gặp?. x. P( x )sin xdx. P( x ) cos xdx. u. P(x). P(x). P(x). lnx. dv. sinxdx. cosxdx. e x dx. P(x)dx. P( x )e. dx. P( x ) ln xdx. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 4 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... 2 Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>